ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2536/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 30 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 09 Quy trình
thí điểm liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh (áp dụng quy trình
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh), cụ thể:
1. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục
cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
2. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục điều
chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
3. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục cấp Giấy phép
nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển;
4. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển;
5. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành dự án và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
6. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước;
7. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển;
8. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển;
9. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục gia hạn Quyết định giao khu vực biển.
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm công bố công
khai các Quy trình liên thông này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm niêm yết, công khai các Quy trình liên thông này trên Trang thông tin điện
tử của đơn vị; triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền theo các Quy trình liên thông ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng quy trình liên
thông cụ thể giải quyết các thủ tục hành chính này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015 và đăng ký áp dụng thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- CT và các PCT UBND tỉnh; (gửi
qua mạng)
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; (gửi qua
mạng)
- UBND các huyện, thị xã, TP. Huế; (gửi qua mạng)
- UBND các xã, phường, thị trấn; (gửi qua mạng)
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi qua mạng)
- Trung tâm PV. Hành chính công tỉnh; (bản chính)
- Sở TNMT; (bản chính)
- Các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, KSTH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM
LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy trình này quy định cách thức,
trình tự, trách nhiệm và cơ chế phối hợp liên thông giải quyết 09 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh bao gồm:
a) Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục
cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
b) Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo
đánh giá tác động môi
trường và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước;
c) Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường,
thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực
biển;
d) Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường,
thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển;
đ) Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành dự án và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
e) Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành dự án và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước;
g) Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển;
h) Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ
sung Quyết định giao khu vực biển;
i) Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục gia hạn Quyết định
giao khu vực biển.
2. Trong trường hợp giải quyết riêng
lẻ các thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo các
Quyết định sau của UBND tỉnh:
a) Quyết định số 2284/QĐ-UBND ngày 02
tháng 10 năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bị hủy bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
b) Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 01
tháng 12 năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
c) Quyết định số 3082/QĐ-UBND ngày 28
tháng 12 năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị trực thuộc có liên
quan; tổ chức, cá nhân tự nguyện đăng ký thực hiện theo Quy trình này và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc, mục đích liên thông giải quyết thủ tục hành chính
1. Quy trình thực hiện liên thông giải
quyết thủ tục hành chính là quy trình tự nguyện; tổ chức, cá nhân có quyền lựa
chọn thực hiện hoặc không thực hiện. Việc liên thông giải quyết thủ tục hành
chính phải bảo đảm nguyên tắc: cùng đối tượng thực hiện, cùng thẩm quyền giải
quyết và cùng thời điểm thực hiện.
2. Việc thực hiện liên thông giải quyết
thủ tục hành chính phải bảo đảm nhanh chóng, thuận tiện, công khai, minh bạch
và bảo đảm tuân thủ đúng quy định pháp luật.
3. Thực hiện liên thông giải quyết thủ
tục hành chính nhằm mục đích rút ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân và cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; đồng
thời tăng cường trách nhiệm phối hợp, hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước
và nâng cao tính chuyên nghiệp, chất lượng trong cung cấp dịch vụ công.
Chương II
NHÓM QUY TRÌNH
LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC; THỦ TỤC ĐIỀU
CHỈNH, THAY ĐỔI NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ THỦ TỤC ĐIỀU
CHỈNH GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Điều 4. Tiếp nhận,
kiểm tra, chuyển hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời
cùng một lúc hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi
trường và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (kèm theo file
số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hình thức dịch vụ công
trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được
thực hiện theo quy định tại Mục I, Phụ lục I ban
hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian thẩm định Báo cáo đánh giá
tác động môi trường và Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Không quá bốn mươi
(40) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ quy định tại
Khoản 1 Điều này, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau
(trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn
bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Kể từ ngày nhận Thông báo của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ ngay trong ngày làm việc hoặc
sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ.
Điều 5. Thành lập
Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra thực tế
1. Trong thời hạn hai (02) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế (nếu cần thiết).
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
và Đoàn kiểm tra thực tế được thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy trình này.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định,
Đoàn kiểm tra thực tế bao gồm các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý và đại
diện cho các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp tỉnh và địa phương có liên quan.
Thành phần Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế do
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định.
3. Việc thẩm định các loại hồ sơ tại
Khoản 1 Điều 4 Quy trình này phải được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định.
