BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2600/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều
tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Điều tiết điện lực, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Văn phòng Bộ (THCC);
- Các Sở Công Thương;
- Lưu: VT, VP, ĐTĐL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2600/QĐ-BCT ngày 06 tháng
10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
2.001699
|
Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
2
|
2.001307
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
3
|
2.001707
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
4
|
2.001642
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phát điện
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
5
|
2.001635
|
Cấp Giấy phép hoạt động truyền tải điện,
phân phối điện
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
6
|
2.001642
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động truyền tải điện, phân phối điện
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
7
|
1.003753
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán buôn điện,
bán lẻ điện
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
8
|
1.003737
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động bán buôn điện, bán lẻ điện
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
Cục
Điều tiết điện lực
|
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
2.001561
|
Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh/Thành phố trực thuộc TƯ
|
2
|
2.001632
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh/Thành phố trực thuộc TƯ
|
3
|
2.001617
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối
với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh/Thành phố trực thuộc TƯ
|
4
|
2.001549
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa
phương
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh/Thành phố trực thuộc TƯ
|
5
|
2.001535
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện
đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh/Thành phố trực thuộc TƯ
|
6
|
2.001266
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh/Thành phố trực thuộc TƯ
|
7
|
2.001249
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối
điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh/Thành phố trực thuộc TƯ
|
8
|
2.001724
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
|
Thông tư số 21/2020/TT-BCT
|
Điện
|
UBND
Tỉnh/Thành phố trực thuộc TƯ
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
1. Cấp giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công
Thương
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hình thức trực tuyến được
thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công
Thương sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Hết thời hạn trên, tổ chức,
cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công
Thương, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
* Đối với hình thức không qua trực
tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực,
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua
mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
- Danh sách trích ngang chuyên gia tư
vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên gia
tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp đại
học trở lên, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hợp đồng lao động xác định
thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn.
- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của
các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ, giấy xác nhận của các đơn
vị có dự án mà chuyên gia đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị tương
đương).
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mau tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu
3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phải đáp ứng các
điều kiện sau:
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
tư vấn thiết kế công trình nhà máy thủy điện
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc
thủy điện hoặc thủy lợi; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực
tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án
nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất,
xây dựng, thủy lợi, thủy điện, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa;
có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết
kế ít nhất 01 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Điều kiện cấp giấy phép tư vấn
thiết kế công trình nhà máy điện gió, điện mặt trời
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc
năng lượng tái tạo; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn;
đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án nhà máy
điện gió, điện mặt trời có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất,
xây dựng, năng lượng tái tạo, điện xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện,
tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã
tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng
tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế
hạng tương đương.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
tư vấn thiết kế công trình nhà máy nhiệt điện
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc
nhiệt điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ
nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án nhà máy nhiệt điện
có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực
thiết kế hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất,
xây dựng, điện, nhiệt điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác
ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án nhà
máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn;
đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án công
trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất,
xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công
tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án
công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện
hoặc thủy điện hoặc thủy lợi; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh
vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát
thi công ít nhất 02 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, thủy lợi,
thủy điện, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công
tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất
01 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện gió, điện mặt trời
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện
hoặc năng lượng tái tạo; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực
tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi
công ít nhất 02 dự án nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng tương đương; có
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng
tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, năng lượng
tái tạo, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công
tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất
01 dự án nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng tương đương; có chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện
hoặc nhiệt điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn;
đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít
nhất 02 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, nhiệt
điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong
lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án nhà máy nhiệt
điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh
vực giám sát thi công hạng tương đương.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện;
có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám
sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án
công hình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, hệ
thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án công
trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực thuộc thẩm quyền cấp của
Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hình thức trực tuyến được
thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Công Thương sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ
trực tuyến;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Hết
thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương,
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
* Đối với hình thức không qua trực
tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa
đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu
và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các
thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá
nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua
mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc chuyên gia tư vấn
theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong trường hợp có
thay đổi nhân sự.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp
sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
3. Cấp Giấy
phép hoạt động phát điện
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hình thức trực tuyến được
thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Công Thương sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ
trực tuyến;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Hết
thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Công Thương, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
* Đối với hình thức không qua trực
tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua
mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động với
chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội
ngũ trưởng ca nhà máy điện; tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về
an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp
theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội
ngũ trưởng ca nhà máy điện.
