|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2555/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2555/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
14/11/2022;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân
ngày 25/112013; Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
Căn cứ Luật Phòng, chống
tham nhũng ngày 20/11/2018;
Căn cứ Thông tư số
01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng,
phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Thực hiện Chỉ thị số
20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày
30/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về chấn chỉnh, nâng cao hiệu quả hoạt động thanh
tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp;
Thực hiện Công văn số
2354/TTCP-KHTH , ngày 23/10/2023 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng
Kế hoạch thanh tra năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 55/TTr-T.Tr ngày 29/11/2023 về việc ban hành Kế hoạch
thanh tra năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thanh tra
năm 2024 của tỉnh Nam Định.
Điều 2.
Giao Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra theo đúng quy định
của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện và
thành phố Nam Định; Thủ trưởng các đơn vị được thanh tra và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ; Để báo cáo
- Thường trực Tỉnh ủy; Để báo cáo
- Kiểm toán Nhà nước khu vực XI; Để báo cáo
- Cục Thuế tỉnh Nam Định;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh Nam Định;
- Lưu: VP1, VP8.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC THANH TRA NĂM 2024 CỦA TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 2555/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Kế hoạch công tác thanh tra năm
2024 của tỉnh Nam Định là căn cứ pháp lý để các cấp, các ngành thực hiện các cuộc
thanh tra, thực hiện các nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực năm 2024 đúng pháp luật; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động quản lý nhà nước.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm
của người đứng đầu, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chức
trách, nhiệm vụ, công vụ được giao; tính chủ động phối hợp giữa các ngành, các
cấp để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp trong công tác tiếp công dân,
xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, quan tâm kiểm tra,
rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc đông người, phức tạp, kéo dài, góp phần
ổn định tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phục vụ nhiệm vụ
phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tập trung
thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tăng cường
phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng theo quy định của
pháp luật. Chú trọng triển khai các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập; kiểm
soát xung đột lợi ích; phòng, chống tham nhũng trong khu vực ngoài Nhà nước;
các biện pháp về phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố. Phát huy vai trò,
trách nhiệm của xã hội về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Qua thanh tra kịp thời phát hiện,
chấn chỉnh những yếu kém, thiếu sót trong quản lý nhà nước; có biện pháp xử lý
nghiêm minh, đúng pháp luật đối với tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật, tham
nhũng, tiêu cực; kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp luật còn bất cập, sơ hở.
Chú trọng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra; tiếp tục
thực hiện Nghị quyết số 76- NQ/BCSĐ ngày 6/6/2023 của Ban cán sự đảng Thanh tra
Chính phủ về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý vi phạm qua thanh tra.
2. Yêu cầu
Bám sát chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các cơ quan Thanh tra theo quy định của Luật Thanh tra năm 2022
và quy định. Hoạt động thanh tra phải đúng thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và trình tự, thủ tục pháp luật quy định, bảo đảm nội dung thanh tra có trọng
tâm, trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của các cấp, các ngành và
phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh; tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà
nước và thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu, của cán bộ, công chức, viên
chức trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ được giao, tập trung vào các
ngành, lĩnh vực, địa phương có nhiều dấu hiệu vi phạm, tham nhũng, tiêu cực hoặc
phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, dư luận xã hội quan tâm.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ thanh tra đủ
phẩm chất, năng lực, trình độ và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Tiếp tục thực hiện
nghiêm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số
11/CT-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo
đức công vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh Nam Định và
Chỉ thị số 23/CT-UBND ngày 26/10/2023 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh, tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ.
Các cáp các ngành trong tỉnh chủ
động triển khai các cuộc thanh tra theo kế hoạch; kịp thời tiến hành các cuộc
thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm về thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Công
tác thanh tra (chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Tăng cường thanh tra theo
chuyên đề, thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
tăng cường thanh tra đột xuất, giảm thanh tra vụ việc; chú trọng chất lượng
thanh tra chuyên ngành để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước
trên các lĩnh vực. Nội dung thanh tra tập trung vào những vấn đề mà dư luận
đang quan tâm, những vấn đề dễ phát sinh tiêu cực; chú trọng thực hiện tốt mục
tiêu của thanh tra là tập trung vào việc phát hiện, kiến nghị, chấn chỉnh, khắc
phục những tồn tại, khuyết điểm trong công tác quản lý nhà nước; kiến nghị hoàn
thiện cơ chế, chính sách, pháp luật; phát hiện mô hình mới, tiến bộ để kiến nghị
nhân rộng; thúc đẩy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước,
quản lý kinh tế - xã hội, cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí. Đồng thời phát hiện và kiến nghị xử lý đúng quy định của pháp luật đối
với hành vi vi phạm pháp luật, đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật.
1.1. Thanh tra hành chính
Nội dung thanh tra: Thanh tra
việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính, ngân sách; thanh tra việc chấp
hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; thanh tra việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước;
thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thanh tra việc thực
hiện pháp luật về thuế.
Thanh tra theo chỉ đạo, yêu cầu
của Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh và khi được Chủ tịch
UBND tỉnh giao; thanh tra theo yêu cầu của Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại vụ
việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện,
thành phố nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra tỉnh, quyết định xử lý về thanh tra
của Chủ tịch UBND tỉnh; kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh
tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện và quyết định xử lý sau thanh tra của
Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Tùy hình thực tế các đơn vị, địa
phương có thể chọn 01 chuyên đề để tiến hành thanh tra.
Tăng cường thanh tra đột xuất
khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tập trung thanh tra đối với các lĩnh vực
đang có nhiều dư luận về vi phạm pháp luật.
1.2. Thanh tra chuyên ngành
Thanh tra việc chấp hành pháp
luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành,
lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của các sở trên
các lĩnh vực mà dư luận quan tâm, như: Công tác quản lý tài chính ngân sách; việc
chấp hành pháp luật đất đai, bảo vệ môi trường, tài nguyên nước; đầu tư xây dựng;
thực hiện nghĩa vụ ngân sách; điều hành, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân
sách; lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; quản lý,
sử dụng tài sản công; điện lực; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất
lượng sản phẩm hàng hóa; khoa học và công nghệ; năng lượng nguyên tử; chấp hành
các quy định của pháp luật lao động; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; chính sách trợ giúp
xã hội; sản xuất, kinh doanh phân bón; sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật;
nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế
biến, kinh doanh thủy hải sản; kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa; hoạt động
kiểm định, bảo dưỡng; thủ tục công bố, cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội
địa, bến khách ngang sông; công tác đào tạo, thi, kiểm tra cấp giấy chứng nhận,
chứng chỉ công tác chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
hoạt động bưu chính; cung cấp dịch vụ viễn thông; hoạt động in; hoạt động cung
cấp dịch vụ truyền hình trả tiền; hoạt động quảng cáo; lĩnh vực hộ tịch, chứng
thực, nuôi con nuôi; công chứng; đấu giá tài sản; Luật sư; khám chữa bệnh và bảo
hiểm y tế; dược, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế; đảm bảo nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt của các nhà máy nước; việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc
tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; việc lựa chọn sách giáo khoa; việc
tổ chức và quản lý dạy thêm học thêm; việc thực hiện công khai trong lĩnh vực
giáo dục; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác kiểm tra, kiểm
tra nội bộ; công tác tuyển sinh đầu cấp; quản lý biên chế, số lượng người làm
việc; việc tuyển dụng viên chức; việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian
giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm; thuyên chuyển vị trí công tác; việc bổ nhiệm
ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp; hợp đồng lao động; công tác nội vụ…
Tùy tình hình thực tế các đơn vị
chọn 01 chuyên đề để tiến hành thanh tra. Thanh tra các sở tăng cường thanh tra
đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tập trung thanh tra đối với các
lĩnh vực đang có nhiều dư luận về vi phạm pháp luật.
2. Công
tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
Tiếp tục triển khai thực hiện đồng
bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, nhất là Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Quy định số 11-QĐ/TW ngày 18/02/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người
đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những
phản ánh, kiến nghị của dân; Nghị quyết số 623/NQ-UBTVQH15 ngày
07/10/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu
quả thực hiện chính sách, pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố
cáo; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh
và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Luật
Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn
thực hiện công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quyết định số 1849/QĐ-
TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 363/KH-TTCP ngày
20/3/2019 và Kế hoạch số 1910/KH-TTCP ngày 29/10/2021 của Thanh tra Chính phủ về
kiểm tra, rà soát, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài,
bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân, góp phần ổn định an
ninh chính trị, phát triển kinh tế - xã hội.
Thanh tra tỉnh thực hiện tốt
công tác tham mưu UBND trong quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo; chủ động trong việc nắm tình hình khiếu nại, tố cáo trên phạm vi
toàn tỉnh, đặc biệt là ở những địa phương đang có hoặc tiềm ẩn xảy ra vụ việc
đông người, phức tạp để chủ động đôn đốc, phối hợp với địa phương giải quyết, xử
lý; rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức
tạp, kéo dài theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn
thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước để phát hiện, chấn chỉnh, xử lý
những tồn tại, yếu kém, vi phạm pháp luật, thiếu trách nhiệm trong công tác tiếp
công dân, khiếu nại, tố cáo.