Điều 6. Họp Hội đồng
thẩm định và tổ chức kiểm tra thực tế
1. Trong thời hạn không quá hai mươi
(20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng triệu
tập hợp Hội đồng thẩm định. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuẩn bị,
thông báo thời gian, địa điểm họp Hội đồng thẩm định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi hồ sơ cho các thành viên Hội đồng thẩm định; tổ chức nghiên cứu hồ
sơ, chuẩn bị nội dung chuyên môn phục vụ Hội đồng thẩm định; trao đổi, thống nhất
về các vấn đề đưa ra xin ý kiến Hội đồng thẩm định.
3. Hội đồng thẩm định làm việc theo
nguyên tắc, điều kiện, trình tự quy định tại Chương V Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
4. Việc kiểm tra thực tế hoặc lấy ý
kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) cần được thực hiện trước khi họp
Hội đồng thẩm định.
5. Biên bản họp Hội đồng thẩm định được
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Quy trình này.
Điều 7. Thông báo
kết quả thẩm định
1. Trong thời hạn bốn (04) ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
kết quả thẩm định về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm
nhất trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ), Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh gửi văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ và đề nghị phê duyệt, cấp phép
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả thẩm định và gửi hồ sơ đề nghị phê
duyệt, cấp phép theo cách thức quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy trình này.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt, cấp phép được
thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản đề nghị phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường và cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải
nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp thu kết luận của Hội đồng thẩm định.
Điều 9. Tiếp nhận,
rà soát hồ sơ và trình phê duyệt, cấp phép
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân và chuyển
về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy trình này.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà
soát, đối chiếu hồ sơ đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của tổ chức, cá
nhân so với kết quả thẩm định, ban hành Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường và trình UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh) xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản về
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh
sửa, bổ sung.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ (Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ trình UBND tỉnh cấp Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có
trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp
tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12
giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh hồ sơ cấp Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước để xem xét, quyết định.
Điều 10. Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất
trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau kể từ ngày nhận được đầy đủ kết quả (Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức,
cá nhân. Trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Điều 11. Liên
thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động
môi trường và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra,
chuyển hồ sơ và trả kết quả được thực hiện quy định tại Điều 4 và Điều 10 Quy
trình này.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được
thực hiện theo quy định tại Mục II, Phụ lục I ban
hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian giải quyết thủ tục điều chỉnh,
thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục điều chỉnh Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước: Không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thẩm định hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này; trường hợp cần thiết có thể tổ
chức kiểm tra thực tế hoặc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trong thời hạn hai mươi lăm (25)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
ban hành Văn bản chấp thuận điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác
động môi trường và trình UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh) xem xét, quyết định việc cấp điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thông báo cho
tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ (Văn bản chấp
thuận điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ
trình UBND tỉnh cấp điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước), Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
và chuyển hồ sơ cấp điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước đến Văn
phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ
thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến
đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh hồ sơ cấp điều chỉnh Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước để xem xét, quyết định.
Chương III
NHÓM QUY TRÌNH
LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN VÀ THỦ TỤC GIAO KHU VỰC BIỂN;
THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, THỦ
TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN VÀ THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT
ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Điều 12. Tiếp nhận,
kiểm tra, chuyển hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời
cùng một lúc hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực
biển (kèm theo file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng
hình thức dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được
thực hiện theo quy định tại Mục III, Phụ lục I ban
hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian thẩm định, phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
và thủ tục giao khu vực biển: Không quá sáu mươi lăm (65) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ quy định tại
Khoản 1 Điều này, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau
(trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
Kể từ ngày nhận Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung
hồ sơ ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16
giờ.
Điều 13. Thành lập
Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra thực tế
1. Trong thời hạn hai (02) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế (nếu cần
thiết). Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định và Đoàn Kiểm tra thực tế được thực hiện theo Mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy
trình này.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định,
Đoàn kiểm tra thực tế bao gồm các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý và đại
diện cho các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp tỉnh và địa phương có liên quan.
Thành phần Hội đồng thẩm định và Đoàn kiểm tra thực tế do Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định.
3. Việc thẩm định các loại hồ sơ tại
Khoản 1 Điều 12 Quy trình này phải được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định.
