ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2610/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
25 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa
đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022
của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020
của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và
Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2147-QĐ/TU ngày 08/8/2024
của Tỉnh ủy Thái Nguyên về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng
năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
680/TTr-SNV ngày 26/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Quy chế
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, địa phương
thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2024.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, các Hội
đặc thù cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái
Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- LĐ Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TTPVHCC.
Huandn
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Dũng
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH THÁI
NGUYÊN NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định tiêu chí, hồ sơ, trình tự, thủ
tục, quy trình thực hiện đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm
2024 đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các Hội đặc thù cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn
vị, địa phương).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/09/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ; Ban Quản lý các khu công nghiệp
Thái Nguyên.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Ban Quản lý
Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh; Ban Quản lý Dự án đầu tư
xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh; Ban Quản lý
Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh; Quỹ Phát
triển đất tỉnh Thái Nguyên; Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên; Trường Cao đẳng
Thái Nguyên.
3. Các Hội đặc thù cấp tỉnh, bao gồm: Liên
hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên; Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Thái Nguyên; Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên; Hội Chữ thập đỏ tỉnh Thái
Nguyên; Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên; Hội Nhà báo tỉnh Thái Nguyên.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Thông qua đánh giá, xếp loại phản ánh đúng chất
lượng, mức độ, hiệu quả hoạt động đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong
việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao và các yêu cầu chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trên cơ sở đó đề
ra các giải pháp để phát huy các mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém; tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; phát huy vai trò của người đứng đầu và nâng
cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị, địa phương là căn cứ chủ yếu, quan trọng để
xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân và đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối
với cơ quan, đơn vị, địa phương hằng năm đảm bảo chính xác, khách quan, thực
chất. Kết quả đánh giá được công bố công khai theo quy định.
- Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ đối với cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện định kỳ hằng năm và thông
qua ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin.
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng; đúng thẩm
quyền và trách nhiệm.
2. Cấp trên đánh giá cấp dưới (Lãnh đạo
Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương)
và đảm bảo đánh giá toàn diện, đa chiều (các cơ quan, đơn vị, địa phương tự
đánh giá chấm điểm và Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định điểm tự đánh giá).
3. Phương pháp, tiêu chí đánh giá phải gắn
với chức năng, nhiệm vụ. Kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ phải phù
hợp với hiệu quả, chất lượng thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
4. Kết hợp chặt chẽ giữa kết quả đánh giá,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị, địa phương với kết
quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu và cán bộ
lãnh đạo, quản lý, đội ngũ công chức, viên chức, người lao động.
5. Mức xếp loại của người đứng đầu không
được cao hơn mức xếp loại của tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình đứng đầu, trừ
trường hợp người đứng đầu mới chuyển đến không liên quan mức xếp loại của tổ
chức, cơ quan, đơn vị mới.
6. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc đánh
giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị, địa phương.
Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ phải được thực hiện thống
nhất, đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở.
Chương II
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ
Điều 5. Khung tiêu chí đánh giá và xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương
Theo các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III và Phụ
lục IV kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Nội dung, thang điểm, phương pháp đánh
giá, cách tính điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
1. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định và các văn bản pháp
luật khác có liên quan.
b) Thực hiện theo Khung tiêu chí đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành tại Quy
chế này (có các Phụ lục kèm theo).
2. Thang điểm đánh giá là 100 điểm
a) Điểm tự chấm/thẩm định: Tối đa 80 điểm
b) Điểm đánh giá của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh:
Tối đa 20 điểm.
3. Phương pháp đánh giá
Căn cứ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ được phê duyệt tại Quy chế này, các cơ quan, đơn vị, địa phương
tự theo dõi, đánh giá, chấm điểm mức độ đạt được của từng tiêu chí theo 4 cấp
độ (Xuất sắc, Tốt, Trung bình, Kém) và đề xuất tự xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ theo 04 mức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”,
“Hoàn thành nhiệm vụ” và “Không hoàn thành nhiệm vụ” làm cơ sở để cấp có thẩm
quyền thẩm định điểm tự đánh giá, chấm điểm và đề xuất xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Cách tính điểm
a) Tính điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết
quả, mức độ thực hiện, hoàn thành nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính
trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không
thực hiện, thực hiện không đầy đủ thì tùy theo mức độ thực hiện mà trừ đi số
điểm trong tổng số điểm.
b) Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong
thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội dung
tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng đế tính
điểm cho tiêu chí.
c) Kết quả để xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
là tổng số điểm đạt được sau khi thẩm định và xếp theo thứ tự từ cao xuống
thấp. Điểm số được tính sau dấu phẩy “hai chữ số”. Nếu sau dấu phẩy “hai chữ
số” có đơn vị bằng điểm nhau thì tính đến sau dấu phẩy “ba chữ số”.
