ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
262/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 28 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 84/TTr-SGTVT ngày 16/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường
hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Lưu: HC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC
TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
|
Lĩnh
vực đường bộ
|
|
1
|
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
|
2
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều
chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
|
|
3
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị
mất, bị hỏng hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác)
|
|
4
|
Cấp giấy phép xe tập lái
|
|
5
|
Cấp lại giấy phép xe tập lái
|
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
|
7
|
Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ
điều kiện hoạt động
|
|
9
|
Cấp lại giấy chứng
nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
|
|
Tổng số: 09 thủ tục hành chính
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
SÓC TRĂNG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
01. Thủ tục: Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư
phương tiện, trang thiết bị dạy lái xe theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ
chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe ô tô, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không
quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải
trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ
quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập
biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XI
và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản kèm báo
cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X;
+ Quyết định thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực);
+ Giấy đăng ký xe
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý dạy nghề tại địa
phương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái
xe.
- Phí, lệ
phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục X kèm
theo Nghị định 65/2016/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật.;
+ Đáp ứng các điều
kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo
quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo
(Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: …………………
Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………….. Fax:……………………………………………………….
2. Cơ quan quản lý
cấp trên trực tiếp: …………………………………………………………
3. Quyết định
thành lập số ……… ngày …../ ……/ …… của …………………………………
4. Giới thiệu tóm
tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ
ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe
từ năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo
văn bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến
nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo
lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng
(đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp
chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học
hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng
học.
Đánh giá cụ thể từng
phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim,
đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo
cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch
giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị
kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo
viên
- Số lượng giáo
viên dạy lý thuyết: ………………………………………………………..
- Số giáo lượng
viên dạy thực hành: ……………………………………………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Môn
học giảng dạy
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng xe tập
lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng;
số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật
(còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm
định, giấy phép xe tập lái.
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Nhãn
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự
các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng
ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện tích:
………….. m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập
lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
|
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XI
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Ngày ……./ ……/ ……., Đoàn kiểm tra
xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số: ……….ngày
…../ ……/ …….. của cơ quan có thẩm quyền
…………., đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của
cơ sở đào tạo lái xe: …………………
Thành phần Đoàn gồm có:
1. Ông (Bà) ……………………….. Lãnh đạo
cơ quan có thẩm quyền - Trưởng Đoàn.
2. Ông (Bà)………………………… Trưởng
(Phó) phòng ……… cơ quan có thẩm quyền.
3. Ông (Bà)……………………….. Đại diện
Cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp.
4. Ông (Bà)……………………….. Chuyên
viên Phòng …………………………. - Thư ký.
Thành phần Cơ sở đào tạo lái xe
gồm có:
1. Ông (Bà):
……………………………………………………………………………………………
2. Ông (Bà):
……………………………………………………………………………………………
3. Ông (Bà):
……………………………………………………………………………………………
Kết
quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường
bộ:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Phòng học Cấu tạo và Sửa chữa
thông thường:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Phòng học Nghiệp vụ vận tải:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Phòng học Kỹ thuật lái xe:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Phòng học Thực tập bảo dưỡng,
sửa chữa:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
6. Các phòng học khác:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
7. Giáo viên có ……………. người đủ
tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết ……….
người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo);
- Giáo viên dạy thực hành lái xe
……. người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo).
8. Xe tập lái có ……………. xe (kèm
theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B: ………….chiếc;
- Xe hạng C: ………….chiếc;
- Xe hạng D: ………….chiếc;
- Xe hạng E: ………….chiếc;
- Xe hạng F: ………….chiếc.
9. Sân tập lái có …………. sân với
diện tích ……………m2, được thảm nhựa (bê tông, ghi rõ các điều kiện khác),
đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
10. Đường tập lái xe là đường
(ghi rõ tên đường) ………………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình
đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, đề
nghị Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng, với
lưu lượng: ………… học viên (trong đó, hạng B: ……………, hạng C: ………, hạng D: ………..,
hạng E: ……., hạng F: …………..).
Tên cơ sở đào tạo:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………. Fax:
…………………………………………..
