Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc
nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại
địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn/
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
- Công chức Bộ phận Một cửa làm
việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm kiểm tra thành phần,
số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thẩm định xem xét, kiểm
tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ hoặc chưa được tham vấn thông
qua đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan thẩm định theo quy định
(trừ các dự án đầu tư thuộc danh mục bí mật nhà nước), cơ quan thẩm định từ chối
tiếp nhận hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức/cá nhân.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ:
3.1. Thẩm định hồ sơ sau khi nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hồ sơ đã được tham vấn trên trang thông tin điện tử
theo quy định (trừ các dự án đầu tư thuộc danh mục bí mật nhà nước)
- Thẩm định hồ sơ báo cáo đánh
giá tác động môi trường thông qua Hội đồng thẩm định.
- Trong quá trình thẩm định
(trong trường hợp cần thiết), cơ quan thẩm định tiến hành các hoạt động: kiểm
tra, khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án; lấy ý kiến tổ chức, chuyên gia.
- Sau khi báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được thẩm định, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản về kết quả thẩm định tới tổ chức/cá nhân với kết quả là 01 trong các
trường hợp sau đây: (1) thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; (2) thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; (3) không thông qua.
3.2. Thẩm định hồ sơ sau khi họp
hội đồng
- Sau khi báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ
sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức/cá nhân
(trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm
định) phải hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Sau khi nhận được hồ sơ đề
nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do tổ chức/cá
nhân gửi đến, cơ quan thường trực thẩm định có trách nhiệm tiếp tục thẩm định hồ
sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Bước 4. Phê duyệt và gửi kết quả:
- Cơ quan thường trực thẩm định
trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do
chủ dự án gửi đến. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt
hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do.
- UBND tỉnh có trách nhiệm công
khai trên Cổng thông tin điện tử quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh,
qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c.1. Hồ sơ đề nghị thẩm định:
- 01 bản chính Văn bản đề nghị
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (mẫu số 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT)*;
- 01 bản chính Báo cáo đánh giá
tác động môi trường (mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT)*;
- 01 bản chính Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu
tư*.
c.2. Hồ sơ nộp lại sau khi họp
Hội đồng
- 01 bản chính văn bản đề nghị
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải
trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết quả thẩm định, trừ
trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung*;
- 01 bản chính Báo cáo đánh giá
tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng, tổ chức/cá nhân ký vào phía dưới
của từng trang hoặc đóng dấu giáp lai báo cáo kể cả phụ lục kèm theo đĩa CD
trong đó chứa tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo
cáo và tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của
toàn bộ báo cáo (bao gồm cả phụ lục)*.
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời điểm thông báo kết quả:
trong thời hạn thẩm định.
trường: tối đa 20 (hai mươi)
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của
cơ quan cấp phép.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường*.
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định*.
- Mức thu phí thẩm định lại báo
cáo đánh giá tác động môi trường (trường hợp lần đầu không thông qua) bằng 50%
mức thu phí thẩm định lần đầu.
- Mẫu 01: Mẫu văn bản đề nghị
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT);
- Mẫu 02: Mẫu nội dung báo cáo
đánh giá tác động môi trường (mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT).
(Mẫu
số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường)
Cơ quan cấp trên của chủ dự án
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Địa danh (**), tháng … năm …
|
Ghi chú:
(1) Tên chủ dự án;
(2) Tên dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực
hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
MỤC
LỤC
Danh
mục các từ và các ký hiệu viết tắt
Danh
mục các bảng, các hình vẽ
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Thông tin chung về dự án,
trong đó nêu rõ loại hình dự án (mới, mở rộng quy mô, nâng công suất, thay đổi
công nghệ hoặc dự án loại khác).
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với dự án phải có quyết định chủ trương
đầu tư), báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án.
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu
tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh,
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự
án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.4. Trường hợp dự án đầu tư
vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thì phải nêu
rõ tên của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và thuyết
minh sự phù hợp của dự án với ngành nghề đầu tư và phân khu chức năng của khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật
của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
2.1. Liệt kê các văn bản pháp
lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc
thực hiện ĐTM.
2.2. Liệt kê các văn bản pháp
lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến
dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ
liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM.
