ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2603/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
18 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG
QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
400/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 256/TTr-SNN ngày 10 tháng 7
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện trên địa
bàn tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản hóa đối với
01 thủ tục hành chính đã được thông qua tại Điều 1 Quyết định này.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan thực thi phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2603/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thủ tục: Cấp giấy phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình
mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan,
đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai
thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND
tỉnh. (Mã số TTHC: 1.004427.000.00.00.H08).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thành phần hồ sơ: Đề nghị cắt
giảm thành phần hồ sơ là Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối với các dự án đầu tư trong phạm vi bảo vệ
của công trình thủy lợi, hồ sơ đề nghị cấp phép); thành phần hồ sơ nêu trên
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 3163/QĐ-UBND ngày
23 tháng 8 năm 2023.
- Lý do: Hiện nay dữ liệu thông
tin về doanh nghiệp được đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp hoặc trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh, (trong đó có thông tin Tên loại hình doanh nghiệp, mã số doanh
nghiệp, Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp...). Thông qua mã số doanh
nghiệp do tổ chức, cá nhân cung cấp; Cơ quan giải quyết hồ sơ có thể tra cứu
thông tin của doanh nghiệp trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
hoặc trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Do đó,
không yêu cầu người dân, doanh nghiệp phải cung cấp “Bản sao quyết định
thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”, việc đề xuất
cắt giảm thành phần hồ sơ nêu trên giúp giảm chi phí thực hiện thủ tục hành
chính là cần thiết.
2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm 7 khoản 9 Điều 1 Nghị
định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định đối với
các dự án đầu tư trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi, hồ sơ đề nghị
cấp phép phải bổ sung, như sau:
a) Bản sao quyết định
thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Bản sao quyết định phê
duyệt quy hoạch, chủ trương đầu tư, dự án đầu tư;
c) Bản sao báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
d) Bản sao thông báo thẩm
định thiết kế cơ sở, bản vẽ thiết kế của dự án;
đ) Bản vẽ thiết kế kỹ thuật
thi công được phê duyệt đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3, khoản 10 Điều 13 Nghị định này.
Do đó, theo nội dung tại điểm 1
của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội
dung tại điểm 7 khoản 9 Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ, quy định bãi bỏ thành phần hồ sơ ”Bản sao
quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” đối
với các dự án đầu tư trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi, hồ sơ đề nghị
cấp phép phải bổ sung, như sau:
a) Bản sao quyết định phê
duyệt quy hoạch, chủ trương đầu tư, dự án đầu tư;
b) Bản sao báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Bản sao thông báo thẩm
định thiết kế cơ sở, bản vẽ thiết kế của dự án;
d) Bản vẽ thiết kế kỹ thuật
thi công được phê duyệt đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3, khoản 10 Điều 13 Nghị định này.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa ước tính: 425.784.200 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa ước tính: 424.832.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm cho cơ
quan, đơn vị ước tính: 951.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực
hiện thủ tục hành chính: 0,22%.