Cơ quan trực tiếp quản lý:
………………………………………………………………………
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
(Giám đốc, Phó Giám đốc): ……………………………
TRƯỞNG
ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
THƯ
KÝ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
QUẢN LÝ DẠY NGHỀ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong
trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19
Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST, tỉnh Sóc
Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ
chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XI.
* Bước 3: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào
tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục X (chỉ bổ sung những
nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất);
+ Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng;
- Cơ
quan phối hợp: Cơ quan quản lý dạy nghề tại địa
phương.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy
định tại Phụ lục X
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật;
+ Đáp ứng các điều
kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo
quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP(đã được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo
(Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: …………………
Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………….. Fax:……………………………………………………….
2. Cơ quan quản lý
cấp trên trực tiếp: …………………………………………………………………
3. Quyết định thành
lập số ……… ngày …../ ……/ …… của ……………………………………..
4. Giới thiệu tóm
tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ
ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe
từ năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo
văn bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến
nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo
lái xe loại ……, thời gian đào tạo ……
tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp
chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học
hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng
học.
Đánh giá cụ thể từng
phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim,
đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo
cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch
giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị
kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo
viên
- Số lượng giáo
viên dạy lý thuyết: ………………………………………………………..
- Số giáo lượng
viên dạy thực hành: ……………………………………………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Hạng
giấy phép lái xe
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên dạy lái
|
Môn
học giảng dạy
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng xe tập
lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng;
số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật
(còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm
định, giấy phép xe tập lái.
DANH
SÁCH XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Số
đăng ký xe
|
Nhãn
xe
|
Hạng
xe
|
Năm
sản xuất
|
Chủ
sở hữu/hợp đồng
|
Hệ
thống phanh phụ (có, không)
|
Giấy
phép xe tập lái (có, không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự
các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng
ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện tích:
………….. m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập
lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
|
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XI
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Ngày ……./ ……/ ……., Đoàn kiểm tra
xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số: ……….ngày
…../ ……/ …….. của cơ quan có thẩm quyền
…………., đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của
cơ sở đào tạo lái xe: …………………
Thành phần Đoàn gồm có:
1. Ông (Bà) ……………………….. Lãnh đạo
cơ quan có thẩm quyền - Trưởng Đoàn.
2. Ông (Bà)………………………… Trưởng
(Phó) phòng ……… cơ quan có thẩm quyền.
3. Ông (Bà)……………………….. Đại diện
Cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp.
4. Ông (Bà)……………………….. Chuyên
viên Phòng …………………………. - Thư ký.
Thành phần Cơ sở đào tạo lái xe
gồm có:
1. Ông (Bà):
…………………………………………………………………………………………
2. Ông (Bà):
…………………………………………………………………………………………
3. Ông (Bà):
…………………………………………………………………………………………
Kết
quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường
bộ:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Phòng học Cấu tạo và Sửa chữa
thông thường:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Phòng học Nghiệp vụ vận tải:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Phòng học Kỹ thuật lái xe:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Phòng học Thực tập bảo dưỡng,
sửa chữa:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
6. Các phòng học khác:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
7. Giáo viên có ……………. người đủ
tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết ……….
người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo);
- Giáo viên dạy thực hành lái xe
……. người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo).
8. Xe tập lái có ……………. xe (kèm
theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B: ………….chiếc;
- Xe hạng C: ………….chiếc;
- Xe hạng D: ………….chiếc;
- Xe hạng E: ………….chiếc;
- Xe hạng F: ………….chiếc.
9. Sân tập lái có …………. sân với
diện tích ……………m2, được thảm nhựa (bê tông, ghi rõ các điều kiện
khác), đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
10. Đường tập lái xe là đường
(ghi rõ tên đường) ………………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình
đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, đề
nghị Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng, với
lưu lượng: ………… học viên (trong đó, hạng B: ……………, hạng C: ………, hạng D: ………..,
hạng E: ……., hạng F: …………..).
Tên cơ sở đào tạo:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………. Fax:
………………………………………………
Cơ quan trực tiếp quản
lý:………………………………………………………………………
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
(Giám đốc, Phó Giám đốc): ……………………………
TRƯỞNG
ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
THƯ
KÝ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
QUẢN LÝ DẠY NGHỀ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong
trường hợp bị mất, bị hỏng hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác)
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Cơ sở đào tạo có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
và nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội dung cần thay đổi, gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3,
TPST, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho
cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp lại
giấy phép đào tạo lái xe ô tô (nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội dung cần thay đổi).