Điều 14. Họp Hội
đồng thẩm định và tổ chức kiểm tra thực tế
1. Trong thời hạn không quá bốn mươi
lăm (45) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng
triệu tập hợp Hội đồng thẩm định. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm chuẩn bị, thông báo thời gian, địa điểm họp Hội đồng thẩm định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi hồ sơ cho các thành viên Hội đồng thẩm định; tổ chức nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị nội dung chuyên môn phục vụ Hội đồng thẩm định; trao
đổi, thống nhất về các vấn đề đưa ra xin ý kiến Hội đồng thẩm định.
3. Hội đồng thẩm định làm việc theo
nguyên tắc, điều kiện, trình tự quy định tại Chương V, Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
4. Việc kiểm tra thực tế hoặc lấy ý
kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) cần được thực hiện trước khi họp
Hội đồng thẩm định.
5. Biên bản họp Hội đồng thẩm định được
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Quy trình này.
Điều 15. Thông
báo kết quả thẩm định
1. Trong thời hạn bốn (04) ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
kết quả thẩm định về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm
nhất trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ), Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh gửi văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ và đề nghị phê duyệt, cấp phép
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả thẩm định và gửi hồ sơ đề nghị phê
duyệt, cấp phép theo cách thức quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quy trình này. Hồ
sơ đề nghị phê duyệt, cấp phép được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản đề nghị phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển
phải nêu rõ ý kiến giải trình, tiếp thu kết luận của Hội đồng thẩm định.
Điều 17. Tiếp nhận,
rà soát hồ sơ và trình phê duyệt, cấp phép
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân và chuyển
về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Quy trình này.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà
soát, đối chiếu hồ sơ đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của tổ chức, cá
nhân so với kết quả thẩm định, ban hành Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường và trình UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh) xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ (Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ trình UBND tỉnh cấp Giấy
phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển), Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy
phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong
ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày
làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh hồ sơ cấp Giấy phép nhận
chìm ở biển và giao khu vực biển để xem xét, quyết định.
Điều 18. Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất
trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau kể từ ngày nhận được đầy đủ kết quả (Quyết
định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Giấy phép nhận chìm ở biển
và giao khu vực biển), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá
nhân. Trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Điều 19. Liên
thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác
động môi trường, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục
sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra,
chuyển hồ sơ và trả kết quả được thực hiện quy định tại Điều 12 và Điều 18 Quy
trình này.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được
thực hiện theo quy định tại Mục IV, Phụ lục I ban
hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian giải quyết thủ thủ tục điều
chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục sửa đổi,
bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao
khu vực biển: Không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thẩm định hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này; trường hợp cần thiết có thể tổ
chức kiểm tra thực tế hoặc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trong thời hạn hai mươi lăm (25)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
ban hành Văn bản chấp thuận điều chỉnh, thay đổi nội dung
Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh) xem xét, quyết định việc cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao
khu vực biển. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ (Văn bản chấp
thuận điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ
trình UBND tỉnh cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa
đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ
sơ cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ
tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển đến Văn phòng UBND tỉnh ngay
trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng
ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh hồ sơ cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực
biển.
Chương IV
NHÓM QUY TRÌNH
LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC; THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN VÀ THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC
Điều 20. Tiếp nhận,
kiểm tra, chuyển hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời hồ
sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (kèm theo
file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hình thức dịch vụ
công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được
thực hiện theo quy định tại Mục V, Phụ lục I ban
hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian thẩm định Báo cáo kết quả
thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
và Đề án xả nước thải vào nguồn nước: Không quá bốn mươi (40) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ quy định tại
Khoản 1 Điều này, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận; trường
hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước
12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
Kể từ ngày nhận Thông báo của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ ngay trong ngày làm việc hoặc
sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ.
Điều 21. Thành lập
Đoàn kiểm tra thực tế
1. Trong thời hạn hai (02) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thành lập Đoàn kiểm tra thực tế. Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra
thực tế được thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy trình này.
2. Thành phần Đoàn kiểm tra thực tế
bao gồm các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý và đại diện cho các cơ quan
quản lý nhà nước ở cấp tỉnh và địa phương có liên quan. Thành phần Đoàn kiểm
tra thực tế do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định.