3. Tổ chức thực hiện đánh
giá tác động môi trường
Tóm tắt việc tổ chức thực hiện
ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, đơn vị tư vấn kèm theo danh sách (có chữ
ký) của những người tham gia ĐTM.
4. Phương pháp đánh giá tác
động môi trường
Liệt kê các phương pháp ĐTM và
các phương pháp khác được sử dụng (nếu có).
5. Tóm tắt nội dung chính của
Báo cáo ĐTM
5.1. Thông tin về dự án:
- Thông tin chung: tên dự án, địa
điểm thực hiện, chủ dự án
- Phạm vi, quy mô, công suất
- Công nghệ sản xuất (nếu có)
- Các hạng mục công trình và hoạt
động của dự án
- Các yếu tố nhạy cảm về môi
trường (nếu có)
5.2. Hạng mục công trình và hoạt
động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường:
Nêu các hạng mục công trình và
hoạt động kèm theo các tác động xấu đến môi trường theo các giai đoạn của dự án
5.3. Dự báo các tác động môi
trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án:
- Nước thải, khí thải:
+ Nguồn phát sinh, quy mô (lưu
lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm đặc trưng) của nước thải;
+ Nguồn phát sinh, quy mô (lưu
lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm đặc trưng) của bụi, khí thải.
- Chất thải rắn, chất thải nguy
hại:
+ Nguồn phát sinh, quy mô (khối
lượng) của chất thải rắn sinh hoạt;
+ Nguồn phát sinh, quy mô (khối
lượng), tính chất (loại) của chất thải rắn thông thường;
+ Nguồn phát sinh, quy mô (khối
lượng), tính chất (loại) của chất thải nguy hại.
- Tiếng ồn, độ rung (nguồn phát
sinh và quy chuẩn áp dụng)
- Các tác động khác (nếu có)
5.4. Các công trình và biện
pháp bảo vệ môi trường của dự án:
- Các công trình và biện pháp
thu gom, xử lý nước thải, khí thải:
+ Đối với thu gom và xử lý nước
thải: Nêu các hạng mục công trình xử lý nước thải (hệ thống thoát nước; hệ thống
thu gom và xử lý nước thải); nguồn tiếp nhận; dòng thải ra môi trường, vị trí xả
thải, phương thức xả thải (nếu có); tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với
các hệ số áp dụng cho từng nguồn nước thải; mục đích tái sử dụng nước thải sau
xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục với camera theo dõi,
giám sát (nếu có).
+ Đối với xử lý bụi, khí thải:
Nêu các hạng mục công trình xử lý bụi, khí thải (hệ thống, thiết bị thu gom và
xử lý bụi, khí thải); dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức xả
thải (nếu có); tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với các hệ số áp dụng cho
từng nguồn, khu vực phát thải; mục đích tái sử dụng khí đốt sạch sau xử lý (nếu
có); thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục với camera theo dõi, giám
sát (nếu có).
- Các công trình, biện pháp quản
lý chất thải rắn, chất thải nguy hại:
+ Công trình, biện pháp thu
gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường: Nêu các hạng mục công
trình lưu giữ chất thải rắn thông thường kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản.
Công trình xử lý chất thải rắn thông thường phải thể hiện các thông tin, gồm: số
lượng, quy mô, công suất, công nghệ; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc
chuyển giao xử lý.
+ Công trình, biện pháp thu
gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại: Nêu các hạng mục công trình
lưu giữ chất thải nguy hại kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công trình xử
lý chất thải nguy hại phải thể hiện các thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công
suất, công nghệ; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý.
- Công trình, biện pháp giảm
thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung (nêu các công trình, biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm tiếng ồn, độ rung; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với tiếng ồn,
độ rung).
- Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường khác (nếu có):
+ Phương án cải tạo, phục hồi
môi trường (đối với dự án khai thác khoáng sản, dự án có chôn lấp chất thải):
phương án được lựa chọn thực hiện; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo,
phục hồi môi trường; kế hoạch thực hiện; kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường
(riêng nội dung này phải cụ thể số tiền ký quỹ trong từng lần ký quỹ).
+ Phương án bồi hoàn đa dạng
sinh học (nếu có).