* Trường hợp vẫn tiếp tục bằng điểm nhau do Chủ
tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
d) Cách chấm điểm cụ thể thực hiện theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ.
Điều 7. Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
1. Phân loại Khối để xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ
Việc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ được phân thành
04 Khối. Cụ thể như sau:
a) Khối các sở, ban, ngành.
b) Khối Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Khối các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Khối các Hội đặc thù cấp tỉnh.
2. Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ được phân
thành 04 mức, cụ thể như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Tỷ lệ xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
không vượt quá 20% trên tổng số cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp loại
“Hoàn thành tốt nhiệm vụ” theo từng nhóm đối tượng quy định tại điểm a, điểm b,
điểm c, điểm d, khoản 1, Điều 6, Quy chế này và được lấy từ số điểm cao xuống
thấp cho đến khi hết số lượng quy định.
- Số lượng tối đa các cơ quan, đơn vị, địa phương
được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, cụ thể như sau:
+ 04 Sở, ban, ngành.
+ 02 Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ 01 Đơn vị sự nghiệp công lập.
+ 01 Hội đặc thù.
- Tiêu chuẩn xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ”, là cơ quan, đơn vị đạt được tất cả các điều kiện sau:
+ Có thành tích nổi bật; khẳng định vị thế, vai trò
hàng đầu, điển hình để các cơ quan, đơn vị, địa phương khác học tập, noi theo.
+ Có tổng số điểm “thẩm định” đạt được từ 90 điểm
trở lên.
+ Không có tổ chức trực thuộc hoặc Lãnh đạo cơ
quan, đơn vị, địa phương hoặc cấp ủy viên (từ Ủy viên Ban Thường vụ trở lên đối
với cấp huyện) bị xử lý kỷ luật và không có cán bộ, công chức, viên chức bị tạm
giam, tạm giữ, khởi tố, truy tố theo quy định của pháp luật.
+ Các tiêu chí đánh giá đều được xếp loại chất
lượng mức “Tốt” trở lên; trong đó những tiêu chí thuộc nội dung kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao trong năm phải được xếp loại chất lượng mức “Xuất sắc”
bằng sản phẩm cụ thể.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Là những cơ quan, đơn vị đạt được tất cả những
điều kiện sau:
- Có tổng số điểm “thẩm định” đạt được từ 70 điểm
đến dưới 90 điểm.
- Không có tổ chức trực thuộc hoặc Lãnh đạo cơ
quan, đơn vị, địa phương hoặc cấp ủy viên (từ Ủy viên Ban Thường vụ trở lên đối
với cấp huyện) bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong
hậu quả).
- Có các tiêu chí đánh giá được xếp loại chất lượng
mức “Trung bình” trở lên; trong đó những tiêu chí về thuộc nội dung kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm được xếp loại chất lượng mức “Tốt” trở
lên bằng sản phẩm cụ thể.
c) Hoàn thành nhiệm vụ
Là những Cơ quan, đơn vị đạt được tất cả
những điều kiện sau:
- Tổng số “thẩm định” đạt từ 50 điểm đến dưới 70
điểm.
- Không có tổ chức trực thuộc hoặc Lãnh đạo cơ
quan, đơn vị, địa phương hoặc cấp ủy viên (từ Ủy viên Ban Thường vụ trở lên đối
với cấp huyện) bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong
hậu quả).
- Các tiêu chí được xếp loại chất lượng mức “Trung bình”
trở lên bằng sản phẩm cụ thể.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ
Là những cơ quan, đơn vị có một trong những
điều kiện sau:
- Tổng số “thẩm định” đạt dưới 50 điểm.