Điều 22. Tổ chức
kiểm tra thực tế, thẩm định
1. Trong thời hạn không quá mười tám
(18) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Trưởng Đoàn kiểm tra tổ chức
thực hiện kiểm tra thực tế theo quy định của pháp luật. Đoàn kiểm tra có trách
nhiệm nghiên cứu hồ sơ và trao đổi, thống nhất về kết quả thẩm định.
2. Biên bản kiểm tra được thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Quy trình này.
Điều 23. Thông
báo kết quả kiểm tra, thẩm định
1. Trong thời hạn bốn (04) ngày làm
việc kể từ khi kết thúc việc kiểm tra thực tế, thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi kết quả kiểm tra, thẩm định về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Trường hợp kết quả kiểm tra, thẩm định đạt yêu cầu và không phải chỉnh sửa, bổ
sung thì thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Quy trình này.
2. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ và công trình bảo vệ môi trường chưa đáp ứng các yêu cầu thì Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi văn bản thông báo kết quả kiểm tra cho tổ
chức, cá nhân ngay trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận
sau 16 giờ.
Điều 24. Chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ và đề nghị cấp phép, cấp giấy xác nhận
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo kết quả kiểm tra, thẩm định và gửi lại hồ
sơ theo cách thức quy định tại Khoản 1 Điều 20 Quy trình này. Hồ sơ đề nghị cấp
phép, cấp giấy xác nhận được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành dự án và cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước phải nêu rõ ý kiến
giải trình, tiếp thu kết quả kiểm tra, thẩm định.
Điều 25. Tiếp nhận,
rà soát hồ sơ và trình cấp phép, cấp giấy xác nhận
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận hồ sơ đã được chỉnh sửa, hoàn thiện của tổ chức, cá nhân và chuyển
về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Quy trình này.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà
soát, đối chiếu hồ sơ so với kết quả kiểm tra, thẩm định. Trường hợp hồ sơ chưa
đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản về Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để thông báo cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
3. Trong thời hạn hai (02) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cấp
Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành dự án và trình UBND tỉnh (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh) xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ (Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành dự án, hồ sơ trình UBND tỉnh cấp Giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có
trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước đến Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp
tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12
giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình UBND tỉnh hồ sơ cấp Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước để xem xét, quyết định.
Điều 26. Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất
trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau kể từ ngày nhận được đầy đủ kết quả (Giấy
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án và Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước), Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đăng ký ban
đầu của tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản thông
báo nêu rõ lý do.
Điều 27. Liên
thông giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra,
chuyển hồ sơ và trả kết quả được thực hiện quy định tại Điều 20 và Điều 26 Quy
trình này.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được
thực hiện theo quy định tại Mục VI, Phụ lục I ban
hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: Không quá ba
mươi lăm (35) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành dự án và thủ tục điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước được
thực hiện theo quy định tại Điều 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Quy trình này.
Chương V
NHÓM QUY TRÌNH
LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN VÀ THỦ TỤC GIAO
KHU VỰC BIỂN; THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN VÀ THỦ TỤC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN; THỦ TỤC GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở
BIỂN VÀ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Điều 28. Tiếp nhận,
kiểm tra, chuyển hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để nhận chìm
(kèm theo file số hóa của hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hình thức dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Mục VII, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian thẩm định cấp Giấy phép
nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để nhận chìm: Không quá sáu mươi lăm (65) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ quy định tại
Khoản 1 Điều này, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm
tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển về đơn vị xử lý ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi
sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Kể từ ngày nhận
Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ ngay trong
ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc hôm sau nếu nhận sau 16 giờ.
Điều 29. Tổ chức
thẩm định, trình cấp phép
1. Trong thời hạn không quá sáu mươi
(60) ngày kể từ ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ; trường hợp cần thiết gửi văn bản lấy ý
kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực tế.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường quyết
định việc thành lập hội đồng thẩm định, tổ chức kiểm tra thực tế và lấy ý kiến
các cơ quan có liên quan.
3. Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu
theo quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn
thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ và chuyển hồ sơ cấp Giấy
phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển
hồ sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến Văn phòng UBND tỉnh
ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị
xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ sơ cấp Giấy phép
nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để xem xét, quyết định.
Điều 30. Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất
trong buổi sáng ngày làm việc hôm sau kể từ ngày nhận được đầy đủ kết quả (Quyết
định cấp phép nhận chìm ở biển và Quyết định giao khu vực biển để nhận chìm),
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo đăng ký ban đầu của tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp
phép thì phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Điều 31. Liên
thông giải quyết thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và sửa
đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nhận chìm
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và trả kết quả được thực hiện theo quy định tại Điều 28 và Điều 30 Quy trình
này.