- Bản sao quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường
dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về môi trường.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Quy
trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn
thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu
xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm
pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn
thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ
vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống
SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy tham
gia thị trường điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy
điện; phương án bảo vệ đập và hồ chứa nước, phương án ứng phó thiên tai, phương
án ứng phó với tình huống khẩn cấp (đối với nhà máy thủy điện).
- Trường hợp nhà máy điện, tổ máy
phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng
khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không bao
gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực phát điện
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 12/2020/TT-BTC ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực và Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, vận hành theo Mẫu 3b
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy
trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện phải tuân thủ
quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện
phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình
nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm
tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ
thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm.
Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về
an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện
theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ
thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với
nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập
thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
4. Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động phát điện
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hình thức trực tuyến được
thực hiện như sau:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công
Thương sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Hết thời hạn trên, tổ chức,
cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công
Thương, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
* Đối với hình thức không qua trực
tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua
mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều
7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực phát điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 12/2020/TT-BTC ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực và Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp
sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
5. Cấp Giấy phép
hoạt động truyền tải điện, phân phối điện
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hình thức trực tuyến được
thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công
Thương sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Hết thời hạn trên, tổ chức,
cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công
Thương, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
* Đối với hình thức không qua trực
tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua
mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành; tài liệu về kết quả tập huấn sát
hạch đạt yêu cầu về an toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật
Điện lực, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp
theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội
ngũ trưởng ca vận hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới
điện chính và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán,
sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu
theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
- Bản sao Thỏa thuận đấu nối vào hệ
thống điện quốc gia theo quy định; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang cán bộ quản
lý, vận hành theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Yêu cầu về phòng cháy và chữa
cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động truyền tải điện,
phân phối điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
hoạt động truyền tải điện
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động truyền tải điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có trang thiết bị công nghệ, công
trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật
được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định; hệ thống phòng
cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và
có kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy
chứng nhận vận hành theo quy định.
* Điều kiện cụ thể cấp giấy phép
hoạt động phân phối điện
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có trang thiết bị công nghệ, công
trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật
được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và
có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực
tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện
và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
6. Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động truyền tải điện, phân phối điện
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hình thức trực tuyến được
thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công
Thương sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Hết thời hạn trên, tổ chức,
cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Công Thương, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
* Đối với hình thức không qua trực
tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua
mạng thông tin điện tử chỉ có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều
8 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong
các lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được sửa
đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao
tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
7. Cấp Giấy phép
hoạt động bán buôn điện, bán lẻ điện
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hình thức trực tuyến được
thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công
Thương sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Hết thời hạn trên, tổ chức,
cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Công Thương, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
* Đối với hình thức không qua trực
tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua
mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt
nghiệp của người có tên trong danh sách.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang cán bộ quản
lý, vận hành theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
bán buôn điện
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động bán buôn điện phải đáp ứng điều kiện: Người trực
tiếp quản lý kinh doanh bán buôn điện phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành công nghệ kỹ thuật điện, kỹ thuật, kinh tế,
tài chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất
05 năm.
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
bán lẻ điện
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện
sau: Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
8. Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động bán buôn điện, bán lẻ điện
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hình thức trực tuyến được
thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công
Thương sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Hết thời hạn trên, tổ chức,
cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công
Thương, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
* Đối với hình thức không qua trực
tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp hồ sơ được quy định như
sau:
- Thực hiện trên Công Dịch vụ công trực
tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn.