+ Phương án phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường (nếu có): Nêu phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi
trường. Trường hợp dự án phải có công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
thì thể hiện các thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy
trình vận hành và yêu cầu kỹ thuật đối với từng công trình.
+ Các công trình, biện pháp
khác (nếu có)
5.5. Chương trình quản lý và
giám sát môi trường của chủ dự án: Các nội dung, yêu cầu, tần suất, thông số
giám sát ứng với từng giai đoạn của dự án.
Chương
1
THÔNG
TIN VỀ DỰ ÁN
1.1. Thông tin về dự án
- Tên dự án.
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương
tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ
thực hiện dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa
độ theo hệ tọa độ quốc gia, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án.
- Hiện trạng quản lý, sử dụng đất,
mặt nước của dự án.
- Khoảng cách từ dự án tới khu
dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
- Mục tiêu; loại hình, quy mô,
công suất và công nghệ sản xuất của dự án.
1.2. Các hạng mục công trình
và hoạt động của dự án
Liệt kê các hạng mục công trình
và hoạt động của dự án:
- Các hạng mục công trình
chính: dây chuyền sản xuất sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự
án.
- Các hạng mục công trình phụ
trợ của dự án.
- Các hoạt động của dự án.
- Các hạng mục công trình xử lý
chất thải và bảo vệ môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước
thải; xử lý nước thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công
trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn; chất thải nguy hại; các công trình phòng ngừa,
ứng phó sự cố chất thải.
- Các công trình đảm bảo dòng
chảy tối thiểu, bảo tồn đa dạng sinh học; công trình giảm thiểu tác động do sạt
lở, sụt lún, xói lở, bồi lắng, nhiễm mặn, nhiễm phèn (nếu có).
- Các công trình giảm thiểu tiếng
ồn, độ rung; các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu có).
- Đánh giá việc lựa chọn công
nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu
đến môi trường.
Đối với các dự án mở rộng quy
mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động phải có các thông tin về hiện
trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, cụm công nghiệp hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục, công
nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc
thay đổi công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung;
sự kết nối giữa các hạng mục công trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu,
hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự
án
Liệt kê các loại nguyên, nhiên,
vật liệu, hóa chất sử dụng; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự
án.
Đối với dự án có sử dụng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, phải làm rõ về nhu cầu, năng lực sử dụng phế
liệu; tỷ lệ, khối lượng phế liệu sử dụng được nhập khẩu và thu mua trong nước,
đề xuất khối lượng phế liệu nhập khẩu khi dự án vận hành theo công suất thiết kế
của dự án.
1.4. Công nghệ sản xuất, vận
hành
Mô tả về công nghệ sản xuất, vận
hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và cơ sở lựa chọn
công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa.
1.5. Biện pháp tổ chức thi
công
Mô tả về các biện pháp tổ chức
thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của dự án có khả năng gây
tác động xấu đến môi trường.
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu
tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Chương
2
ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ
ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội (không bắt buộc thực hiện đối với dự án đầu tư trong khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã có các thủ tục về môi
trường)
- Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn
số liệu sử dụng) về các điều kiện tự nhiên phục vụ đánh giá tác động môi trường
của dự án, gồm các loại dữ liệu về: địa lý, địa chất; khí hậu, khí tượng; số liệu
thủy văn, hải văn trong thời gian ít nhất 03 năm gần nhất.
- Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải
của dự án và đặc điểm chế độ thủy văn, hải văn của nguồn tiếp nhận nước thải này.
- Tóm tắt các điều kiện về kinh
tế - xã hội phục vụ đánh giá tác động môi trường của dự án, gồm: các hoạt động
kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch,
thương mại, dịch vụ và các ngành khác); đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn
hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội, tôn
giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, danh lam thắng cảnh
đã được xác lập, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác chịu
tác động của dự án.
- Nhận dạng các đối tượng bị
tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án.
2.2. Hiện trạng chất lượng
môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các
thành phần môi trường
Thu thập dữ liệu (nêu rõ nguồn
số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường phục vụ đánh giá tác động môi trường
của dự án, trong đó làm rõ: chất lượng của các thành phần môi trường có khả
năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực
tiếp nguồn khí thải của dự án, môi trường nước mặt, nước biển, nước dưới đất,
môi trường đất vùng tiếp nhận nước thải của dự án.