- Có tổ chức trực thuộc hoặc Lãnh đạo cơ quan, đơn
vị, địa phương và cấp ủy viên (từ Ủy viên Ban Thường vụ trở lên đối với cấp
huyện) bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả)
hoặc được cấp có thẩm quyền đánh giá, kết luận mất đoàn kết nội bộ hoặc có trên
20% số đơn vị trực thuộc bị kỷ luật trong năm.
- Có đơn vị trực thuộc xảy ra vụ việc tham nhũng, lãng
phí, tiêu cực hoặc các vi phạm khác bị xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng, pháp
luật của Nhà nước (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
- Có dưới 50% số tiêu chí thuộc nội dung kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm được xếp loại chất lượng mức “kém” bằng
sản phẩm cụ thể (trừ trường hợp bất khả kháng).
3. Trường hợp Lãnh đạo, cán bộ, công chức,
viên chức có khuyết điểm, vi phạm xảy ra ở cơ quan, đơn vị, địa phương cũ nhưng
bị xử lý kỷ luật và thi hành kỷ luật ở cơ quan, đơn vị, địa phương mới chuyến
đến thì tính vào kết quả đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị, địa phương cũ
(không quy trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị, địa phương mới).
Chương III
QUY TRÌNH, THỜI GIAN THỰC HIỆN
Điều 8. Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm
và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
1. Tự đánh giá, chấm điểm
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiến hành họp và
tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí
quy định tại Quy chế này và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
b) Kết quả tự đánh giá, xếp loại phải thông qua tập
thể Lãnh đạo, quản lý cơ quan, đơn vị, địa phương trước khi gửi Hội đồng thẩm
định của tỉnh.
2. Thời gian gửi hồ sơ tự đánh giá, chấm điểm
a) Gửi hồ sơ tự đánh giá, chấm điểm, đề xuất xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đến Hội đồng thẩm định của tỉnh (qua Sở Nội vụ
- cơ quan thường trực) trước ngày 25 tháng 11 năm 2024.
b) Hồ sơ đánh giá, chấm điểm, xếp loại hoàn thành
nhiệm vụ phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm
đạt được, đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng, chứng minh cho kết
quả tự chấm điểm và giải trình chi tiết, cụ thể, ngắn gọn với điểm số tự chấm.
c) Gửi kết quả tự đánh giá, chấm điểm thông qua
phần mềm chấm điểm gồm:
- Kết quả tự đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí
được phê duyệt.
- Ý kiến giải trình chi tiết đối với điểm số tự
chấm của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần và hồ sơ tài liệu kiểm chứng có
liên quan; Biểu chấm điểm chiết xuất từ phần mềm được ký, đóng dấu gửi đến cơ
quan thường trực Hội đồng thẩm định thông qua phần mềm chấm điểm.
Điều 9. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá,
chấm điểm
1. Hội đồng thẩm định
Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập, thành phần gồm có:
a) Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh là Chủ tịch Hội
đồng thẩm định.
b) Giám đốc Sở Nội vụ là Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm
định.
c) Phó Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở: Tư
pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định là Thành viên Hội đồng thẩm định.
2. Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định
a) Tổ trưởng Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định là một
(01) Thành viên Hội đồng thẩm định (Phó Giám đốc Sở Nội vụ).
b) Tổ viên Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định là công
chức của các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông
tin và Truyền thông, Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh
và các đơn vị liên quan do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
c) Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ là
Thư ký Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định.
d) Số lượng Thành viên Hội đồng thẩm định và Tổ
giúp việc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
đ) Sở Nội vụ là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm
định được sử dụng con dấu của Sở Nội vụ trong quá trình hoạt động.
e) Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm
định hoạt động kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm
a) Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các
cơ quan, đơn vị, địa phương với nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần được
phân công.
b) Gửi kết quả thẩm định đến Chủ tịch Hội đồng thẩm
định đúng thời gian quy định.
c) Tổng hợp kết quả thẩm định và đề xuất việc xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định kết quả xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Căn cứ thẩm định
a) Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Hồ sơ, tài liệu để chứng minh cho kết quả tự
đánh giá, chấm điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
c) Thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên
môn cung cấp và các cơ quan khác có liên quan.
d) Đối với một số tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành
mà các báo cáo tự đánh giá, chấm điểm; tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn
vị, địa phương không có thì khai thác, truy vấn các báo cáo, cơ sở dữ liệu của
các cơ quan, tổ chức liên quan. Trường hợp cần thiết tổ chức kiểm tra, xác minh
thực tế.