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
04. Thủ tục: Cấp giấy phép xe tập lái
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Tổ chức gửi danh sách theo mẫu quy định tại phụ lục VIII, kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép đào tạo lái xe gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ
chức đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe.
* Bước 3:
- Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở
đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường
hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
+ Danh sách xe đề nghị
cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII;
+ Giấy đăng ký xe
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết:
+ Không quá 01 ngày
làm việc kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
+ Không quá 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xe tập lái.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Danh sách xe đề
nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo
lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng
không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với
xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng
với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số
tự động được sử dụng xe hợp đồng;
+ Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe
các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá
30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC VIII
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÁP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Trường (Trung tâm)
……………. đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số
xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Biển
số đăng ký
|
Xe
của cơ sở đào tạo
|
Xe
hợp đồng
|
Nhãn
hiệu
|
Loại
xe
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Giấy
chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi
chú
|
Ngày
cấp
|
Ngày
hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……..,
ngày......tháng…... năm 20…….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
05. Thủ tục: Cấp lại giấy phép xe tập lái
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Tổ chức gửi danh sách theo mẫu quy định tại phụ lục VIII trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
(số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST,
tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái
cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
+ Danh sách xe đề
nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII;
+ Giấy đăng ký xe (bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc
Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xe tập lái.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Danh sách xe đề
nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thuộc sở hữu
của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên
với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào
tạo đối với xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng
xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng
B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;
+ Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe
các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá
30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC VIII
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÁP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Trường (Trung
tâm) ……………. đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho
số xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số
TT
|
Biển
số đăng ký
|
Xe
của cơ sở đào tạo
|
Xe
hợp đồng
|
Nhãn
hiệu
|
Loại
xe
|
Số
động cơ
|
Số
khung
|
Giấy
chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi
chú
|
Ngày
cấp
|
Ngày
hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……..,
ngày......tháng…... năm 20…….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
06. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3,
TPST, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do
cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định tại Phụ
lục V; trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ đầy đủ theo quy định, tổ chức kiểm tra, đánh giá. Trường hợp cá nhân không đủ
điều kiện, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại
phục lục VI. Trường hợp cá nhân không đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải
phải thông báo bằng văn bản
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị theo
mẫu quy định tại Phụ lục IV;
- Bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Chứng chỉ nghiệp
vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ 01 (một) ảnh màu
cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không
quá 06 tháng.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết
quả kiểm tra.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị tập huấn,
cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục IV;
+ Danh sách giáo
viên đề nghị được tập huấn, cấp giấy phép chứng nhận giáo viên dạy thực hành
theo mẫu quy định tại Phụ lục V.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện giáo viên dạy thực hành
+ Giáo viên dạy
lái xe phải đáp ứng tiêu chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định
của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp;
+ Có giấy phép
lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng
B2;
+ Giáo viên dạy
các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ
ngày trúng tuyển; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép
lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên kể từ ngày trúng tuyển;
+ Đã qua tập huấn
về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền
ban hành và được cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Tôi là:
……………………………………………Quốc tịch:…………………………………
Sinh ngày: ……
tháng ……. năm ……… Nam, Nữ ……………………................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh
nhân dân số: ………………………….., cấp ngày ….. tháng….. năm …..
Nơi cấp:
…………………………………………………………………………………………
Có giấy phép lái
xe số: ……………………….., hạng …………………. do: …………………
cấp ngày ………….
tháng ……… năm ……………
Đề nghị cho tôi được
tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng
…………………………
Gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- 01 bản sao có chứng
thực chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
- 02 ảnh màu cỡ 3
cm x 4 cm, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…………., ngày …… tháng….. năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC V
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO
VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Đề nghị Cơ quan có
thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập
huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới
đây:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO
VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Giấy
phép lái xe
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
Hạng
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……..,
ngày......tháng…... năm 20…….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
07. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3,
TPST, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do
cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định tại Phụ
lục V. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục VI.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ
+ Đơn đề nghị theo
mẫu quy định tại Phụ lục IV;
+ 01 ảnh màu cỡ 3
cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá
06 tháng.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị theo
mẫu quy định tại Phụ lục IV;
+ Danh sách giáo
viên đề nghị được tập huấn, cấp giấy phép chứng nhận giáo viên dạy thực hành
theo mẫu quy định tại Phụ lục V.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Tôi là:
……………………………………………Quốc tịch:…………………………………
Sinh ngày: ……
tháng ……. năm ……… Nam, Nữ ……………………................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh
nhân dân số: ………………………….., cấp ngày ….. tháng….. năm …..