Đo đạc, lấy mẫu phân tích về hiện
trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án. Đối với dự án
có liên quan đến phóng xạ phải đo đạc môi trường phóng xạ tự nhiên. Việc đo đạc,
lấy mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy trình kỹ thuật về quan trắc môi trường.
Tổng hợp dữ liệu thu thập và kết
quả đo đạc, phân tích để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường khu vực
thực hiện dự án.
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh
học (không yêu cầu đối với dự án trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản tương đương)
Thu thập, tổng hợp dữ liệu (nêu
rõ nguồn số liệu sử dụng) về đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước tại khu vực
dự án và xung quanh dự án, lưu ý đến các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ, các loài đặc hữu (nếu có): các loại rừng, danh mục các loài thực vật, động
vật, tài nguyên sinh vật biển và đất ngập nước ven biển, danh mục các loài
phiêu sinh, động vật đáy và tài nguyên thủy, hải sản khác.
Đối với dự án có sử dụng đất, đất
có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển phải
có thêm số liệu điều tra, khảo sát đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước tại
khu vực dự án, lưu ý đến các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các
loài đặc hữu, hệ sinh thái rừng tự nhiên, san hô, cỏ biển (nếu có).
2.3. Nhận dạng các đối tượng
bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án
Liệt kê, mô tả các đối tượng bị
tác động bởi dự án và các yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự
án.
2.4. Sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án
Thuyết minh sự phù hợp của địa
điểm lựa chọn thực hiện dự án về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường.
Chương
3
ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. Đánh giá tác động và đề
xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây
dựng
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác
động
- Các tác động môi trường liên
quan đến chất thải:
+ Tác động do nước thải;
+ Tác động do bụi, khí thải;
+ Tác động do chất thải rắn
sinh hoạt;
+ Tác động do chất thải rắn
thông thường;
+ Tác động do chất thải nguy hại.
- Xác định nguồn phát sinh và mức
độ của tiếng ồn, độ rung.
- Tác động đến đa dạng sinh học,
di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác và các
tác động khác (nếu có).
- Nhận dạng, đánh giá sự cố môi
trường có thể xảy ra của dự án.
Yêu cầu:
- Với mỗi tác động cần xác định
quy mô tác động để tập trung dự báo, đánh giá và giảm thiểu các tác động chính,
đặc thù của loại hình và vị trí dự án.
- Đối với tác động có liên quan
đến chất thải:
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô
(lưu lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm đặc trưng) của nước thải, bụi
và khí thải; so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Mô tả
thông tin về không gian và thời gian tác động của các chất thải này.
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô
(khối lượng) của chất thải rắn sinh hoạt; thông tin về không gian và thời gian
tác động của chất thải này.
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô
(khối lượng), tính chất (loại) của chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại. Mô tả thông tin về không gian và thời gian tác động của các chất thải này.
- Đối với tác động không liên
quan đến chất thải: cần nêu cụ thể các tác động và đối tượng bị tác động.
- Việc đánh giá, dự báo các tác
động đến môi trường của giai đoạn này tập trung vào các nội dung chính sau đây:
+ Đánh giá tác động đến môi trường
của việc chiếm dụng đất, mặt nước, giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu
có); tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa (nếu có);
+ Khai thác, vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị (nếu thuộc phạm vi dự án);
+ Thi công các hạng mục công
trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự
án không có công trình xây dựng);
+ Làm sạch đường ống, làm sạch
các thiết bị sản xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng
hóa chất, nước sạch, hơi nước,...).
3.1.2. Các công trình, biện
pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
khác đến môi trường
- Đối với nước thải: chi tiết về
quy mô, công suất, công nghệ của công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt
và nước thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các
loại chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống..., đảm
bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
+ Nguồn tiếp nhận; tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức
xả thải (nếu có).
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn thông thường (bao gồm chất thải xây dựng) và chất thải nguy hại:
quy mô, vị trí, biện pháp bảo vệ môi trường của khu vực lưu giữ tạm thời các loại
chất thải.
- Đối với bụi, khí thải: các
công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng
dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Đối với tiếng ồn, độ rung:
các công trình, biện pháp giảm ồn, rung.