Thành phần, số lượng hồ sơ được thực
hiện theo quy định tại Mục VIII, Phụ lục I ban
hành kèm theo Quy trình này.
Thời gian giải quyết thủ tục sửa đổi,
bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và sửa đổi, bổ sung quyết định giao
khu vực biển để nhận
chìm: Không quá năm mươi (50) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trong thời hạn không quá ba mươi
(30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; trường hợp
cần thiết có thể tổ chức kiểm tra thực tế hoặc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có
liên quan.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc kể từ họp thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ và chuyển hồ
sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Trong trường hợp không cho phép sửa đổi, bổ sung Giấy
phép/Quyết định hoặc phải chỉnh sửa, bổ sung thì Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh có trách nhiệm thông báo tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển
hồ sơ cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến Văn phòng UBND tỉnh
ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì ngay buổi
sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ sơ cấp Giấy phép
nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để xem xét, quyết định.
Điều 32. Liên
thông giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển và gia hạn quyết
định giao khu vực biển để nhận chìm
1. Việc nộp, tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và trả kết quả được thực hiện theo quy định tại Điều 28 và Điều 30 Quy trình
này.
Thành phần, số lượng hồ sơ được thực
hiện theo quy định tại Mục IX, Phụ lục I ban hành
kèm theo Quy trình này.
Thời gian giải quyết thủ tục gia hạn
giấy phép nhận chìm ở biển và gia hạn quyết định giao khu vực biển để nhận chìm: Không quá năm mươi (50) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trong thời hạn không quá bốn mươi
(40) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; trường hợp
cần thiết có thể tổ chức kiểm tra thực tế hoặc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có
liên quan.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc kể từ họp thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ và chuyển hồ
sơ cấp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Trong trường hợp không cho
phép gia hạn Giấy phép nhận chìm và Quyết định giao khu vực biển thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm thông báo tổ chức, cá nhân và nêu
rõ lý do.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và chuyển
hồ sơ cấp gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển đến Văn phòng
UBND tỉnh ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì
ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau (trước 12 giờ) phải chuyển hồ sơ đến đơn vị
xử lý.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ sơ cấp gia hạn
Giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để xem xét, quyết định.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 33. Điều
khoản áp dụng
1. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu trong Quy trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành.
2. Các nội dung khác không quy định
trong Quy trình này được thực hiện theo quy định pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn
cùng một lúc nộp các loại phí thẩm định cho các thủ tục hành chính đề nghị giải
quyết liên thông theo Quy trình này hoặc nộp phí theo quy định của pháp luật.
Việc quản lý, sử dụng phí thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 34. Trách
nhiệm thi hành
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh có trách nhiệm công bố và niêm yết công khai quy trình thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính quy định tại Quy trình này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tham gia, phối hợp về các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao; chịu trách nhiệm về các nội dung, chất lượng thẩm định chuyên môn;
phối hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh bảo đảm tiến độ, thời gian giải
quyết thủ tục hành chính theo Quy trình này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, phối hợp giải
quyết./.
PHỤ LỤC I
THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ THỰC HIỆN THEO
QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 2536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
1.1. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bộ)
1.1.1. Thành phần hồ sơ (trình
thẩm định)
- Một (01) Văn bản đề nghị thẩm định
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính).
- Bảy (07) Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy
(07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng Báo cáo đánh giá tác động môi
trường tương ứng với số thành viên hội đồng (bản chính).
- Một (01) Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc Báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính).
1.1.2. Thành phần hồ sơ (trình
phê duyệt)
- Một (01) Văn bản đề nghị phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã
được chỉnh sửa, bổ sung; trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung (bản
chính).
- Năm (05) Báo cáo đánh giá tác động
môi trường được đóng quyển gáy cứng đã được chủ dự án ký vào phía dưới của từng
trang báo cáo kể cả phụ lục (bản chính).
- Một (01) đĩa CD chứa toàn bộ nội
dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1.2. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước (02 bộ)
- Một (01) Đơn đề nghị cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước (bản chính).
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước
kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả
nước thải (bản chính).
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời
điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước thải không quá ba (03) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ (bản chính).