Nơi cấp:
…………………………………………………………………………………………
Có giấy phép lái
xe số: ……………………….., hạng …………………. do: …………………
cấp ngày ………….
tháng ……… năm ……………
Đề nghị cho tôi được
tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng
…………………………
Gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- 02 ảnh màu cỡ 3
cm x 4 cm, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
Tôi xin cam đoan
những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…………., ngày …… tháng….. năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC V
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO
VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Đề nghị Cơ quan có
thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập
huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO
VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng
năm
sinh
|
Số
giấy chứng minh nhân dân
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Trình
độ
|
Giấy
phép lái xe
|
Ghi
chú
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng (thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên
môn
|
Sư
phạm
|
Hạng
|
Ngày
trúng tuyển
|
Thâm
niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……..,
ngày......tháng…... năm 20…….
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
08. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
loại 3 đủ điều kiện hoạt động
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Sau khi xây dựng xong trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức, cá nhân gửi 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt
động trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo,
Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường
hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3,
TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
+ Giấy phép xây dựng
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Bản vẽ bố trí mặt
bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để
sát hạch.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trung
tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở
vật chất của trung tâm sát hạch lái xe
* Điều kiện chung
+ Diện tích
trung tâm sát hạch lái xe: Không nhỏ
hơn 4.000 m2;
+ Số lượng xe cơ giới
dùng để sát hạch: Sát hạch lái xe trong hình hạng A1 tối thiểu mỗi hạng 02 xe,
các hạng khác tối thiểu mỗi hạng 01 xe và không được sử dụng vào mục đích kinh
doanh khác; sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng 01 xe. Xe sát hạch
lái xe thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch
lái xe.;
+ Thiết bị sát
hạch lý thuyết: Tối thiểu 02 máy chủ (server); tối thiểu 10 máy trạm;
+ Thiết bị sát hạch
thực hành lái xe trong hình: Tối thiểu 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành
và quản lý sát hạch đối với mỗi loại trung tâm sát hạch;
* Điều kiện kỹ
thuật: Trung tâm sát hạch phải đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát
hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
09. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái
xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động.
- Trình tự thực
hiện:
* Bước 1: Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo,
Phường 3, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
- Trong thời gian
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận (Do có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử
dụng để sát hạch lái xe), Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp lại giấy
chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp
không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
-
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận (Do bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của
giấy chứng nhận), Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy chứng nhận cho trung tâm
sát hạch. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3,
TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp trung
tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng
xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;
+ Trường hợp bị hỏng,
mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: Văn bản đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận và nêu rõ lý do hỏng hoặc mất.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
+ Trong thời gian
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận (Do có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử
dụng để sát hạch lái xe).
+
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận (Do bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của
giấy chứng nhận).
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở
vật chất của trung tâm sát hạch lái xe
* Điều kiện chung
+ Diện tích
trung tâm sát hạch lái xe: Không nhỏ
hơn 4.000 m2;
+ Số lượng xe cơ giới
dùng để sát hạch: Sát hạch lái xe trong hình hạng A1 tối thiểu mỗi hạng 02 xe,
các hạng khác tối thiểu mỗi hạng 01 xe và không được sử dụng vào mục đích kinh
doanh khác; sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng 01 xe. Xe sát hạch
lái xe thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch
lái xe.;
+ Thiết bị sát
hạch lý thuyết: Tối thiểu 02 máy chủ (server); tối thiểu 10 máy trạm;
+ Thiết bị sát hạch
thực hành lái xe trong hình: Tối thiểu 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành
và quản lý sát hạch đối với mỗi loại trung tâm sát hạch;
* Điều kiện kỹ
thuật: Trung tâm sát hạch phải đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát
hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.