- Đối với xói lở, bồi lắng, nước
mưa chảy tràn (nếu có): quy mô, vị trí, biện pháp ngăn ngừa xói lở, bồi lắng,
kiểm soát nước mưa chảy tràn.
- Đối với các tác động đến đa dạng
sinh học (nếu có).
- Các biện pháp bảo vệ môi trường
khác (nếu có).
- Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (nếu có).
3.2. Đánh giá tác động và đề
xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác
động
Việc đánh giá tác động trong
giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động
liên quan đến chất thải:
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô
(lưu lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm đặc trưng) của nước thải, bụi
và khí thải; so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Mô tả
thông tin về không gian và thời gian tác động của các chất thải này.
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô
(khối lượng) của chất thải rắn sinh hoạt; thông tin về không gian và thời gian
tác động của chất thải này.
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô
(khối lượng), tính chất (loại) của chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại. Mô tả thông tin về không gian và thời gian tác động của các chất thải này.
- Xác định nguồn phát sinh và mức
độ của tiếng ồn, độ rung.
- Tác động đến đa dạng sinh học,
di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác và các
tác động khác (nếu có).
- Đối với dự án đầu tư vào khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, phải đánh giá bổ sung
tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng thu gom, xử
lý nước thải hiện hữu của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp; đánh giá khả năng tiếp nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện
hữu của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đối với khối
lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
- Nhận dạng, đánh giá sự cố môi
trường có thể xảy ra của dự án.
3.2.2. Các công trình, biện
pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
khác đến môi trường
Yêu cầu: trên cơ sở kết quả
đánh giá các tác động tại Mục 3.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại
chất thải phát sinh (với lưu lượng và nồng độ các thông số ô nhiễm đặc trưng) để
đề xuất lựa chọn các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp (trên cơ sở liệt
kê, so sánh các thiết bị, công nghệ đang được sử dụng), đảm bảo đáp ứng yêu cầu
bảo vệ môi trường quy định.
a) Đối với công trình xử lý nước
thải (bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
và các loại chất thải lỏng khác):
- Thuyết minh về quy mô, công
suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử
lý nước thải;
- Các thông số cơ bản của công
trình xử lý nước thải (dự thảo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc dự thảo thiết kế bản
vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi tắt là dự
thảo bản vẽ thiết kế) đính kèm tại Phụ lục II báo cáo);
- Nguồn tiếp nhận; tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức
xả thải (nếu có);
- Đề xuất vị trí, thông số lắp
đặt các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải
lắp đặt theo quy định).
b) Đối với công trình xử lý bụi,
khí thải:
- Thuyết minh về quy mô, công
suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử
lý bụi, khí thải;
- Các thông số cơ bản của công
trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (chi tiết được nêu
tại Phụ lục II báo cáo);
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
áp dụng; dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức xả thải (nếu có);
- Đề xuất vị trí, thông số lắp
đặt các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải
lắp đặt theo quy định).
c) Đối với công trình lưu giữ,
xử lý chất thải rắn (gồm: chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường,
chất thải nguy hại):
- Thuyết minh về quy mô, công
suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình quản
lý, xử lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của công
trình quản lý, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (chi tiết được
nêu tại Phụ lục II báo cáo).
d) Công trình, biện pháp giảm
thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung (nêu các công trình, biện pháp giảm thiểu
tác động do tiếng ồn, độ rung; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với
tiếng ồn, độ rung).
đ) Phương án phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường
- Mô tả phương án phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường tương ứng với các nội dung đã được nhận dạng tại mục 3.2.1
ở trên.
- Trường hợp phải xây dựng, lắp
đặt công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải và khí thải
phải có thuyết minh về quy mô, công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất
xúc tác sử dụng của từng công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; các
thông số cơ bản của công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, kèm theo dự
thảo bản vẽ thiết kế (chi tiết được nêu tại Phụ lục II báo cáo).
e) Công trình đảm bảo dòng chảy
tối thiểu với các dự án thủy điện, hồ chứa nước. g) Biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực khác tới môi trường (nếu có).
3.3. Tổ chức thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của dự án.
- Kế hoạch xây lắp các công
trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải,
khí thải tự động, liên tục.