đ) Chỉ thực hiện thẩm định đối với các tiêu chí có
đủ tài liệu kiểm chứng, căn cứ, số liệu minh chứng và giải trình chi tiết, rõ
ràng.
5. Thời gian thực hiện: Tối đa 50 ngày làm
việc, từ ngày nhận được báo cáo tự đánh giá chấm điểm của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
Điều 10. Phê duyệt và công bố kết quả xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ
1. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực) chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng hợp điểm thẩm định của các cơ quan,
đơn vị, địa phương và tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng thẩm định báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phê duyệt kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
3. Công bố xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Cơ quan, đơn vị, địa phương đã được xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm, vi phạm,
không bảo đảm tiêu chuẩn của mức xếp loại thì Sở Nội vụ báo cáo, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hủy bỏ kết quả và xếp loại lại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương
a) Thực hiện nghiêm túc việc tự đánh giá, chấm điểm
nêu tại Quy chế này và báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 8, Quy
chế này.
b) Căn cứ Quy chế này và tình hình thực tế của cơ quan,
đơn vị, địa phương xây dựng, ban hành Quy chế, tổ chức đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn.
c) Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện.
d) Phân tích những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân,
lý do đối với các tiêu chí/nội dung có điểm số thấp, bị trừ điểm và đề ra giải
pháp khắc phục sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả; đề ra các
nhiệm vụ, giải pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm để củng
cố, nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tự đánh giá, chấm điểm, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm theo Quy chế này.
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện đánh giá,
chấm điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố kết quả.
c) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen
thưởng các các cơ quan, đơn vị, địa phương có thành tích xuất sắc.
d) Đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình, kiểm
điểm trách nhiệm đối với cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp loại “Không hoàn
thành nhiệm vụ”. Xem xét xử lý trách nhiệm và bố trí công việc khác đối với
người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương có “02 năm liên tiếp được xếp loại
không hoàn thành nhiệm vụ”.
đ) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định.
e) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung tiêu chí đánh giá theo Quy chế này.
g) Hướng dẫn các Cụm, Khối thi đua xây dựng Quy chế
hoạt động, tiêu chí thi đua đảm bảo phù hợp với Quy chế này, nhằm đảm bảo tính thống
nhất, khách quan, công bằng trong việc bình xét thi đua, khen thưởng hằng năm.
h) Lập dự toán kinh phí thực hiện đánh giá, chấm
điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
i) Báo cáo, tham mưu cấp có thẩm quyền sử dụng kết
quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo Quy chế này để đánh giá,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu và bình xét thi đua,
khen thưởng khi kết thúc năm học 2024 - 2025 đối với Trường Cao đẳng Thái
Nguyên, Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên.
3. Các Sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Tư
pháp, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh
và các cơ quan liên quan
a) Đề xuất tiêu chí, phương pháp đánh giá, chấm
điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị,
địa phương thuộc trách nhiệm của ngành.
b) Cử công chức tham gia Hội đồng thẩm định, Tổ giúp
việc Hội đồng thẩm định theo Quy chế này. Thực hiện thẩm định điểm tự chấm của
các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc trách nhiệm của ngành.
4. Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh, Trung tâm Thông tin tỉnh
a) Tuyên truyền làm nổi bật mục tiêu, ý nghĩa, nâng
cao nhận thức của Nhân dân, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong đánh
giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
b) Phản ánh trung thực quá trình đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các
thông tin chỉ đạo điều hành và đánh giá khách quan, chính xác kết quả thực hiện
đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện, các cơ quan, đơn
vị, địa phương kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc về Sở Nội vụ để báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 25/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Xếp loại chất
lượng
|
Cơ quan thẩm định
điểm tự đánh giá
|
Xuất sắc
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
NỘI DUNG I. XÂY DỰNG TỔ CHỨC, XÂY DỰNG TẬP THỂ
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đổi mới sáng tạo trong thực hiện chức trách,
nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ tổng hợp điểm đánh giá của Lãnh đạo
UBND tỉnh
|
2
|
Sự quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
chức trách, nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi
ích chung trong thực hiện trách, nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trách nhiệm nêu gương và chấp hành quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kịp thời tham mưu, đề xuất, giải quyết công việc trong
thực hiện chức trách, nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công tác tiếp công dân, thanh tra, kiểm tra,
phòng chống tham nhũng, tiêu cực và đối thoại với người dân, doanh nghiệp
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác thanh tra
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu
cực
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
3
|
Thực hiện tiếp công dân và giải quyết đơn thư
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
4
|
Tổ chức đối thoại người dân, doanh nghiệp (là đối
tượng quản lý nhà nước của Sở)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
III
|
Thực hiện nội quy, quy chế và chế độ làm việc
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy chế làm việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Quy chế thực hiện quản lý tài chính, tài sản công
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
3
|
Quy chế văn hóa công sở
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Công tác đảm bảo an ninh trật tự, phong cháy,
chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Công tác tự vệ cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp, sáng kiến trong
công tác
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
8
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Công tác văn thư - lưu trữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Thực hiện dân chủ ở cơ quan nhà nước
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
IV
|
Công tác phối hợp với các đoàn thể để xây dựng
tập thể đoàn kết, thống nhất trong nội bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phối hợp giữa tập thể lãnh đạo và các đoàn thể
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
V
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác cán bộ, xây dựng tổ chức bộ máy, tinh
giản biên chế, cải cách hành chính
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Công tác cán bộ
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Thực hiện chế độ công vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Triển khai thực hiện cải cách hành chính
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Các sở, ngành: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông;
Tư pháp
|
NỘI DUNG II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC
GIAO TRONG NĂM
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện Chương trình, Kế
hoạch công tác hằng năm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Kế hoạch công tác năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch công tác
năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu chủ yếu được giao theo Kế hoạch Phát
triển Kinh tế - Xã hội hàng năm của UBND tỉnh; chỉ tiêu giao trong Chương
trình, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh trong năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy
định
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
4
|
Giải ngân vốn đầu tư công hoặc chi kinh phí sự
nghiệp kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, thông tin truyền thông, kinh phí cấp
thực hiện nhiệm vụ được giao (với các sở không được giao vốn đầu tư công)
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
5
|
Thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
VIII
|
Việc sử dụng hiệu quả kết quả Chỉ số hài lòng
của người dân về sự phục vụ hành chính, Chỉ số CCHC và kết quả đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Phân tích tồn tại, hạn chế, tiêu chí bị trừ điểm trong
kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch hoạch khắc phục hạn chế, yếu kém trong
kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho năm tiếp theo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả duy trì, cải thiện Chỉ số CCHC, Chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính hoặc kết quả đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ đối với tổ chức hàng năm của đơn vị, địa phương
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG III. KẾT QUẢ KHẮC PHỤC HẠN CHẾ, YẾU
KÉM, KHUYẾT ĐIỂM ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN KẾT LUẬN, CHỈ RA
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
IX
|
Xây dựng kế hoạch, chương trình đề xuất giải pháp
khắc phục hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra trong các năm trước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém được chỉ
ra
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NĂM 2024 ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 25/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Xếp loại chất
lượng
|
Cơ quan thẩm
định điểm tự đánh giá
|
Xuất sắc
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
NỘI DUNG I. XÂY DỰNG TỔ CHỨC, XÂY DỰNG TẬP THỂ
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đổi mới sáng tạo trong thực hiện chức trách,
nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ tổng hợp điểm đánh giá của Lãnh đạo UBND
tỉnh
|
2
|
Sự quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
chức trách, nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi
ích chung trong thực hiện trách, nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trách nhiệm nêu gương và chấp hành nội quy, quy chế