UBND các huyện, thành phố nắm
chắc tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn, có kế hoạch tổ chức tiếp công
dân, giải quyết kịp thời, dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền;
tổ chức thực hiện nghiêm túc, triệt để các quyết định, kết luận giải quyết khiếu
nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật và những vụ việc Chủ tịch UBND tỉnh và các
sở, ban, ngành đã có ý kiến chỉ đạo giải quyết; tiếp tục rà soát, giải quyết dứt
điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, phức tạp, kéo dài.
Thủ trưởng các cơ quan hành
chính nhà nước tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp, nêu cao vai trò, trách
nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành đối với công tác tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm túc công tác tiếp công dân định kỳ, đột
xuất, thường xuyên theo quy định, trong đó, tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân đảm bảo mọi công
dân đến Trụ sở đều được tiếp, hướng dẫn, xử lý kịp thời các đơn thư của công
dân theo đúng quy định; phối hợp chặt chẽ giữa Trụ sở Tiếp công dân Trung ương
với địa phương để nắm tình hình khiếu kiện của công dân, tuyên truyền vận động
công dân trở về địa phương đảm bảo ổn định tình hình an ninh, trật tự.
Giải quyết kịp thời, dứt điểm,
đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh ngay từ cấp cơ sở,
phấn đấu đạt tỷ lệ giải quyết trên 80%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết
khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu tỷ lệ
trên 85%; kiên quyết xử lý nghiêm đối với tập thể, cá nhân thiếu trách nhiệm
trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; không thực hiện đầy
đủ các biện pháp bảo vệ người tố cáo dẫn đến người tố cáo bị trả thù, trù dập;
cố tình né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, kéo dài thời gian giải quyết các vụ việc
khiếu nại, tố cáo để công dân khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, thực hiện không
nghiêm các quyết định, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực
pháp luật.
Nâng cao chất lượng công tác bồi
dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo nói
riêng, chú trọng bố trí đủ nguồn lực để nâng cao chất lượng, hiệu quả của công
tác này. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo; sử dụng có hiệu quả cơ sở dữ liệu Quốc gia về khiếu
nại, tố cáo.
3. Công
tác phòng, chống tham nhũng
Triển khai thực hiện các chủ
trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, nhất là Kết
luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện
Nghị quyết Trung ương 3 Khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của
Bộ Chính trị về bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng,
lãng phí, tiêu cực; Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản trong các vụ án
hình sự về tham nhũng, kinh tế; Kết luận số 05-KL/TW ngày 03/6/2021 của Ban Bí
thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính
trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc,
vụ án tham nhũng; Kết luận số 12-KL/TW ngày 06/4/2022 của Bộ Chính trị về tiếp
tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng. Đồng thời, thực hiện
nghiêm các quy định của Luật phòng, chống tham nhũng và các Nghị định, Thông tư
hướng dẫn thi hành, nhằm bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu lực, hiệu
quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; tiếp tục triển khai thi hành quy định
mới về kê khai tài sản, thu nhập, kiểm tra, xác minh tài sản, thu nhập; kiểm
soát xung đột lợi ích, phòng, chống tham nhũng khu vực ngoài nhà nước, thanh
tra phát hiện, xử lý tham nhũng... tập trung xử lý nghiêm, ngăn chặn có hiệu quả
tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải
quyết công việc.
Triển khai thực hiện Chương
trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh; nâng cao trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong việc
thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
Tiếp tục tham gia xây dựng,
hoàn thiện đồng bộ thể chế, pháp luật, nhất là về quản lý kinh tế - xã hội và
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, kịp thời khắc phục những bất cập, sơ hở dễ bị
lợi dụng để tham nhũng, tiêu cực. Triển khai thực Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
11/10/2023 của Chính phủ về ban hành Chiến lược quốc gia về phòng, chống, tham
nhũng, tiêu cực đến năm 2030. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Cơ sở dữ
liệu Quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn.
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả
các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực, nhất là các quy định về công
khai, minh bạch; trách nhiệm giải trình, kiểm soát xung đột lợi ích trong hoạt
động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; cải cách hành chính, đổi mới công nghệ
quản lý; xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tiến hành thực hiện công tác kê
khai, kiểm soát tài sản, thu nhập theo quy định, chú trọng xác minh tài sản,
thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn.
Triển khai các cuộc thanh tra,
kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực. Tăng cường thanh tra đột xuất khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật, nhất
là những vụ việc có dấu hiệu vi phạm trong thực hiện các dự án đầu tư, kinh
doanh gây thất thoát, thua lỗ lớn và bức xúc trong xã hội. Tăng cường phối hợp
với các cơ quan chức năng trong phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực, nhất là
các vụ việc thuộc diện Ban Chỉ đạo Trung ương phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
tỉnh theo dõi, chỉ đạo, dư luận xã hội quan tâm; kịp thời chuyển ngay các vụ việc
có dấu hiệu tội phạm phát hiện qua thanh tra sang cơ quan điều tra để xử lý
nghiêm theo quy định của pháp luật; triệt để thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm
đoạt; kiên quyết khắc phục tệ “tham nhũng vặt” và tình trạng “trên nóng, dưới lạnh”,
tạo sự chuyển biến mạnh mẽ hơn nữa trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực.
Tham mưu thủ trưởng các cấp,
các ngành thu thập tài liệu, lập hồ sơ phục vụ việc đánh giá công tác PCTN năm
2023; tham mưu biện pháp chấn chỉnh khắc phục những hạn chế trong công tác
phòng, chống tham nhũng.
Tiếp tục rà soát, xem xét cho từ
chức, miễn nhiệm, bố trí công tác khác đối với cán bộ sau khi bị kỷ luật theo
đúng chủ trương của Bộ Chính trị; rà soát, khắc phục tình trạng đùn đẩy, né
tránh, làm việc cầm chừng, sợ sai không dám làm trong một bộ phận cán bộ, đảng
viên, nhất là cán bộ, lãnh đạo quản lý các cấp; tăng cường thanh tra, kiểm tra
công vụ, xử lý trách nhiệm người đứng đầu ở những cơ quan, đơn vị xảy ra tình
trạng này, gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết công việc
cho người dân, doanh nghiệp…
Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm,
kiên trì xây dựng văn hóa tiết kiệm, liêm chính, không tham nhũng, tiêu cực
trong đội ngũ cán bộ, đảng viên và Nhân dân; đề cao sự gương mẫu, quyết liệt,
nói đi đôi với làm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo các cấp, các ngành,
cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
4. Chuẩn bị
thanh tra, tổ chức thực hiện thanh tra; công tác giám sát, thẩm định và xử lý
sau thanh tra
Thực hiện nghiêm túc công tác
chuẩn bị thanh tra, tổ chức thực hiện thanh tra; công tác giám sát, thẩm định
và xử lý sau thanh tra theo đúng quy định của Luật Thanh tra năm 2022 và Nghị định
số 43/2023/NĐ-CP ngày 60/6/2023 của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Căn cứ Kế hoạch thanh tra năm
2024, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cấp, các ngành kịp thời chỉ đạo tổ chức
quán triệt, triển khai thực hiện theo đúng quy định, đảm bảo tiến độ, chất lượng,
hiệu quả; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện gửi về Thanh tra tỉnh để tổng hợp
chung.
Giao Thanh tra tỉnh theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2024 của tỉnh. Định kỳ tổng hợp,
báo cáo kết quả về UBND tỉnh và Thanh tra Chính phủ theo quy định.
Yêu cầu các cơ quan, doanh nghiệp
là đối tượng thanh tra và tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp với Thanh tra
tỉnh, Thanh tra các sở, Thanh tra các huyện, thành phố để thực hiện Kế hoạch
này./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch công tác thanh tra năm 2024 của UBND tỉnh Nam Định)
TT
|
Đối tượng thanh tra
|
Nội dung thanh tra
|
Thời gian thanh tra (ngày)
|
Dự kiến thời gian triển khai thanh tra
|
Ghi chú
|
THANH TRA TỈNH
|
1
|
UBND huyện Vụ Bản
|
Việc chấp hành pháp luật về
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đối với dự án cải tạo, nâng cấp kênh T5-2b và
T5-2b-3 thuộc hệ thống thủy nông Vụ Bản
|
45 ngày
|
Quý II
|
|
2
|
UBND huyện Giao Thủy
|
Việc chấp hành pháp luật về quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản đối với dự án kè lát mái kênh Giao Sơn (đoạn từ cầu
Xuất Khẩu đến cầu Hoành Nhị)
|
45 ngày
|
Quý II
|
|
3
|
UBND Huyện Hải Hậu
|
- Việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước.