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận
hành các công trình bảo vệ môi trường.
3.4. Nhận xét về mức độ chi
tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ
tin cậy, chi tiết của những kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo về các tác động
môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư đến
môi trường.
Đối với các vấn đề còn thiếu độ
tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông
tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập
chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh
giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên
nhân khác).
Chương
4
PHƯƠNG
ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
(Chỉ
yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản, dự án chôn lấp chất thải, dự án
có phương án bồi hoàn đa dạng sinh học)
4.1. Phương án cải tạo, phục
hồi môi trường đối với dự án khai thác khoáng sản
4.1.1. Lựa chọn phương án cải
tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế
của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến
môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần
khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực; quy hoạch sử dụng đất sau khai
thác (nếu có) tổ chức, cá nhân phải xây dựng tối thiểu 02 phương án cải tạo, phục
hồi môi trường khả thi.
- Đối với mỗi phương án cải tạo,
phục hồi môi trường đưa ra cần làm rõ các nội dung sau:
+ Xác định thời điểm, nội dung
thực hiện một phần công tác cải tạo, phục hồi môi trường (ngay trong quá trình
khai thác) đối với các hạng mục công trình mỏ (công trình phụ trợ khai thác,
bãi thải mỏ,...) và khu vực khai thác (trường hợp mỏ khai thác theo hình thức
“cuốn chiếu”, có thể thực hiện được công tác cải tạo, phục hồi môi trường đối với
phần diện tích đã khai thác hết trữ lượng);
+ Xác định các hạng mục công
trình mỏ, các hạng mục công việc cần cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực
khai thác (moong khai thác đối với mỏ lộ thiên; hệ thống đường lò/giếng thông
gió, vận chuyển, lò chợ ... đối với mỏ hầm lò) trong giai đoạn đóng cửa mỏ (thời
điểm kết thúc khai thác mỏ theo dự án đầu tư đã lập);
+ Mô tả các giải pháp, công
trình và khối lượng, kinh phí để cải tạo, phục hồi môi trường; lập bản đồ hoàn
thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi
trường;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi
trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
của phương án (bao gồm: tác động liên quan đến chất thải, tác động không liên
quan đến chất thải như: cảnh quan, sinh thái sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ
thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,...) và đề xuất các công trình,
biện pháp giảm thiểu.
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất”
cho các phương án lựa chọn. Trên cơ sở đánh giá và so sánh “chỉ số phục hồi đất”
và ưu điểm, nhược điểm của các phương án, lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi
môi trường tối ưu.
4.1.2. Nội dung cải tạo, phục
hồi môi trường
Từ phương án cải tạo, phục hồi
môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục
công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng
công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường.
- Thiết kế, tính toán khối lượng
công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với
điều kiện thực tế.
- Thiết kế các công trình phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi
môi trường.
- Lập bảng các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn
bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lập bảng thống kê các thiết bị,
máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục
hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi
trường.
4.1.3. Kế hoạch thực hiện
- Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường.
- Tiến độ thực hiện cải tạo, phục
hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
- Kế hoạch tổ chức giám định
các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành
các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải
tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/ đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ,
|
|
|
|
|
|
|
|
bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
....
|
|
|
|
|
|
|
4.1.4. Dự toán kinh phí cải
tạo, phục hồi môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục
hồi môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến
độ thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng
hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi
trường trên cơ sở định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ,
ngành tương ứng, giá thị trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức,
đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ
và thời điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền
ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp
theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị
và tổ chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp
luật.
4.2. Phương án cải tạo, phục
hồi môi trường đối với dự án chôn lấp chất thải
4.2.1. Lựa chọn giải pháp
cải tạo môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế
của từng loại hình xử lý chất thải, ảnh hưởng của quá trình xử lý chất thải đến
môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất và chất lượng
môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo
môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo môi trường phải đảm bảo không để xảy ra
các sự cố môi trường.
- Việc cải tạo môi trường thực
hiện theo quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải
pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo môi trường. Xây dựng bản đồ
địa hình của khu vực bãi chôn lấp chất thải sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi
trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo môi trường của phương
án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, sự cố môi
trường,…) để lựa chọn phương án cải tạo môi trường.