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải (bản
chính).
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu,
giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân
cư, tổ chức, cá nhân) (bản chính).
II. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục
điều chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
2.1. Hồ sơ điều chỉnh, thay đổi nội
dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bộ)
- Một (01) văn bản xin điều chỉnh,
thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản
chính);
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan
(bản vẽ, hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường, kết quả phân
tích,...).
2.2. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước (02 bộ)
- Một (01) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép (bản chính);
- Kết quả phân
tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước
thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và
tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (bản chính). Trường hợp
điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải
có đề án xả nước thải;
- Bản sao giấy phép đã được cấp (bản
sao).
III. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ tục
cấp Giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển
3.1. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bộ)
3.1.1. Thành phần hồ sơ (trình
thẩm định)
- Một (01) Văn bản đề nghị thẩm định
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính).
- Bảy (07) Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07)
người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng Báo cáo đánh giá tác động môi trường
tương ứng với số thành viên hội đồng (bản chính).
- Một (01) Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc Báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính).
3.1.2. Thành phần hồ sơ (trình
phê duyệt)
- Một (01) Văn bản đề nghị phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã
được chỉnh sửa, bổ sung; trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung (bản
chính).
- Năm (05) Báo cáo đánh giá tác động
môi trường được đóng quyển gáy cứng đã được chủ dự án ký vào phía dưới của từng
trang báo cáo kể cả phụ lục (bản chính).
- Một (01) đĩa CD chứa toàn bộ nội
dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3.2. Hồ sơ cấp giấy phép nhận chìm
ở biển (02 bộ)
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm
ở biển (bản chính).
- Dự án nhận chìm ở biển (bản chính).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật (bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
3.3. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
(02 bộ)
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (bản
chính);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép
hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển
đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có bản chính kèm theo để đối chiếu);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (bản
chính).
IV. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ
tục điều chỉnh, thay đổi nội dung Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận
chìm ở biển và thủ tục sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
4.1. Hồ sơ điều chỉnh, thay đổi nội
dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bộ)
- Một (01) văn bản xin điều chỉnh,
thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính);
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan
(bản vẽ, hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường, kết quả phân
tích,...).
4.2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép nhận chìm ở biển (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được
cấp (bản sao).
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển (bản chính);
- Quyết định phê duyệt kèm theo Báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm (bản sao);
ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức
nhận chìm;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được
phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên.
4.3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung Quyết định giao khu vực biển (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung quyết định giao khu vực biển (bản chính);
- Quyết định giao khu vực biển đã được
cấp (bản sao);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép
hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển
(bản sao);
- Bản đồ khu vực biển trường hợp có sự
thay đổi về ranh giới khu vực biển.
V. Hồ sơ
liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
5.1. Hồ sơ cấp Giấy xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường
- Một (01) Văn bản đề nghị kiểm tra,
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (bản chính).
- Một (01) Quyết định phê duyệt kèm
theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được
phê duyệt (bản sao).
- Bảy (07) bản Báo cáo kết quả thực hiện
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp
dự án nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên, chủ dự án phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm
để phục vụ công tác kiểm tra (bản chính).
5.2. Hồ sơ cấp Giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước (02 bộ)
- Một (01) Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước (bản chính).
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước
kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả
nước thải hoặc Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ
thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (bản
chính).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất
lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời
điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước thải không quá ba (03) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ (bản chính).
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải (bản
chính).
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu,
giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân
cư, tổ chức, cá nhân) (bản chính).
VI. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ tục cấp Giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và thủ tục điều
chỉnh Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
6.1. Hồ sơ cấp Giấy xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường
- Một (01) Văn bản đề nghị kiểm tra,
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (bản chính).
- Một (01) Quyết định phê duyệt kèm
theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt (bản
sao).
- Bảy (07) bản Báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường
hợp dự án nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên, chủ dự án phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm
để phục vụ công tác kiểm tra (bản chính).
6.2. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước (02 bộ)
- Một (01) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép (bản chính);
- Kết quả phân tích chất lượng nước
thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước.
Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ (bản chính);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và
tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (bản chính). Trường hợp
điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải
có đề án xả nước thải;
- Bản sao giấy phép đã được cấp (bản
sao).