- Trách nhiệm trong việc thực
hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
45 ngày
|
Quý III
|
|
4
|
Công ty Cổ phần Thành Hưng
|
Việc thực hiệp pháp luật về
thuế
|
45 ngày
|
Quý II
|
([1])
|
5
|
Công ty Cổ phần Bảo Chung
|
Việc thực hiệp pháp luật về
thuế
|
45 ngày
|
Quý II
|
|
6
|
Công ty Cổ phần đầu tư và
phát triển xây dựng Gia Phú
|
Việc thực hiệp pháp luật về
thuế
|
45 ngày
|
Quý II
|
7
|
Công ty Cổ phần Hoàng Long
|
Việc thực hiệp pháp luật về
thuế
|
45 ngày
|
Quý III
|
|
8
|
Công ty TNHH Vĩnh Hường
|
Việc thực hiệp pháp luật về
thuế
|
45 ngày
|
Quý III
|
|
9
|
Công ty Cổ phần đầu tư phát
triển Tuấn Nam Cường
|
Việc thực hiệp pháp luật về
thuế
|
45 ngày
|
Quý III
|
|
10
|
Doan nghiệp tư nhân dịch vụ
thương mại Ngọc Nam
|
Việc thực hiệp pháp luật về
thuế
|
45 ngày
|
Quý III
|
|
11
|
Công ty TNHH MTV xây dựng và
thương mại Sang Hằng
|
Việc thực hiệp pháp luật về
thuế
|
45 ngày
|
Quý IV
|
|
12
|
Công ty Cổ phần đầu tư Nam
An
|
Việc thực hiệp pháp luật về
thuế
|
45 ngày
|
Quý IV
|
|
13
|
Công ty Cổ phần Công Tới
|
Việc thực hiệp pháp luật về
thuế
|
45 ngày
|
Quý IV
|
|
THANH TRA THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
|
1
|
UBND phường Ngô Quyền
|
Công trình cải tạo, sửa chữa
trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND phường Ngô Quyền
|
30 ngày
|
Tháng 5
|
|
2
|
UBND phường Trần Tế Xương
|
Việc chấp hành pháp luật về
quản lý tài chính, ngân sách; chấp hành pháp luât về quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản
|
30 ngày
|
Tháng 7
|
|
3
|
UBND phường Lộc Hạ
|
Việc chấp hành pháp luật về
quản lý tài chính, ngân sách; chấp hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản
|
30 ngày
|
Tháng 7
|
|
4
|
UBND phường Năng Tĩnh
|
- Việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, công vụ trong công tác quản lý nhà nước
- Trách nhiệm trong việc thực
hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Tháng 3
|
|
5
|
UBND phường Trường Thi
|
- Việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, công vụ trong công tác quản lý nhà nước;
- Trách nhiệm trong việc thực
hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Tháng 3
|
|
6
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố Nam Định
|
Công trình cải tạo, sửa chữa
Trường Mầm non số 4, thành phố Nam Định
|
30 ngày
|
Tháng 5
|
|
THANH TRA HUYỆN NAM TRỰC
|
1
|
UBND xã Đồng Sơn
|
Trách nhiệm trong việc thực
hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
2
|
UBND xã Nam Thắng
|
Trách nhiệm trong việc thực
hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
3
|
UBND xã Nam Cường
|
Việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ công vụ trong công tác quản lý nhà nước
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
4
|
UBND xã Nam Hải
|
Việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ công vụ trong công tác quản lý nhà nước
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
5
|
Trường THCS Nam Lợi
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các khoản thu khác
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
6
|
Trường THCS Đồng Sơn
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các khoản thu khác
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
7
|
UBND xã Nam Hồng
|
Việc chấp hành pháp luật về
quản lý tài chính ngân sách và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
8
|
UBND thị trấn Nam Giang
|
Trách nhiệm trong việc thực
hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
THANH TRA HUYỆN TRỰC NINH
|
1
|
UBND xã Trực Thái
|
Công tác phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 5, 6
|
|
2
|
UBND thị trấn Cổ Lễ
|
Việc thực hiện dự án đầu tư
siên cố hoá bờ kênh Hải Ninh 17A và cải tạo, mở rộng mặt đường do UBND thị trấn
Cổ Lễ làm chủ đầu tư
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
3
|
UBND xã Trực Nội
|
Việc thực hiện Dự đầu tư cải
tạo, nâng cấp Trường Tiểu học xã Trực Nội (hạng mục xây mới nhà đa năng và
các hạng mục phụ trợ)
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
4
|
UBND xã Phương Định
|
Công tác phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 5, 6
|
|
5
|
UBND xã Trực Tuấn
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về quản lý ngân sách (kết hợp với nọi dung thanh tra quản lý về đầu
tư xây dựng cơ bản) năm 2023
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
6
|
UBND xã Trực Hưng
|
Việc chấp hành quy định của
pháp luật về quản lý ngân sách (kết hợp với nội dung Việc quản lý về đầu tư xây
dựng cơ bàn) năm 2023
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
7
|
UBND xã Trực Đại
|
Công tác phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 5, 6
|
|
8
|
UBND xã Trực Chính
|
Việc chấp hành quy định của pháp
luật về quản lý ngân sách (kết hợp với nội dung Việc quản lý về đầu tư xây dựng
cơ bàn) năm 2023
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
9
|
UBND xã Trực Cường
|
Trách nhiệm trong việc chấp
hành quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; nhiệm vụ, công vụ
trong quản lý nhà nước; công tác cải cách hành chính, tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
10
|
UBND xã Trung Đông
|
Trách nhiệm trong việc chấp
hành quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; nhiệm vụ, công vụ
trong quản lý nhà nước; công tác cải cách hành chính, tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
11
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Trực Ninh
|
Việc thực hiện dự án đầu tư cải
tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện do UBND huyện
Trực Ninh làm chủ đầu tư
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
THANH TRA HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
|
1
|
Trường Mầm non Xuân Hồng
Trường Tiểu học xã Xuân
Phong
Trường THCS xã Xuân Thủy
|
Việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng
ngân sách nhà nước, các khoản thu đóng góp của nhân dân, phụ huynh học sinh
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
2
|
UBND xã Xuân Tân
UBND thị trấn Xuân Trường
|
Công tác quản lý, sử dụng
ngân sách xã
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
3
|
UBND xã Xuân Phú
UBND xã Xuân Châu
UBND xã Thọ Nghiệp
|
Trách nhiệm trong việc thực hiện
các quy định của pháp luật về công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
THANH TRA HUYỆN NGHĨA HƯNG
|
1
|
Trường Mầm non xã Nghĩa Hùng
|
Các hoạt động ngân sách và các
khoản đóng góp của phụ huynh học sinh
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
2
|
Trường Tiểu học xã Nghĩa
Thành
|
Hoạt động ngân sách và các
khoản đóng góp của phụ huynh học sinh
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
3
|
Trường THCS xã Nghĩa Đồng
|
Hoạt động ngân sách và các
khoản đóng góp của phụ huynh học sinh
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
4
|
UBND xã Nghĩa Hồng
|
Việc chấp hành về quản lý tài
chính, ngân sách; chấp hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
5
|
UBND xã Nghĩa Lâm
|
Việc thực hiện pháp luật về tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
6
|
UBND xã Nghĩa Sơn
|
Công tác phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
7
|
UBND xã Nghĩa Lạc
|
Công tác phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
8
|
UBND xã Nghĩa Hải
|
Công tác phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
9
|
Trường THCS xã Nghĩa Phú
|
Hoạt động ngân sách và các
khoản đóng góp của phụ huynh học sinh
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
10
|
Trường Tiểu học xã Nghĩa Thịnh
|
Hoạt động ngân sách và các
khoản đóng góp của phụ huynh học sinh
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
11
|
UBND xã Nghĩa Thành
|
Dự án đầu tư công trình xây dựng
nhà học 2 tầng 6 phòng học và các hạnh mục phụ trợ Trường Mầm non khu B xã
Nghĩa Thành
|
30 ngày
|
Quý III, IV
|
|
THANH TRA HUYỆN GIAO THỦY
|
1
|
UBND xã Giao Châu
|
Việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ, trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
2
|
UBND xã Giao Nhân
|
Việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ, trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
3
|
UBND xã Giao Hương
|
Việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ, trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
4
|
UBND xã Giao Hải
|
Việc chấp hành pháp luật
trong việc lập, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Trường
THCS xã Giao Hải
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
5
|
UBND xã Giao An
|
Việc chấp hành pháp luật
trong việc lập, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Trường
THCS xã Giao An
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
6
|
UBND xã Giao Thịnh
|
Việc chấp hành pháp luật
trong việc lập, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình: Nhà
đa năng, nhà hiệu bộ và các phòng chức năng Trường THCS Giao Thịnh
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
7
|
UBND xã Giao Xuân
|
Việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ, trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
8
|
UBND xã Bạch Long
|
Việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ, trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
9
|
UBND xã Giao Phong
|
Việc chấp hành pháp luật
trong việc lập, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình: Trụ
sở UBND xã Giao Phong
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
10
|
Trường Mầm non Giao Thiện
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
11
|
Trường Mầm non Giao An
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
12
|
Trường Mầm non Giao Hương
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
13
|
Trường Mầm non Giao Thanh
|
- Việc sử dụng nguồn ngân sách
nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
14
|
Trường Mầm non Giao Xuân
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
15
|
Trường Tiểu học Giao Thanh
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
16
|
Trường Tiểu học Hoành Sơn
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
17
|
Trường Tiểu học Giao Nhân
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
18
|
Trường Tiểu học Giao Long
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
19
|
Trường THCS Giao Thủy
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
20
|
Trường THCS Giao Thịnh
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
21
|
Trường THCS Giao Long
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
22
|
Trường THCS Giao Yến
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản đóng
góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
23
|
Trường THCS Hoành Sơn
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản
đóng góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
24
|
UBND xã Bình Hòa
|
Việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ, trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
25
|
Trường Tiểu học Giao Tiến
|
- Việc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước cấp năm 2023;
- Việc thu, chi các khoản đóng
góp trong năm học 2022-2023
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
THANH TRA HUYỆN HẢI HẬU
|
1
|
UBND xã Hải Quang
|
Việc thực hiện pháp luật về
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
2
|
Trường Tiểu học Hải Minh
|
Việc chấp hành pháp luật về
quản lý tài chính, ngân sách và hoạt động tài chính khác
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
3
|
Trường THCS Hải Ninh
|
Việc chấp hành pháp luật về quản
lý tài chính, ngân sách và hoạt động tài chính khác
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
4
|
UBND xã Hải Long
|
Việc thực hiện các quy định của
pháp luật về phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
5
|
Trường Mầm non Hải Tây
|
Việc chấp hành pháp luật về
quản lý tài chính, ngân sách và hoạt động tài chính khác
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
6
|
UBND xã Hải Đường
|
Việc chấp hành pháp luật về
quản lý tài chính ngân sách
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
7
|
UBND thị trấn Thịnh Long
|
Việc thực hiện dự án cải tạo,
nâng cấp đường Múc 29 thị trấn Thịnh Long (đoạn từ đền Trần TDP số 13 đến đường
Đê Bắc TDP số 8)
|
30 ngày
|
Quý I, Quý II
|
|
8
|
UBND xã Hải Anh
|
Việc thực hiện dự án xây dựng
móng 3 tầng, nhà 2 tầng, nhà hiệu bộ, các phòng học chức năng và các hạng mục
phụ trợ Trường Tiểu học xã Hải Anh
|
30 ngày
|
|
|
9
|
UBND xã Hải Chính
|
Việc thực hiện dự án xây dựng
nhà 2 tầng, 12 phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Hải
Chính
|
30 ngày
|
|
|
THANH TRA HUYỆN Ý YÊN
|
1
|
UBND xã Yên Cường
|
- Việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước;
- Trách nhiệm trong việc thực
hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
2
|
UBND xã Yên Thọ
|
Việc chấp hành pháp luật về đầu
tư xây dựng đối với công trình cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, xây dựng nhà
đa năng và các hạng mục phụ trợ khuôn viên Đảng ủy - HĐND - UBND xã Yên Thọ
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
3
|
Trường THCS Yên Minh
|
Việc thu và quản lý, sử dụng các
khoản đóng góp của phụ huynh học sinh trong nhà trường năm học 2021 - 2022 và
2022 - 2023
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
4
|
UBND xã Yên Lương
|
Việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước; Trách nhiệm
trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
5
|
UBND xã Yên Đồng
|
Việc chấp hành pháp luật về
quản lý tài chính, ngân sách; chấp hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
6
|
Trường mầm non Yên Lợi
|
Việc thu và quản lý, sử dụng
các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh trong nhà trường năm học 2021 -
2022 và 2022 - 2023
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
7
|
Trường Tiểu học Yên Phúc
|
Việc thu và quản lý, sử dụng các
khoản đóng góp của phụ huynh học sinh trong nhà trường năm học 2021 - 2022 và
2022 - 2023
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
THANH TRA HUYỆN VỤ BẢN
|
1
|
Trường Tiểu học xã Trung
Thành
|
Công tác quản lý và sử dụng
ngân sách, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của học sinh
|
30 ngày
|
Tháng 3, 4, 5
|
|
2
|
Trường Mầm non Trung Thành
|
Công tác quản lý và sử dụng
ngân sách, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của học sinh
|
30 ngày
|
Tháng 3, 4, 5
|
|
3
|
Trường THCS xã Thành Lợi
|
Công tác quản lý và sử dụng
ngân sách, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của học sinh
|
30 ngày
|
Tháng 3, 4, 5
|
|
4
|
UBND xã Tam Thanh
|
Việc chấp hành pháp luật về đầu
tư xây dựng đối với dự án xây dựng Nhà văn hoá thôn Phú Thứ, xã Tam Thanh
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
5
|
UBND xã Vĩnh Hào
|
Việc thực hiện pháp luật
trong công tác quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng đất công ích
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
6
|
Trường Tiểu học xã Thành Lợi
|
Công tác quản lý và sử dụng
ngân sách, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của học sinh
|
30 ngày
|
Tháng 3, 4, 5
|
|
7
|
UBND xã Kim Thái
|
Việc thực hiện chức năng nhiệm
vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác QLNN; trách nhiệm trong việc
thực hiện pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Tháng 10, 11
|
|
THANH TRA HUYỆN MỸ LỘC
|
1
|
Trường Tiểu học Mỹ Phúc
|
Việc chấp hành pháp luật về
quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các khoản thu khác tại Trường Tiểu học
Mỹ Phúc
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
2
|
Trường Mầm non Mỹ Thắng
|
Việc chấp hành pháp luật về
quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các khoản thu khác tại Trường Mầm non
Mỹ Thắng
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
3
|
UBND xã Mỹ Tân
|
Việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, công vụ trong công tác quản lý nhà nước (kế hoạch thanh tra tập trung
lĩnh vực công tác cải cách hành chính); trách nhiệm trong việc thực hiện pháp
luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
4
|
UBND thị trấn Mỹ Lộc
|
Việc chấp hành pháp luật về đầu
tư xây dựng cơ bản dự án xây dựng nhà đa năng Trường Tiểu học Trần Quang Khải,
thị trấn Mỹ Lộc
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
5
|
UBND xã Mỹ Thuận
|
Việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của UBND xã Mỹ Thuận
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
THANH TRA SỞ TÀI CHÍNH
|
1
|
Sở Tư pháp
|
Việc chấp hành pháp luật
trong công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
20 ngày
|
Tháng 10, 11
|
|
2
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
Việc chấp hành pháp luật
trong công tác quản lý, sử dụng và quyết toán các nguồn kinh phí năm 2023
|
30 ngày
|
Tháng 10, 11
|
|
3
|
Công ty TNHH MTV khai thác
công trình thủy lợi Vụ Bản
|
Việc chấp hành pháp luật
trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp và việc chấp hành nghĩa vụ nộp
thuế vào ngân sách nhà nước
|
30 ngày
|
Tháng 5
|
|
4
|
Trường THPT Tư thục Quang
Trung
Trường THPT Thiên Trường
Trường THPT Nguyễn Công Trứ
Trường THPT Cao Phong
|
Công tác quản lý tài chính và
thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước năm 2022-2023
|
30 ngày
|
Tháng 6
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
Việc chấp hành pháp luật trong
công tác quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách nhà nước năm 2023
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
6
|
Công ty TNHH MTV khai thác
công trình thủy lợi Nghĩa Hưng
|
Việc chấp hành pháp luật
trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp và việc chấp hành nghĩa vụ nộp
thuế vào ngân sách nhà nước
|
30 ngày
|
Tháng 3,4
|
|
7
|
UBND huyện Giao Thủy
|
Việc chấp hành pháp luật
trong công tác quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện
|
30 ngày
|
Tháng 7
|
|
THANH TRA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
|
1
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định về
quản lý dự án; chấp hành các quy định trong lĩnh vực đấu thầu dự án xây mới,
cải tạo, nâng cấp một số hạng mục Đồn Biên phòng Ba Lạt (84) thuộc Bộ Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh Nam Định
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
2
|
UBND huyện Nam Trực
|
Việc chấp hành các quy định về
quản lý dự án; chấp hành các quy định trong lĩnh vực đấu thầu đối với dự án
xây dựng cầu Dứa, xã Hồng Quang
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
3
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng tỉnh Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định về
quản lý dự án; chấp hành các quy định trong lĩnh vực đấu thầu dự án xây dựng
nhà điều trị 3 tầng, nhà giặt là, khủe khuẩn và một số hạng mục phụ trợ Bệnh
viện Phổi tỉnh Nam Định
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
4
|
UBND huyện Xuân Trường
|
Việc chấp hành các quy định
trong lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà thầu giai đoạn
năm 2022-2023; Lập và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
và kế hoạch đầu tư
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
5
|
Trường Cao đẳng Kinh tế
Công nghệ
|
Việc chấp hành các quy định về
quản lý dự án; chấp hành các quy định trong lĩnh vực đấu thầu dự án cải tạo,
sửa chữa ký túc xá học sinh, sinh viên và các hạng mục phụ trợ cơ sở Việt
Hùng của Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
THANH TRA SỞ XÂY DỰNG
|
1
|
UBND thị trấn Cổ Lễ
|
Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm
việc Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Cổ Lễ
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
2
|
UBND xã Nghĩa Thịnh
|
Xây dựng hạ tầng Khu dân cư tập
trung xã Nghĩa Thịnh
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
3
|
UBND xã Xuân Hòa
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm
việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Xuân Hoà
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
4
|
UBND xã Yên Hưng
|
Xây dựng phòng học bộ môn và
các phòng học chức năng Trường Tiểu học Yên Hưng
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
5
|
UBND xã Mỹ Thắng
|
Xây dựng Trạm y tế xã Mỹ Thắng
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
6
|
UBND xã Hoành Sơn
|
Xây dựng Hội trường Đảng ủy -
HĐND - UBND xã Hoành Sơn
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
7
|
UBND xã Nam Tiến
|
Mở rộng, nâng cấp sân khu
giáo dục thể chất và các hạng mục phụ trợ, Trường THCS Nam Tiến, xã Nam Tiến
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
8
|
UBND xã Thành Lợi
|
Xây dựng nhà học 2 tầng 4
phòng và các hạng mục phụ trợ trường Mầm non khu trung tâm xã Thành Lợi
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
THANH TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
|
1
|
Trường THCS Đại An
Trường THCS Liên Bảo
|
Việc triển khai chương trình GDPT
2018 (việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc đánh giá học sinh); việc tổ chức
và quản lý DTHT; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác
KTNB.