4.2.2. Nội dung cải tạo
môi trường
Từ giải pháp cải tạo môi trường
đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải
tạo môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng
công việc các công trình chính để cải tạo môi trường.
- Thiết kế, tính toán khối lượng
công việc để cải tạo môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện
thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm
thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn
trong quá trình cải tạo môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo
môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá
trình cải tạo môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị,
máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo môi
trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng
ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết
kế, thi công các công trình cải tạo môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc thiết kế cơ sở.
4.2.3. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện
cải tạo môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải
tạo môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các
công trình cải tạo môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của
phương án cải tạo môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các
công trình cải tạo môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải
tạo môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/ đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực ô chôn lấp chất thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống quan trắc, giám sát môi trường
|
|
|
|
|
|
|
…
|
....
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4. Dự toán chi phí cải
tạo môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục
hồi môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến
độ thực hiện các công trình cải tạo môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục
công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo môi trường trên cơ sở định
mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành tương ứng, giá thị
trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ
và thời điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền
ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp
theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị
và tổ chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp
luật.
4.3. Phương án bồi hoàn đa dạng
sinh học (nếu có).
Chương
5
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý
môi trường của chủ dự án
Chương trình quản lý môi trường
được tổng hợp dưới dạng bảng như sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Thi công, xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải tạo phục hồi môi trường (đối với các dự án khai thác khoáng sản,
chôn lấp chất thải)
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình quan trắc,
giám sát môi trường của chủ dự án
Chương trình quan trắc, giám
sát môi trường phải được đặt ra cho quá trình thực hiện dự án, được thiết kế
cho các giai đoạn: (1) Thi công, xây dựng; (2) Dự kiến khi vận hành và (3) Cải
tạo phục hồi môi trường (đối với dự án khai thác khoáng sản, chôn lấp chất thải),
cụ thể như sau:
- Quan trắc nước thải và khí thải:
lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải trước
và sau xử lý; vị trí các điểm quan trắc phải được mô tả rõ.
- Quan trắc tự động, liên tục
nước thải, khí thải và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường
địa phương (đối với trường hợp phải lắp đặt).
- Giám sát chất thải rắn thông
thường, chất thải nguy hại: giám sát khối lượng phát sinh; phân định, phân loại
các loại chất thải phát sinh để quản lý theo quy định,...
- Giám sát môi trường xung
quanh: chỉ áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ
hoặc một số loại hình đặc thù theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt; vị trí các điểm
giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ.
- Quan trắc, giám sát môi trường
khác (nếu có).
- Đối với giai đoạn vận hành dự
án, chương trình quản lý và giám sát môi trường có thể được điều chỉnh trong
quá trình cấp giấy phép môi trường (nếu có).
Chương
6
KẾT
QUẢ THAM VẤN
I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Quá trình tổ chức thực
hiện tham vấn cộng đồng
6.1.1. Tham vấn thông qua đăng
tải trên trang thông tin điện tử: cơ quan quản lý trang thông tin điện tử; đường
dẫn trên internet tới nội dung được tham vấn; thời điểm và thời gian đăng tải
theo quy định.
6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp
lấy ý kiến (nếu có): thời điểm, thời gian niêm yết báo cáo đánh giá tác động
môi trường tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã liên quan; thời điểm họp tham vấn;
thành phần tham dự họp tham vấn (đính kèm biên bản họp tham vấn tại Phụ lục
III).