làm việc
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kịp thời tham mưu, đề xuất, giải quyết công việc trong
thực hiện chức trách, nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công tác tiếp công dân, thanh tra, kiểm tra,
phòng chống tham nhũng, tiêu cực và đối thoại với người dân, doanh nghiệp
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác thanh tra
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu
cực
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
3
|
Thực hiện tiếp công dân và giải quyết đơn thư
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
4
|
Tổ chức đối thoại người dân, doanh nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
III
|
Thực hiện nội quy, quy chế và chế độ làm việc
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy chế làm việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Quy chế thực hiện quản lý tài chính, tài sản công
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
3
|
Quy chế văn hóa công sở
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng cháy,
chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Công tác tự vệ cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp, sáng kiến trong
công tác
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
8
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Công tác văn thư - lưu trữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thực hiện dân chủ ở cơ quan nhà nước
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác phối hợp với Mặt trận để xây dựng
đoàn kết, thống nhất trong nội bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam
cùng cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác cán bộ, xây dựng tổ chức bộ máy, tinh
giản biên chế, cải cách hành chính
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Công tác cán bộ
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Thực hiện chế độ công vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Xây dựng tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Triển khai thực hiện cải cách hành chính
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Các sở, ngành: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông;
Tư pháp
|
NỘI DUNG II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC
GIAO TRONG NĂM
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện Chương trình, Kế
hoạch công tác hằng năm
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
VII
|
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy
định
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
3
|
Giải ngân vốn đầu tư công
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
4
|
Thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
VIII
|
Việc sử dụng hiệu quả kết quả Chỉ số hài lòng
của người dân về sự phục vụ hành chính; Chỉ số CCHC và kết quả đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Phân tích tồn tại, hạn chế, tiêu chí bị trừ điểm trong
kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với tổ chức hằng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch hoạch khắc phục hạn chế, yếu kém trong
kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với tổ chức cho năm tiếp theo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả duy trì, cải thiện Chỉ số CCHC, Chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính của địa phương
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG III. KẾT QUẢ KHẮC PHỤC HẠN CHẾ, YẾU
KÉM, KHUYẾT ĐIỂM ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN KẾT LUẬN, CHỈ RA
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
IX
|
Xây dựng kế hoạch, chương trình đề xuất giải pháp
khắc phục hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra trong các năm trước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Kết quả khắc phục nhũng hạn chế, yếu kém được chỉ
ra
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP THUỘC UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 25/10/2024 của Chủ UBND
Thái Nguyên)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Xếp loại chất
lượng
|
Cơ quan thẩm
định điềm tự đánh giá
|
Xuất sắc
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
NỘI DUNG I. XÂY DỰNG TỔ CHỨC, XÂY DỰNG TẬP THỂ
|
82
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đổi mới sáng tạo trong thực hiện chức trách,
nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ tổng hợp điểm đánh giá của Lãnh đạo
UBND tỉnh.
|
2
|
Sự quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
chức trách, nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi
ích chung trong thực hiện trách, nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trách nhiệm nêu gương và chấp hành quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kịp thời tham mưu, đề xuất, giải quyết công việc trong
thực hiện chức trách, nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công tác tiếp công dân, phòng chống tham
nhũng, lãng phí, tiêu cực
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu
cực
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
Thực hiện tiếp công dân và giải quyết đơn thư
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
III
|
Thực hiện nội quy, quy chế và chế độ làm việc
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy chế làm việc
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Quy chế thực hiện quản lý tài chính, tài sản công
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
3
|
Quy chế văn hóa công sở
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Công tác đảm bảo an ninh trật tự, phong cháy,
chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Công tác tự vệ cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp, sáng kiến trong
công tác
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
8
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Công tác văn thư - lưu trữ
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Thực hiện dân chủ ở cơ quan nhà nước
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
IV
|
Công tác phối hợp giữa tập thể lãnh đạo với tổ
chức đoàn thể để xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Phối hợp giữa tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác cán bộ, xây dựng tổ chức bộ máy, tinh
giản biên chế, cải cách hành chính
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Công tác cán bộ
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Thực hiện chế độ công vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Xây dựng tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Triển khai thực hiện cải cách hành chính
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở: Nội vụ; Tài chính; Thông tin và Truyền