|
30 ngày
|
Tháng 1,2
|
|
2
|
Trường Tiểu học Giao Hải
Trường Tiểu học Giao Tân
Trường Tiểu học Giao Châu
Trường Tiểu học Ngô Đồng
|
Việc triển khai chương trình
GDPT 2018 (việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc đánh giá học sinh); việc thực
hiện các khoản thu, chi từ người học; việc thực hiện quy định về công khai
giáo dục; công tác KTNB.
|
30 ngày
|
Tháng 1, 2
|
|
3
|
Trường Mầm non Nghĩa Thành
Trường Mầm non Nghĩa Phú
Trường Mầm non Nghĩa Châu
Trường mầm non Phúc Thắng
|
Việc triển khai một số quy định
về chuyên môn; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác KTNB;
công khai trong CSGD.
|
30 ngày
|
Tháng 2, 3
|
|
4
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên huyện Nghĩa Hưng
|
Việc triển khai chương trình
GDPT 2018 (việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc đánh giá học viên); việc tổ chức
và quản lý DTHT; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác
KTNB
|
30 ngày
|
Tháng 2, 3
|
|
5
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố Nam Định
|
Công tác tham mưu, ban hành
văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện: xây dựng kế hoạch giáo dục;
các khoản thu, chi từ người học; công khai trong giáo dục; công tác kiểm tra.
|
30 ngày
|
Tháng 3, 4, 5
|
|
6
|
Trường THPT Ngô Quyền
Trường THPT An phúc
|
Trách nhiệm trong việc thực
hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
30 ngày
|
Tháng 4, 5
|
|
7
|
Trường THPT Nguyễn Khuyến
Trường THPT Hải Hậu B
|
Trách nhiệm trong công tác quản
lý, sử dụng đội ngũ; quản lý tài chính, tài sản; thực hiện quy chế dân chủ
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
8
|
Trường THPT Giao Thủy
Trường THPT Lê Quý Đôn
|
Việc triển khai chương trình
GDPT 2018 (việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc đánh giá học sinh); quản lý
DTHT; công tác quản lý, sử dụng ngân sách và các khoản thu từ người học; việc
thực hiện công khai trong CSGD; công tác KTNB
|
30 ngày
|
Tháng 10, 11
|
|
9
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Ý Yên
|
Công tác tham mưu, ban hành
văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện việc: quản lý và sử dụng đội
ngũ; thực hiện các khoản thu, chi từ người học; quản lý DTHT; công tác kiểm
tra.
|
30 ngày
|
Tháng 11, 12
|
|
10
|
Trường THPT Nguyễn Huệ
Trường THPT Mỹ Tho
|
Việc triển khai chương trình
GDPT 2018 (việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc tăng cường cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học, học liệu); quản lý DTHT; việc thực hiện các khoản thu, chi
từ người học; lựa chọn, mua sắm, sử dụng SGK; công tác KTNB
|
30 ngày
|
Tháng 11, 12
|
|
11
|
Thanh tra chuyên đề đầu năm học
2024-2025 đối với các cơ sở giáo dục
|
Công tác quản lý DTHT; việc
thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác tuyển sinh đầu cấp; công
tác lựa chọn SGK.
|
30 ngày
|
Tháng 9,10
|
([2])
|
12
|
Hội đồng thi (các khâu coi
thi, chấm thi, phúc khảo,…)
|
Thanh tra các kỳ thi do sở
GD&ĐT tổ chức
|
30 ngày
|
Theo KH tổ chức Kỳ thi của Sở GDĐT
|
([3])
|
13
|
Hội đồng thi (các khâu coi
thi, chấm thi, phúc khảo,…)
|
Thanh tra kỳ thi tốt nghiệp
THPT năm 2024
|
Không quá 30 ngày/cuộc
|
Theo KH tổ chức Kỳ thi của Bộ GDĐT
|
([4])
|
THANH TRA SỞ VĂN HÓA THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
|
1
|
Bảo tàng tỉnh Nam Định
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ công vụ, cải cách hành chính
|
30 ngày
|
Tháng 6
|
|
THANH TRA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
|
1
|
Công ty Cổ phần in, giấy vở
Hưng Thịnh
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt đông in
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
2
|
CN Nam Định - Công ty TNHH
Nín Sing Logistics
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong cung cấp dịch vụ viễn thông
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
3
|
Công ty Cổ phần đầu tư thương
mại phát triển Nhất Tín - Chi nhánh Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động bưu chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
4
|
Chi nhánh Nam Định Công ty Cổ
phần dịch vụ chuyển phát nhánh Phương Trang Futa
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động bưu chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
5
|
Công ty TNHH Vận tải Bus Hải
Phòng - VP CPN Hải Âu
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động bưu chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
6
|
Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ Hoài Phương 18
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động bưu chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
7
|
Trung tâm kinh doanh VNPT -
Nam Định - Chi nhánh Tổng Công ty dịch vụ viễn thông
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong cung cấp dịch vụ viễn thông
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
8
|
Viettel Nam Định - Chi nhánh
tập đoàn công nghiệp - viễn thông Quân đội
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong cung cấp dịch vụ viễn thông
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
9
|
Công ty TNHH in ấn kỹ thuật mới
Vina
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt đông in
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
10
|
Công ty Cổ phần Nam Liên
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt đông in
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
11
|
Công ty Cổ phần Giấy - Bao Bì
Nam An
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt đông in
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
12
|
Công ty TNHH thương mại - sản
xuất in Vina
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt đông in
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
13
|
Công ty TNHH Đại An
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt đông in
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
14
|
Công ty Cổ phần in Thiên Trường
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt đông in
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
15
|
Công ty Cổ phần Vtvcab Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền; hoạt động quảng
cáo
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
16
|
Công ty Cổ phần dịch vụ giao
hàng nhanh - Chi nhánh Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động bưu chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
17
|
Công ty Cổ phần Viễn thông
Di động Vietnamobile
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong cung cấp dịch vụ viễn thông
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
18
|
Công ty TNHH MTV chuyển phát
nhanh Thuận Phong - Các văn phòng tại Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động bưu chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
19
|
Công ty TNHH Thương Mại Thuận
Yến
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt đông in
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
20
|
Xưởng sản xuất - Công ty TNHH
Đức Lâm
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt đông in
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
21
|
Công ty Cổ phần sách và thiết
bị giáo dục Thiên Trường
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt đông in
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
22
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền; hoạt động quảng
cáo
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
23
|
Chi nhánh Nam Định- Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền; hoạt động quảng
cáo
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
24
|
Chi nhánh Công ty Cổ phần
thương mại và chuyển phát nhanh Nội Bài tại tỉnh Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động bưu chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
25
|
Chi nhánh Bưu chính Viettel Nam
Định - Công ty cổ phẩn Bưu chính Viettel
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động bưu chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
26
|
Chi nhánh Công ty Cổ phần
giao hàng tiết kiệm tại tỉnh Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong hoạt động bưu chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
27
|
MOBIFONE tỉnh Nam Định - Công
ty dịch vụ MOBIFONE khu vực 4 - Chi nhánh Tổng Công ty viễn thông MOBI
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong cung cấp dịch vụ viễn thông
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
THANH TRA SỞ NỘI VỤ
|
1
|
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ
thuật và Du lịch
|
Việc thực hiện các quy định của
pháp luật về công tác Nội vụ
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Việc thực hiện các quy định của
pháp luật về quản lý biên chế, số lượng người làm việc; việc tuyển dụng viên
chức; việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, từ chức,
miễn nhiệm; luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác; việc bổ nhiệm
ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp; hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
THANH TRA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
|
1
|
UBND xã Giao Châu
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
2
|
UBND xã Nam Hoa
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai
|
30 ngày
|
Quý I, II
|
|
3
|
UBND xã Nam Mỹ
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai
|
30 ngày
|
Quý I, II
|
|
4
|
UBND xã Trực Đạo
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
5
|
UBND xã Hải Phong
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
6
|
Công ty Cổ phần đầu tư phát
triển Sqt
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai, bảo vệ môi trường và tài nguyên
nước
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
7
|
Công ty Cổ phần Đồ gỗ mỹ nghệ
Hưng Vượng
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai, bảo vệ môi trường và tài nguyên nước