VII. Hồ sơ liên thông giải quyết
thủ tục cấp giấy phép nhận chìm ở biển và giao khu vực biển để nhận chìm
7.1. Hồ sơ cấp giấy phép nhận chìm
ở biển (02 bộ)
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm
ở biển (bản chính).
- Dự án nhận chìm ở biển (bản chính).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật (bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
7.2. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
(02 bộ)
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (bản
chính);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép
hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển
đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao có bản chính kèm theo để đối chiếu);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (bản
chính).
VIII. Hồ sơ liên thông giải quyết
thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nhận chìm
8.1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép nhận chìm ở biển (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được
cấp (bản sao);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển (bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở
biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng
để nhận chìm; cách thức nhận chìm (bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được
phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên.
8.2. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung quyết
định giao khu vực biển để nhận chìm (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung quyết định giao khu vực biển (bản chính);
- Quyết định giao khu vực biển đã được
cấp (bản sao);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc
quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung (bản sao);
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp
có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm.
IX. Hồ sơ liên thông giải quyết thủ
tục gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển và gia hạn quyết định giao khu vực
biển để nhận chìm
9.1. Hồ sơ gia hạn giấy phép nhận
chìm ở biển (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép nhận chìm ở biển (bản chính);
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được
cấp (bản sao).
9.2. Hồ sơ gia hạn quyết định giao
khu vực biển (02 bộ):
- Một (01) Đơn đề nghị gia hạn quyết
định giao khu vực biển (bản chính);
- Quyết định giao khu vực biển đã được
cấp (bản sao);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi
trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép
hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn (bản sao).
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH,
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 2536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-TNMT
|
Thừa
Thiên Huế, ngày … tháng ... năm .......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra ……………..(1)
GIÁM
ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm …….. của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ (2)...;
Xét Văn bản của (3) về việc đề nghị
giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của... (4),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Hội đồng thẩm định (1) gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ
và tên
|
Học
hàm, Học vị
|
Nơi
công tác
|
Chức
danh
|
1
|
…
|
…
|
…
|
Chủ
tịch
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Phó
Chủ tịch
|
3
|
…
|
…
|
…
|
Phó
Chủ tịch
|
4
|
…
|
…
|
…
|
Ủy
viên Thư ký
|
5
|
…
|
…
|
…
|
Ủy
viên phản biện
|
6
|
…
|
…
|
…
|
Ủy
viên phản biện
|
7
|
…
|
…
|
…
|
Ủy
viên
|
...
|
|
|
|
|
Điều 2. Thành
lập Đoàn kiểm tra thực tế phục vụ thẩm định (1) gồm các Ông (Bà) có tên sau
đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Học
hàm, Học vị
|
Nơi
công tác
|
Chức
danh
|
1
|
…
|
…
|
…
|
Trưởng
đoàn
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Phó
Trưởng đoàn
|
3
|
…
|
…
|
…
|
Ủy
viên thư ký
|
4
|
...
|
|
|
Ủy
viên
|
5
|
…
|
…
|
…
|
Ủy
viên
|
…
|
|
|
|
|
Điều 3. Hội
đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ thẩm định, kiểm tra thực tế (nếu có) và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, kiểm tra; gửi kết quả
cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hội đồng thẩm định, Đoàn kiểm tra tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4.
Chi phí cho hoạt động của Hội đồng, Đoàn kiểm tra được thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(3) và các thành viên hội đồng, đoàn kiểm
tra có tên tại Điều 1 và Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chủ dự án;
- …
- Lưu:…
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên thủ tục hành chính;
(2) Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật
quy định về thủ tục hành chính;
(3) Chủ dự án;
(4) Đơn vị được giao thẩm định hồ
sơ thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC III
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 2536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC
HỘI
ĐỒNG THẨM ĐỊNH (1)
Tên dự án: ………………………………………………………………………………………….
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định
số ...... ngày ….... tháng ….... năm …………của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian họp: ngày ... tháng... năm ……..
Địa chỉ nơi họp: …………………………………………………………………………………….
1. Thành phần tham dự phiên họp:
1.1. Hội đồng thẩm định:
- Thành viên có mặt: chỉ nêu số lượng
thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên trong Quyết định thành lập Hội
đồng, (ví dụ 7/9).
- Thành viên vắng mặt: ghi số
lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các
thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền.