thông
|
NỘI DUNG II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC
GIAO TRONG NĂM
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện Chương trình, Kế
hoạch công tác hằng năm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Kế hoạch công tác năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch công tác
năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
VII
|
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu chủ yếu được giao theo Kế hoạch Phát
triển Kinh tế - Xã hội hàng năm của UBND tỉnh; chỉ tiêu giao trong Chương
trình, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy
định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
4
|
Giải ngân vốn đầu tư công hoặc chi kinh phí sự
nghiệp kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, thông tin truyền thông, kinh phí cấp
thực hiện nhiệm vụ được giao (đơn vị không được giao vốn đầu tư công)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
5
|
Thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
6
|
Tỷ lệ đảm bảo kinh phí chi thường xuyên
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
VIII
|
Việc sử dụng hiệu quả kết quả đánh giá, xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Phân tích tồn tại, hạn chế, tiêu chí bị trừ điểm trong
kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với tổ chức hàng
năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch hoạch khắc phục hạn chế, yếu kém trong
kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho năm tiếp theo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Việc duy trì, cải thiện kết quả đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG III. KẾT QUẢ KHẮC PHỤC HẠN CHẾ, YẾU
KÉM, KHUYẾT ĐIỂM ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN KẾT LUẬN, CHỈ RA
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
IX
|
Xây dựng kế hoạch, chương trình đề xuất giải pháp
khắc phục hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra trong các năm trước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém được chỉ
ra
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ IV
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÁC HỘI ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 25/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
Xếp loại chất
lượng
|
Cơ quan thẩm
định điểm tự đánh giá
|
Xuất sắc
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
NỘI DUNG I. XÂY DỰNG TỔ CHỨC, XÂY DỰNG TẬP THỂ
|
82
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đổi mới sáng tạo trong thực hiện chức trách,
nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ tổng hợp điểm đánh giá của Lãnh đạo
UBND tỉnh
|
2
|
Sự quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
chức trách, nhiệm vụ
|
4
|
3
|
Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi
ích chung trong thực hiện trách, nhiệm vụ
|
4
|
4
|
Trách nhiệm nêu gương và chấp hành quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
5
|
Kịp thời tham mưu, đề xuất, giải quyết công việc trong
thực hiện chức trách, nhiệm vụ
|
4
|
II
|
Công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí,
tiêu cực và giải quyết đơn thư
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu
cực
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
Thực hiện giải quyết đơn thư
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra tỉnh
|
III
|
Thực hiện quy định, nội quy, quy chế và chế độ
làm việc
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về tổ chức và hoạt động Hội đặc thù
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Quy chế làm việc
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Quy chế thực hiện quản lý tài chính, tài sản công
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
4
|
Quy chế văn hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng cháy,
chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Công tác tự vệ cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
8
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Công tác văn thư - lưu trữ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Thực hiện dân chủ ở cơ quan nhà nước
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
IV
|
Công tác phối hợp giữa cấp ủy và tập thể lãnh
đạo; việc xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Phối hợp giữa tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng đoàn kết, thống nhất trong nội bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
thực hiện nhiệm vụ chính trị; công tác cán bộ, xây dựng tổ chức bộ máy, tinh
giản biên chế, cải cách hành chính
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Công tác cán bộ
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Thực hiện chế độ công vụ
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Xây dựng tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Triển khai thực hiện cải cách hành chính
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Công tác phối hợp tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
NỘI DUNG II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC
GIAO TRONG NĂM
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của
UBND tỉnh, điều lệ Hội, phương hướng phát triển về lĩnh vực Hội hoạt động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng Chương trình, Kế hoạch công tác năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch công tác
năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện sự phối hợp với các cơ quan quản lý nhà
nước về lĩnh vực Hội hoạt động
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được
giao
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
VIII
|
Việc sử dụng hiệu quả kết quả đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với tổ chức hằng năm
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
1
|
Phân tích tồn tại, hạn chế, tiêu chí bị trừ điểm trong
kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với tổ chức hằng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch hoạch khắc phục hạn chế, yếu kém trong
việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho năm tiếp theo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả duy trì, cải thiện việc đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG III. KẾT QUẢ KHẮC PHỤC HẠN CHẾ, YẾU
KÉM KHUYẾT ĐIỂM ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN KẾT LUẬN, CHỈ RA
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
IX
|
Xây dựng Kế hoạch, chương trình đề xuất giải pháp
khắc phục hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém được chỉ
ra
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|