6.1.3. Tham vấn bằng văn bản
theo quy định (nếu có): liệt kê các văn bản do chủ dự án gửi đến các cơ quan, tổ
chức để tham vấn và văn bản phản hồi của các cơ quan, tổ chức được tham vấn (nêu
rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của các văn bản); nêu rõ các trường hợp
không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của cơ quan, tổ chức được tham vấn
trong thời gian quy định kèm theo minh chứng về việc đã gửi văn bản đến các cơ
quan này.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
Lập bảng thể hiện các ý kiến,
kiến nghị của đối tượng được tham vấn và giải trình việc tiếp thu kết quả tham
vấn, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (sắp xếp các ý kiến góp
ý theo chương, mục liên quan của báo cáo đánh giá tác động môi trường), cụ
thể như bảng sau:
TT
|
Ý kiến góp ý
|
Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc giải trình
|
Cơ quan, tổ chức/cộng đồng dân cư/đối tượng quan tâm
|
I
|
Tham vấn thông qua đăng tải
trên trang thông tin điện tử
|
Chương 1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Chương 6
|
|
|
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Các ý kiến khác
|
|
|
|
II
|
Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến (nếu có)
|
Chương 1
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
Chương 6
|
|
|
|
Các ý kiến khác
|
|
|
|
III
|
Tham vấn bằng văn bản (nếu có)
|
Chương 1
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
Chương 6
|
|
|
|
Các ý kiến khác
|
|
|
|
II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ
KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN (theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
Mô tả việc tham vấn các chuyên gia,
nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình (nếu có).
Lập bảng thể hiện các ý kiến, kiến nghị của các chuyên gia, nhà khoa học, tổ chức
chuyên môn và giải trình việc tiếp thu ý kiến góp ý, hoàn thiện báo cáo đánh
giá tác động môi trường (các văn bản liên quan đến tham vấn được chuyên gia,
nhà khoa học được đính kèm tại Phụ lục III).
TT
|
Ý kiến góp ý
|
Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc giải trình
|
Tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học
|
I
|
Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học
|
1
|
……………………………..
|
…………………………….
|
|
2
|
……………………………..
|
…………………………….
|
|
II
|
Tham vấn tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình (đối với
các dự án phải tham vấn theo quy định)
|
1
|
……………………………..
|
…………………………….
|
|
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận: phải có kết
luận về các vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn
đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động
đã xác định; các biện pháp giảm thiểu tác động tương ứng; các tác động tiêu cực
nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự
án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị: kiến nghị
với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải
quyết của dự án (nếu có).
3. Cam kết của chủ dự án đầu
tư
- Cam kết về độ chính xác,
trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu cung cấp trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
- Cam kết có biện pháp, kế hoạch,
nguồn lực để thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án;
thực hiện đầy đủ các ý kiến đã tiếp thu trong quá trình tham vấn; chịu hoàn
toàn trách nhiệm và bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra sự cố môi trường trong
quá trình xây dựng và vận hành dự án.
- Cam kết đảm bảo tính khả thi
khi thực hiện trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định
của pháp luật.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(Chỉ
liệt kê các tài liệu có sử dụng để trích dẫn trong báo cáo ĐTM)
PHỤ
LỤC I
- Bản sao các văn bản của cấp
có thẩm quyền về quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
- Bản sao quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường hoặc
giấy tờ tương đương của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
- Bản sao các văn bản pháp lý
khác liên quan đến dự án.
- Bản sao các phiếu kết quả
phân tích môi trường nền đã thực hiện.
- Đối với dự án khai thác
khoáng sản phải có thêm các bản vẽ sau đây: Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ
(tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ
tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục
công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có
thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực
cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục
hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
PHỤ
LỤC II
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc
thiết kế bản vẽ thi công các công trình xử lý chất thải (đối với các dự án chỉ
yêu cầu thiết kế một bước); công trình cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có).
- Thuyết minh và kết quả tính
toán của các mô hình sử dụng (nếu có).
PHỤ
LỤC III
Bản sao của các hồ sơ sau:
- Các văn bản của chủ dự án gửi
lấy ý kiến tham vấn.
- Văn bản trả lời của các cơ
quan, tổ chức được xin ý kiến.
- Biên bản họp tham vấn cộng đồng
dân cư, cá nhân.
- Văn bản tham vấn các chuyên
gia, nhà khoa học và bản nhận xét của các chuyên gia hoặc biên bản họp hội thảo
tham vấn chuyên gia.
- Văn bản tham vấn các tổ chức
chuyên môn.
- Văn bản cho ý kiến về kết quả
tính toán của mô hình.
Lưu ý:
- Nội dung của báo cáo ĐTM được
hướng dẫn theo mẫu chung trên đây.
Tùy từng dự án cụ thể, nội dung
của báo cáo ĐTM có thể được bổ sung thêm các nội dung đặc thù hoặc lược bỏ những
nội dung không liên quan.
- Các trích dẫn trong báo cáo
ĐTM phải chỉ rõ nguồn.