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
8
|
Công ty TNHH Đồ gỗ mỹ nghệ
Hoàn Mỹ
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai, bảo vệ môi trường và tài nguyên nước
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
9
|
Công ty TNHH Bảo Minh Giang
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
10
|
Công ty TNHH thương mại và đầu
tư Đức Long
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
11
|
Công ty TNHH Tuyến Ngọc
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
12
|
Công ty Cổ phần đầu tư và
thương mại Lưu Hoàng Vũ
|
Việc chấp hành pháp luật đất
đai
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
13
|
Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh
tế đất
|
Việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, cải cách hành chính; trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
THANH TRA SỞ CÔNG THƯƠNG
|
1
|
Điện lực thành phố Nam Định
|
Về việc chấp hành các quy định
của pháp luật trong hoạt động Điện lực
|
30 ngày
|
Tháng 4, 5
|
|
2
|
Điện lực Nghĩa Hưng
|
Về việc chấp hành các quy định
của pháp luật trong hoạt động Điện lực
|
30 ngày
|
Tháng 2, 3
|
|
THANH TRA SỞ TƯ PHÁP
|
1
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
|
Trách nhiệm thực hiện pháp luật
PCTN
|
10-15 ngày
|
Quý I
|
|
2
|
UBND thành phố Nam Định
|
Công tác hộ tịch, chứng thực,
nuôi con nuôi
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
3
|
UBND phường Lộc Hạ
|
Công tác đăng ký hộ tịch, chứng
thực, nuôi con nuôi
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
4
|
UBND xã Nam Phong
|
Công tác đăng ký hộ tịch, chứng
thực, nuôi con nuôi
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
5
|
UBND Huyện Ý Yên
|
Công tác hộ tịch, chứng thực,
nuôi con nuôi
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
6
|
UBND xã Yên Minh
|
Công tác đăng ký hộ tịch, chứng
thực, nuôi con nuôi
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
7
|
UBND xã Yên Bằng
|
Công tác đăng ký hộ tịch, chứng
thực, nuôi con nuôi
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
8
|
Chi nhánh Nam Định - Công ty
Đấu giá Hợp danh Đông Á
|
Hoạt động đấu giá tài sản
|
10-15
ngày
|
Quý III
|
|
9
|
Công ty đấu giá hợp danh Xuân
Trường
|
Tổ chức và hoạt động đấu giá
tài sản
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
10
|
Văn phòng luật sư Phú Cường
|
Tổ chức và hoạt động luật sư
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
11
|
Văn phòng luật sư Thiên Trường
|
Tổ chức và hoạt động luật sư
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
12
|
Văn phòng công chứng Ý Yên
|
Tổ chức và hoạt động công chứng
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
13
|
Văn phòng công chứng Phùng
Văn Thông
|
Tổ chức và hoạt động công chứng
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
THANH TRA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
|
1
|
Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
|
Thanh tra hành chính, phòng
chống tham nhũng, cải cách hành chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
2
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
Việc chấp hành pháp luật
trong thực hiện chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động Khoa học và Công
nghệ theo Nghị quyết số 42/2017/NQ-HĐND và Nghi quyết số 77/2022/NQ-HĐND
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
3
|
Phòng Quản lý công nghệ và thị
trường công nghệ
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
4
|
Phòng Quản lý chuyên ngành
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
5
|
Trung tâmY tế huyện Xuân Trường
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
6
|
Trung tâm Y tế huyện Vụ Bản
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
7
|
Trung tâm Y tế huyện Trực
Ninh
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
8
|
Trung tâm Y tế huyện Mỹ Lộc
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
9
|
Trung tâm y tế huyện Giao Thủy
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
10
|
Bệnh viện đa khoa Công an tỉnh
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
11
|
Công ty Cổ phần dịch vụ y tế
Hưng Phát
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
12
|
Công ty Cổ phần Y dược Đình Cự
- Phòng khám Đa khoa Đình Cự Xuân Trường
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
13
|
Phòng khám Đa khoa Nam Sông Hồng
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
14
|
Phòng khám đa khoa KDH Yên
Bình - Công ty TNHH Y dược KDH
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
15
|
Công ty TNHH Y dược Nam Đô
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
16
|
Công ty TNHH vàng bạc Phúc
Thành
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
17
|
Công ty TNHH phòng khám đa
khoa Việt Đức Nam Định
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
18
|
Doanh nghiệp tư nhân vàng bạc
Thắng My (khu 5, thị trấn Ngô Đồng, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
19
|
Doanh nghiệp tư nhân vàng bạc
Kim Đào Xuân Tiến (xóm 8, xã Xuân Tiến, huyện Xuân Trường)
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
20
|
Doanh nghiệp tư nhân vàng bạc
Kim Châu Xuân Tiến (xóm 8, xã Xuân Tiến, huyện Xuân Trường)
|
Việc chấp hành Luật Năng lượng
nguyên tử, Luật Đo lường
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
21
|
Doanh nghiệp tư nhân Xuân Lập
(thôn Quỹ Thượng, xã Trực Hưng, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
22
|
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu
Phượng Minh (xóm 29, xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
23
|
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu
Hương Nhài (xóm Trung Khuôn, xã Trực Đại, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
24
|
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu
Hoành Nha (xóm 5 Quyết Tiến, xã Giao Tiến, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
25
|
Doanh nghiệp tư nhân Phạm Văn
Hiến (xã Giao Nhân, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
26
|
Doanh nghiệp tư nhân Long Bình
(xhôn Nguyệt Thượng, xã Yên Tân, huyện Ý Yên)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
27
|
Doanh nghiệp tư nhân Khánh
Ngoan (xóm 6, xã Trực Thanh, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
28
|
Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Thị
Tuyết (xóm Nhì, xã Trung Thành, huyện Vụ Bản)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
29
|
Doanh nghiệp tư nhân Hoàng
Duy (thôn phú, xã Yên Thành, huyện Ý Yên)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
30
|
Doanh nghiệp tư nhân Hậu Hoa
(xã Hải Chính, huyện Hải Hậu)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
31
|
Doanh nghiệp tư nhân Đức Thiệu
(Km5 đường 55, xã Nam Toàn, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
32
|
Doanh nghiệp tư nhân Đăng Kha
(thôn Thiện Mỹ, xã Yên Mỹ, huyện Ý Yên)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
33
|
Doanh nghiệp tư nhân Anh Tuấn
(Phố Mới, xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
34
|
Doanh nghiệp tư nhân Vượng
Hân (số 102 Tân Giang (khu Băng Kết), xã Nam Thanh, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
35
|
Doanh nghiệp tư nhân Thanh
Nghị (xóm Xuân Thắng, xã Giao Xuân, Huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
36
|
Doanh nghiệp tư nhân Ngụy Văn
Năm (xã Giao Lâm huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
37
|
Doanh nghiệp tư nhân Hoa Xuân
(khu 9 - Thị trấn Thịnh Long, Huyện Hải Hậu)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
38
|
Doanh nghiệp tư nhân Đức Ngát
(xã Trực Nội, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
39
|
Cửa hàng xăng dầu Mỹ Thành
thuộc Công ty Cổ phần xăng dầu Thiên Nam (Quốc lộ 38B, thôn An Cổ, xã Mỹ
Thành, huyện Mỹ Lộc)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
40
|
Công ty TNHH xăng dầu 8626
(thôn Đồng An, xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
41
|
Công ty TNHH vận tải Việt Nga
(Xóm Nhân Nghĩa, xã Trực Cường, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
42
|
Công ty TNHH Tín Phong Nam Định
(xóm 4, xã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
43
|
Công ty TNHH thương mại -
xăng dầu Bình Minh Phát (xóm Hải Yến, xã Bạch Long, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
44
|
Công ty TNHHMTV Đoàn Hải (xóm
4, xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
45
|
Công ty TNHH Minh Toàn (tổ
15, thị Trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
46
|
Công ty TNHH Lại Đức Lộc (xóm
Phố Mả Râm, xã Hồng Quang, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
47
|
Công ty TNHH kinh doanh xăng
dầu Trực Ninh (đường 21B, xã Liêm Hải, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
48
|
Công ty Cổ phần bến xe Xuân
Trường (tổ 3, thị Trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
49
|
Công ty Cổ phần Hiếu Trung Cầu
Chanh (xã Nam Hùng, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
50
|
Công ty TNHH cơ khí đúc Công
Chính (xóm 7, xã Hải Vân, huyện Hải Hậ)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường,
Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
51
|
Hợp tác xã nông nghiệp Hồng
Thiện (xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường
trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
52
|
Hợp tác xã sản xuất kinh doanh
dịch vụ nông nghiệp Hành Thiện (xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường
trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
53
|
Hợp tác xã nước sạch và môi
trường Sông Đào (thôn Tư, Thị trấn Nam Giang, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường
trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
54
|
Công ty TNHH MTV nước sạch