- Trong trường hợp hồ sơ điện tử có
dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua
mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức
không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều
9 Thông tư số 21/2020/TT-BCT trong trường hợp có sự thay đổi nhân sự.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh bán buôn điện, bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực sửa đổi,
bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
II. Thủ tục hành
chính cấp địa phương
1. Cấp giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức
trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
- Danh sách trích ngang chuyên gia tư
vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các chuyên gia
tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp đại
học trở lên, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, hợp đồng lao động xác định
thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn.
- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm của
các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ, giấy xác nhận của các đơn
vị có dự án mà chuyên gia đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị tương
đương).
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu
3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phải đáp ứng các
điều kiện sau:
* Đối với cấp giấy phép tư vấn thiết
kế công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh
nghiệp tại địa phương
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất
01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm
biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong
lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất,
xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công
tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án
công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Đối với cấp giấy phép tư vấn
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV,
đăng ký doanh nghiệp tại địa phương
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện;
có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám
sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án
công hình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, hệ
thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất
01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa
phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức
trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc chuyên gia tư vấn
theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được sửa
đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
3. Cấp giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt
tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức
trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực,
cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động với chủ đầu
tư hoặc đơn vị quản lý vận hành của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ
trưởng ca nhà máy điện; tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an
toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo
Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ
trưởng ca nhà máy điện.
- Bản sao quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư nhà máy điện, dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường
dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về môi trường.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Quy
trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành
lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định
thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm pin, bộ
chuyển đổi; máy biến áp chính).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn
thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ
vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống
SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy tham
gia thị trường điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy
điện; phương án bảo vệ đập và hồ chứa nước, phương án ứng phó thiên tai, phương
án ứng phó với tình huống khẩn cấp (đối với nhà máy thủy điện).
- Trường hợp nhà máy điện, tổ máy
phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng
khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không bao
gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực phát điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 12/2020/TT-BTC ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực và Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy
trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện phải tuân thủ
quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện
phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình
nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm
tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ
thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm.
Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về
an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện
theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ
thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với
nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập
thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
4. Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất
dưới 03MW đặt tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức
trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều
7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm giải quyết: việc chuyển giao tài sản,
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực phát điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 12/2020/TT-BTC ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực và Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp
sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
5. Cấp giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức
trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt
nghiệp của người có tên trong danh sách.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong các lĩnh vực bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang ngưlực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hàng
ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức được thành lập theo
quy định của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều
kiện sau: Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp
trở lên thuộc một trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và
có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
6. Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức
trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức
không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều
9 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp
sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
7. Cấp giấy
phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức
trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức
không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành; tài liệu về kết quả tập huấn sát
hạch đạt yêu cầu về an toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật
Điện lực, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp
theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội
ngũ trưởng ca vận hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới
điện chính và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán,
sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu
theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
- Bản sao Thỏa thuận đấu nối vào hệ
thống điện quốc gia theo quy định; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong
lĩnh vực phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang cán bộ quản
lý, vận hành theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy
trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phân phối điện phải tuân
thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có trang thiết bị công nghệ, công
trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật
được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và
có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực
tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện
và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
8. Cấp Sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức
trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan
và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các
tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều
8 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp
sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối
với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển
giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động
điện lực
Kính gửi: 1
………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): …………………………………………………………
Có trụ sở chính tại: …………… Điện thoại:
…………… Fax: ……………; Email: ……………
Văn phòng giao dịch tại (nếu có):
...; Điện thoại: ...; Fax: ...; Email: ....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: ... ngày ... tháng ... năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ..., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ...
do ... cấp ngày ... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- …………………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị 2... cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tình, Bộ Công Thương.
Mẫu 3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ
VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã số
định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Vị
trí/Dự án đã tham gia tư vấn
|
Chứng
chỉ hành nghề
|
I. Chuyên gia tư vấn chủ nhiệm dự
án hoặc giám sát trưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chuyên gia tư vấn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP
QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã số
định danh (nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối
với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|