1.2. Chủ dự án: ghi rõ họ, tên, chức
vụ tất cả các đại diện của chủ dự án tham dự họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp,
nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền.
1.3. Đơn vị tư vấn: ghi rõ họ tên,
học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự họp.
1.4. Đại biểu tham dự (nếu có):
2. Nội dung và diễn biến phiên họp: yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ,
trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo
luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định.
2.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do
cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền) điều hành phiên họp.
2.2. Chủ dự án và đơn vị tư vấn trình
bày nội dung báo cáo: ghi những nội dung chính được chủ dự án và đơn vị tư vấn
trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với hồ sơ đề
nghị thực hiện liên thông thủ tục hành chính.
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành
viên hội đồng với chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung dự án và nội dung của
hồ sơ đề nghị thực hiện liên thông thủ tục hành chính: ghi chi tiết và đầy đủ
các nội dung trao đổi.
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của
các thành viên hội đồng:
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự
(nếu có):
2.6. Ý kiến phản hồi của chủ dự án:
3. Kết luận phiên họp
3.1. Người chủ trì phiên họp công bố
kết luận của hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành
viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu
của báo cáo, đề án; những nội dung cần phải được chỉnh
sửa, bổ sung.
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội
đồng thẩm định (nếu có):
3.3. Ý kiến của chủ dự án về kết luận
của hội đồng:
4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
4.1. Số phiếu thông qua báo cáo không
cần chỉnh sửa, bổ sung:
4.2. Số phiếu thông qua báo cáo với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
4.3. Số phiếu không thông qua báo
cáo:
5. Người chủ trì phiên họp tuyên bố
kết thúc phiên họp
NGƯỜI
CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP
(Ghi rõ là Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng khi được Chủ tịch hội đồng ủy quyền)
(Ký, ghi họ tên)
|
THƯ
KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Chủ trì phiên họp và Thư ký
Hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang
cuối);
- (1)
tên thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC IV
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 2536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BIÊN
BẢN KIỂM TRA (1)
của
dự án ...(2)...
Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết
định số... ngày... tháng... năm... của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường đã
tiến hành kiểm tra phục vụ thẩm định, phê duyệt/cấp phép của dự án (2):
- Thời gian kiểm tra: từ ... giờ ...
ngày ... tháng ... năm đến ... giờ ... ngày ... tháng ... năm
- Đối tượng kiểm tra: dự án (2)
- Địa điểm kiểm tra: ghi rõ địa điểm
thực hiện việc kiểm tra
- Thành phần Đoàn kiểm tra:
+ Thành viên có mặt: chỉ cần ghi số
lượng thành viên có mặt trên tổng số thành viên trong Quyết định thành lập
Đoàn, (ví dụ: 1/9).
+ Thành viên vắng mặt: ghi
đầy đủ số lượng, họ tên và chức
danh trong Đoàn kiểm tra của các thành viên vắng mặt,
lý do vắng mặt.
- Đại diện chủ dự
án: ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
- Với sự tham gia của: ghi đầy đủ
họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những
người có mặt (nếu có).
Sau khi kiểm tra, các bên liên quan
thống nhất như sau:
I. Kết quả kiểm tra (theo quy định pháp luật)
II. Ý kiến của Đoàn kiểm tra
Chỉ ghi những tồn tại liên quan đến nội
dung kiểm tra cần được tiếp tục thực hiện để đảm bảo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.
III. Ý kiến của chủ dự án (chỉ ghi các ý kiến của chủ dự án khác với nội dung kết luận của
Đoàn kiểm tra nêu lại mục I, II).
Biên bản được hoàn thành vào hồi ...
giờ ... ngày ... tháng ... năm tại ... và đã đọc kỹ cho những người tham dự
cùng nghe./.
Đại
diện chủ dự án
(Ký, ghi họ tên, chức vụ)
|
Thư
ký đoàn kiểm tra
(Ký, ghi họ tên)
|
Trưởng
đoàn kiểm tra
(hoặc Phó Trưởng đoàn trường hợp được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Những người ký tại trang cuối cùng của biên bản phải ký vào phía dưới của từng trang biên
bản trong trường hợp biên bản nhiều hơn một (01) trang. (*) Tên đầy đủ, chính xác của dự án.
- (1)
tên thủ tục hành chính;
- (2) tên dự án.