Thanh Bình (thôn Bình Điền, xã Yên Lợi, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định
|
Việc chấp hành Luật Đo lường
trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
55
|
Công ty TNHH MTV kinh doanh vật
liệu - xây dựng Tuấn Anh (thôn Giao Cù Trung, xã Đồng Sơn, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành Luật Đo lường
trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
THANH TRA SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
1
|
Phòng Dạy nghề; Phòng Phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
Việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, công vụ, cải cách hành chính; trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật
về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
2
|
UBND huyện Ý Yên UBND huyện
Nghĩa Hưng
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về chính sách trợ giúp xã hội
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
3
|
Công ty TNHH Seasunsports Việt
Nam
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
4
|
Công ty TNHH Trường mầm non
tư thục Hoa Sữa
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
5
|
Trường Mầm non Ngôi Sao
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
6
|
Trường Mầm non song ngữ
Steame garten Thành Nam
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
7
|
Trường Mầm non tư thục Hoa
Ban Trắng
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
8
|
Công ty TNHH thương mại công
nghiệp Xixiang Việt Nam
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý I, II
|
|
9
|
Công ty TNHH sản xuất giày
Chung Jye Ninh Bình - Việt Nam - Chi nhánh Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
10
|
Công ty TNHH Minh Hồng,
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
11
|
Công ty TNHH Genesis sports
technology
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý I, II
|
|
12
|
Công ty TNHH Mgtec Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
13
|
Công ty TNHH giày Sunshine
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
14
|
Công ty TNHH DT Xuân Trường
|
Việc thực hiện các quy định của
pháp luật và bảo hểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
15
|
Công ty TNHH giầy Hiệp Hồng
Việt Nam
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
16
|
Công ty Cổ phần thương mại
Chiềng Mai
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý I, II
|
|
17
|
Công ty TNHH Nam Hải
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
18
|
Công ty TNHH sản xuất Vạn Hào
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý I, II
|
|
19
|
Công ty TNHH đồ chơi Nghĩa
Hưng
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
20
|
Công ty TNHH Golden Harvest
Việt Nam
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
21
|
Công ty Cổ phần dệt kim Thắng
Lợi
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
22
|
Công ty Cổ phần Khoái Lạc
Phúc
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
23
|
Công ty TNHH Geu-lim cnf Vina
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
24
|
Công ty TNHH Biển Đông DHS
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
25
|
Công ty Cổ phần Trường Tiến
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
26
|
Công ty Cổ phần Dược phẩm PQA
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
27
|
Công ty Cổ phần xây dựng Hòa
Hợp
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
28
|
Công ty Cổ phần Minh Tiến Hiệp
Hâm giày da
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
29
|
Công ty TNHH Xây Dựng Việt Cường
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
30
|
Công ty TNHH MTV Minh Dương
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
31
|
Công ty TNHH sản xuất Thành
Nghĩa
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
32
|
Công ty TNHH MTV khai thác
công trình thủy lợi Xuân Thủy
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
33
|
Công ty TNHH MTV X20 Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
34
|
Công ty TNHH MTV khai thác
công trình thủy lợi Ý Yên
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
35
|
Công ty TNHH công nghiệp
Ramatex Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
36
|
Công ty TNHH đèn fa yang Việt
Nam
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
37
|
Chi nhánh tập đoàn Dệt may Việt
Nam - Nhà máy sợi Vinatex Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
38
|
Công ty Cổ phần xây dựng
NASACO
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
39
|
Công ty viễn thông Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
40
|
Công ty TNHH Giầy Hiệp Tân
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
41
|
Công ty Cổ phần Bệnh Viện Đa
Khoa Sài Gòn - Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
42
|
Công ty TNHH Shvina
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
43
|
Công ty TNHH MTV khai thác
công trình thủy lợi Bắc Nam Hà
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
44
|
Công ty TNHH Khoa học công
nghệ hóa học Rongchang (Việt Nam)
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
45
|
Công ty TNHH công nghệ Mega
bright
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
46
|
Công ty TNHH cơ khí Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
47
|
Công ty TNHH TY GLOBAL
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
48
|
Công ty TNHH Quốc tế Kam fung
Việt Nam
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm
xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
49
|
Công ty TNHH Taesung Global
Vina
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
50
|
Công ty Cổ phần cơ khí và
thương mại Nam Hà
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm
xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
51
|
Công ty TNHH Thắng Lợi
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
52
|
Công ty TNHH MTV Cầu Bắc ND
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
53
|
Công ty TNHH Santerlon Travel
Goods
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
54
|
Công ty TNHH May Tân Thái Nam
Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
THANH TRA SỞ Y TẾ
|
1
|
Công ty Cổ phần y dược Tân
Bình
|
Việc thực hiện quy định
chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế của phòng khám đa khoa
Nghĩa Hưng
|
30 ngày
|
Tháng 1, 2
|
|
2
|
Công ty TNHH phòng khám đa
khoa Hồng Phúc
|
Việc thực hiện quy định chuyên
môn trong khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế của phòng khám đa khoa Hồng
Phúc
|
30 ngày
|
Tháng 1, 2
|
|
3
|
Công ty TNHH đầu tư xay dựng
phát triển Việt Hà
|
Việc thực hiện các quy định về
đảm bảo chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của các nhà máy
nước Trung Đông
|
30 ngày
|
Tháng 5, 6
|
|
4
|
Chi nhánh Công ty Cổ phần y tế
Đông Đô - Phòng khám đa khoa Đông Đô - Hà Nội
|
Việc thực hiện quy định
chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế của phòng khám đa khoa
Đông Đô
|
30 ngày
|
Tháng 1, 2
|
|
5
|
Công ty TNHH dược phẩm Toàn
Anh
|
Việc thực hiện quy định của
pháp luật về kinh doanh, quản lý chất lượng thuốc, TPCN, mỹ phẩm, trang thiết
bị y tế
|
30 ngày
|
Tháng 7, 8
|
|
6
|
Công ty TNHH Thương mại dược
phẩm Minh Cường
|
Việc thực hiện quy định của pháp
luật về kinh doanh, quản lý chất lượng thuốc, TPCN, mỹ phẩm, trang thiết bị y
tế
|
30 ngày
|
Tháng 7, 8
|
|
7
|
Công ty Cổ phần Dược Vụ Bản
|
Việc thực hiện quy định của
pháp luật về kinh doanh, quản lý chất lượng thuốc, TPCN, mỹ phẩm, trang thiết
bị y tế
|
30 ngày
|
Tháng 7, 8
|
|
8
|
Bệnh viện Mắt tỉnh Nam Định
|
Việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, công vụ; trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Tháng 9, 10
|
|
9
|
Công ty TNHH dược phẩm và thiết
bị y tế An Khang
|
Việc thực hiện quy định của
pháp luật về kinh doanh, quản lý chất lượng thuốc, TPCN, mỹ phẩm, trang thiết
bị y tế
|
30 ngày
|
Tháng 7, 8
|
|
10
|
Bệnh viện Phổi tỉnh Nam Định
|
Thanh tra hành chính việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ; Trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng
|
30 ngày
|
Tháng 9, 10
|
|
11
|
Công ty Cổ phần Dược phẩm
Xuân Thủy
|
Việc thực hiện quy định của
pháp luật về kinh doanh, quản lý chất lượng thuốc, TPCN, mỹ phẩm, trang thiết
bị y tế
|
30 ngày
|
Tháng 7, 8
|
|
12
|
Công ty Cổ phần cấp nước Nam
Định
|
Việc thực hiện các quy định về
đảm bảo chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của Chi nhánh sản
xuất nước Nam Định
|
30 ngày
|
Tháng 5, 6
|
|
THANH TRA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1
|
Chi cục Thủy sản
|
Việc thực hiện pháp luật về
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện nhiệm vụ được giao
|
30 ngày
|
Tháng 10, 11
|
|
2
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
Việc thực hiện pháp luật về
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện nhiệm vụ được giao
|
30 ngày
|
Tháng 10, 11
|
|
3
|
Trung tâm nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn
|
Việc thực hiện pháp luật về
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện nhiệm vụ được giao
|
30 ngày
|
Tháng 10, 11
|
|
4
|
Công ty TNHH thủy sản Nghĩa
Hưng
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
5
|
Công ty TNHH Thịnh Long
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
6
|
Công ty TNHH Thành Vui
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
7
|
Công ty TNHH Cường Là
|
Việc chấp hành pháp luật của các
tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
8
|
Công ty TNHH Chế biến hải sản
Tân Long
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
9
|
HTX Dịch vụ làng nghề thủy sản
Minh Hải
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
10
|
Công ty TNHH Chế biến thủy hải
xuất nhập khẩu Ninh Cơ
|
Việc chấp hành pháp luật của các
tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
11
|
Công ty Cổ phần Sản xuất nước
Mắm Phúc Thịnh
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
12
|
Công ty Cổ phần Cá biển Thịnh
Lâm
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
13
|
Công ty TNHH Chế biến Thủy sản
Phúc Hải
|
Việc chấp hành pháp luật của các
tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
14
|
Công ty TNHH Thủy sản Xuân Thủy
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
15
|
Công ty TNHH MTV Hải sản Hùng
Vương
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
16
|
Cơ sở chế biến hải sản Hiệp
Hưng (xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
17
|
Cơ sở sản xuất nước mắm, mắm
chượp cấp cá đông lạnh Ngọc Căn (xã Phúc Thắng, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành pháp luật của các
tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
18
|
Cơ sở thu mua thủy sản Vĩnh
Loan (xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
19
|
Cơ sở chế biến thủy sản Ngọc
Doanh (xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
20
|
Cơ sở chế biến thủy hải sản
Nhật Hoàng (xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
21
|
Cơ sở sản xuất Mắm Tôm - Nước
Mắm Cửu Chiến (xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
22
|
Hộ kinh doanh Trần Văn Phúc
(thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
23
|
Hộ kinh doanh Mai Văn Khoán
(xã Giao Phong, huyện Giao Thủy )
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
24
|
Hộ kinh doanh Cao Văn Hạnh (xã
Giao Phong, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo
ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 01
|
|
25
|
Doanh nghiệp tư nhân dịch vụ
thương mại M&Q (xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Lộc)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
26
|
Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp
Nam Ninh (xã Nam Thanh, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
27
|
Công ty TNHH vật tư nông nghiệp
Tấn Anh (xã Yên Thắng, huyện Ý Yên)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
28
|
Công ty TNHH vật tư nông nghiệp
Nhật Minh (thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
29
|
Công ty Cổ phần vật tư dịch vụ
kỹ thuật nông nghiệp Vụ Bản (thị trấn Gôi, huyện Vụ Bản)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
30
|
Công ty Cổ phần vật tư nông
nghiệp Hải Hậu (thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
31
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Mạnh
Hùng (xã Giao Thanh, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
32
|
Hộ kinh doanh Vũ Ngọc Hưng (xóm
4, xã Giao Tiến, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
33
|
Hộ kinh doanh Phạm Văn Tải (Lệ
Xá, thị trấn Mỹ Lộc, huyện Mỹ Lộc)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
34
|
Hộ kinh doanh Phạm Xuân Tráng
(xã Mỹ Thịnh, huyện Mỹ Lộc)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
35
|
Hộ kinh doanh Vũ Ngọc Tâm (Duyên
Quang, xã Nam Thanh, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
36
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Ly
(xã Hồng Quang, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
37
|
Công ty TNHH Tú Loan - Khu
Cao An (thị trấn Cồn, huyện Hải Hậu)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
38
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Quốc Triệu
(xã Xuân Ngọc, huyện Xuân Trường)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
39
|
Hộ kinh doanh Ninh Trọng
Khanh (xã Yên Khánh, huyện Ý Yên)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
40
|
Hộ kinh doanh Đào Trung Kiên
(xóm Tiên, xã Quang Trung, huyện Vụ Bản)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
41
|
Hộ kinh doanh Vũ Văn Thể (xóm
Chinh, xã Trung Thành, huyện Vụ Bản)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
42
|
Hộ kinh doanh Mai Xuân Chiến
(xã Trực Phú, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
43
|
Hộ kinh doanh Vũ Xuân Khiên
(thị trấn Cổ Lễ, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 6, 7
|
|
44
|
Doanh nghiệp Hoàng Lan - Thị trấn
Cồn, huyện Hải Hậu
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
45
|
Hộ kinh doanh Phạm Văn Viên
(xã Giao Hà, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
46
|
Hộ kinh doanh Lương Văn
Nguyễn (xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
47
|
Hộ kinh doanh Vũ Văn Chung
(xã Minh Tân, huyện Vụ Bản)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
48
|
Hộ kinh doanh Trần Tất Minh
(xã Mỹ Hưng, huyện Mỹ Lộc)
|
Việc chấp hành pháp luật trong
sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
49
|
Hộ kinh doanh Trần Ngọc Khánh
(xã Mỹ Hưng, huyện Mỹ Lộc)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
50
|
Hộ kinh doanh Bùi Thị Ngọc
(xã Nam Thanh, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
51
|
Hộ kinh doanh Đặng Thị Vui
(xã NamThanh, huyện NamTrực)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
52
|
Hộ kinh doanh Vũ Văn Thuyên
(xã Đồng Sơn, huyện Nam Trực)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
53
|
Hộ kinh doanh Khương Văn Trường
(xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
54
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Sỹ
(xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
55
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hà
(xã Hải Cường, huyện Hải Hậu)
|
Việc chấp hành pháp luật trong
sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
56
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Thủy
(Trung Thành, thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
57
|
Hộ kinh doanh Đoàn Anh Tuấn
(xã Trực Hưng, huyện Trực Ninh)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
58
|
Hộ kinh doanh Trần Thanh Vân (xã
Xuân Trung, huyện Xuân Trường)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
59
|
Hộ kinh doanh Đặng Ngọc Viên
(xã Xuân Thủy, huyện Xuân Trường)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
60
|
Hộ kinh doanh Lê Thanh Đạm
(xã Yên Tiến, huyện Ý Yên)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
61
|
Hộ kinh doanh Phạm Văn Khang
(xã Yên Lộc, huyện Ý Yên)
|
Việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024
|
30 ngày
|
Tháng 8, 9
|
|
THANH TRA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
|
1
|
Trung tâm đăng kiểm phương tiện
giao thông Nam Định 1801S
|
Trách nhiệm trong việc thực
hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
2
|
Công ty Cổ phần dịch vụ phát
triển thương mại Anh Tú
|
Việc thực hiện các quy định của
pháp luật trong hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
3
|
Công ty Cổ phần đăng kiểm xe
cơ giới Hà Nam Ninh
|
Việc thực hiện các quy định của
pháp luật về hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
4
|
Công ty Cổ phần Vinh Phúc
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
5
|
Công ty TNHH MTV du lịch Long
Thành
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
6
|
Công ty Cổ phần xăng dầu dầu
khí Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
7
|
Công ty Cổ phần quản lý và
xây dựng cầu đường Nam Định
|
Việc thực hiện hợp đồng bảo
dưỡng thường xuyên đối với các đơn vị duy tu, bảo dưỡng
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
8
|
Công ty TNHH đầu tư và dịch vụ
Phúc Thành
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
9
|
Công ty Cổ phần xây dựng
Hoàng Nam
|
Việc thực hiện hợp đồng bảo
dưỡng thường xuyên đối với các đơn vị duy tu, bảo dưỡng
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
10
|
Công ty TNHH Thương mại Phúc
Thái
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
11
|
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải
du lịch Đức Lộc
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
12
|
Công ty Cổ phần Xuân Thiệu
Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
13
|
Chi nhánh Hợp tác xã Hòa Bình
Xanh tại Nam Định
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
14
|
Công ty Cổ phần Trường Duy
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
15
|
Công ty TNHH Tiến Cường
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
16
|
Công ty TNHH Vận Tải Minh Mẫn
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
17
|
Hợp tác xã vận tải đường bộ
Xuân Trường
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
18
|
Hợp tác xã vận tải đường bộ
Giao Thủy
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
19
|
Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông và các phòng, ban có liên quan
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về thủ tục công bố, cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa,
bến khách ngang sông, công bố lại bến thủy nội địa, bến khách ngang sông;
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
20
|
Trường Cao đẳng nghề số 20 -
Bộ quốc phòng,
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về công tác đào tạo, thi, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
21
|
Hộ kinh doanh Vũ Đức Hoàn (thị
trấn Ngô Đồng, huyện Giao Thủy)
|
Việc chấp hành các quy định của
pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
[1] Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Công
văn số 9269/CTNDI-TTKT3 ngày 10/11/2023
[2] Căn cứ vào KH thanh tra năm 2024 của
UBND tỉnh, sẽ lựa chọn đối tượng thanh tra là các cơ giáo dục trong tỉnh bảo đảm
không bị chồng chéo theo quy định.
[3] Mỗi khâu của 01 Kỳ thi tương ứng với
01 cuộc thanh tra
[4] Mỗi khâu của 01 Kỳ thi tương ứng với
01 cuộc thanh tra
Quyết định 2555/QĐ-UBND năm 2023 về kế hoạch thanh tra năm 2024 do tỉnh Nam Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2555/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 về kế hoạch thanh tra năm 2024 do tỉnh Nam Định ban hành
473
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|