ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2515/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
29 tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC
MỸ PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tỉnh Sóc Trăng tại Công văn số 1788/SYT-VP ngày 23 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung, lĩnh vực Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế,
Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC MỸ PHẨM THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 29 tháng 09 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC
MỸ PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
|
Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố
sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước
|
|
|
Tổng số: 01 thủ tục.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC MỸ PHẨM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục:
Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước
khi sản xuất, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường
nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch
vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố mỹ phẩm, Sở Y tế
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu báo thu nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
* Bước 3: Giải
quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm:
a) Trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và phí công bố theo quy định, Sở Y tế
có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
b) Trường hợp hồ sơ công bố
chưa đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Y tế thông báo bằng văn bản điện tử cho tổ chức, cá nhân công bố biết
các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung
chưa đáp ứng). Hồ sơ bổ sung của đơn vị gồm:
+ Văn bản giải trình về việc sửa
đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố.
+ Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
hoặc các tài liệu khác được sửa đổi, bổ sung.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung đáp ứng theo quy định, Sở Y tế có trách nhiệm
ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ
sung không đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, Sở Y tế thông báo bằng văn bản điện tử không đồng ý cấp số
tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm này.
c) Trong thời gian 03 tháng kể
từ ngày ban hành văn bản thông báo theo quy định tại điểm b nêu trên, nếu Sở Y
tế không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố thì hồ
sơ công bố không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân muốn
tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp phí/lệ phí mới theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
+ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất
hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản
phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với
mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm
ra thị trường không phải là nhà sản xuất).
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 03 - 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị
trường.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm, mỹ phẩm.
- Lệ phí (nếu có): 500.000
đồng (Năm trăm nghìn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
Phiếu công bố sản phẩm, mỹ phẩm
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường phải có chức năng kinh doanh mỹ
phẩm tại Việt Nam.
+ Việc công bố tính năng của sản
phẩm mỹ phẩm (mục đích sử dụng của sản phẩm) phải đáp ứng hướng dẫn của ASEAN về
công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm.
+ Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải
có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm do Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản
xuất cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 201 8 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
+ Thông tư số 277/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
+ Thông tư số 06/2011/TT-BYT
ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm.
+ Thông tư số 29/2020/TT-BYT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
PHỤ LỤC I
MẪU PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
Phụ lục số 01-MP
|
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN
LÝ(FOR OFFICIAL USE)
Ngày cấp (Date
acknowledged):
Số công bố (Product
Notification No):
Phiếu công bố có giá trị
05 năm kể từ ngày cấp.
|
PHIẾU
CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
TEMPLATE FOR NOTIFICATION OF COSMETIC PRODUCT
Đánh dấu vào ô thích hợp (Tick where
applicable)
THÔNG
TIN SẢN PHẨM
PARTICULARS OF PRODUCT
1. Tên nhãn hàng và tên sản phẩm
(Name of brand & product):
1.1. Nhãn hàng (Brand)
1.2. Tên sản phẩm (Product
Name)
1.3. Danh sách các dạng hoặc màu
(List of Variants or Shade). Tên (Names)
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
2. Dạng sản phẩm (Product
type(s))
□ Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc
dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….)
Creams, emulsions, lotions,
gels and oils for skin (hands, face, feet, etc)
□ Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm
bong da nguồn gốc hóa học)
Face masks (with the
exception of chemical peeling products)
□ Các chất phủ màu (lỏng, nhão,
bột)
Tinted bases (liquids,
pastes, powders)
□ Các phấn trang điểm, phấn
dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,….
Make-up powders, after-bath
powder, hygienic powders, etc.
□ Xà phòng tắm, xà phòng khử
mùi,…..
Toilet soaps, deodorant
soaps, etc
□ Nước hoa, nước thơm dùng vệ
sinh,….
Perfumes, toilet waters and
eau de Cologne
□ Các sản phẩm để tắm hoặc gội
(muối, xà phòng, dầu, gel,….)
Bath or shower preparations
(salts, foams, oils. gels, etc)
□ Sản phẩm tẩy lông
Depilatories
□ Chất khử mùi và chống mùi
Deodorants and
anti-perspirants
□ Các sản phẩm chăm sóc tóc
Hair care products
- Nhuộm và tẩy tóc
Hair tints and bleaches
- Thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ
nếp tóc
Products for waving,
straightening and fixing
- Các sản phẩm định dạng tóc
Setting products
- Các sản phẩm làm sạch (sữa, bột,
dầu gội)
Cleansing products (lotions,
powders, shampoos)
- Sản phẩm cung cấp chất dinh
dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu)
Conditioning products
(lotions, creams, oils)
- Các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa,
keo xịt tóc, sáp)
Hairdressing products
(lotions, lacquers, brilliantines)
□ Sản phẩm dùng cạo râu (kem,
xà phòng, sữa,….)
Shaving product (creams,
foams, lotions, etc)
□ Các sản phẩm trang điểm và tẩy
trang dùng cho mặt và mắt
Products for making-up and removing
make-up from the face and the eyes
□ Các sản phẩm dùng cho môi
Products intended for
application to the lips
□ Các sản phẩm để chăm sóc răng
và miệng
Products for care of the
teeth and the mouth
□ Các sản phẩm dùng để chăm sóc
và tô điểm cho móng tay, móng chân
Products for nail care and
make-up
□ Các sản phẩm dùng để vệ sinh
bên ngoài
Products for external
intimate hygiene
□ Các sản phẩm chống nắng
Sunbathing products
□ Sản phẩm làm sạm da mà không
cần tắm nắng
Products for tanning without
sun
□ Sản phẩm làm trắng da
Skin whitening products
□ Sản phẩm chống nhăn da
Anti-wrinkle products
□ Sản phẩm khác (đề nghị ghi
rõ)
Others (please specify)
3. Mục đích sử dụng (Intended
use)
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
4. Dạng trình bày (Product
presentation(s))
□ Dạng đơn lẻ (Single product)
□ Một nhóm các màu (Arange of
colours)
□ Bảng các màu trong một dạng sản
phẩm (Palette(s) in a range of one p roduct type)
□ Các sản phẩm phối hợp trong một
bộ sản phẩm (Combination products in a single kit)
□ Các dạng khác (đề nghị ghi
rõ). Others (please specify)
THÔNG
TIN VỀ NHÀ SẢN XUẤT/ĐÓNG GÓI
(Đề nghị đính kèm danh sách riêng nếu như có nhiều hơn một công ty sản xuất/
đóng gói để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh)
PARTICULARS
OF MANUFACTURER(S)/ASSEMBLER(S)
(Please attach in a separate sheet if there are more than one
manufacturer/assembler)
5. Tên công ty sản xuất (Name
of manufacturer):
Địa chỉ nhà sản xuất (nước sản
xuất) (Address of manufacturer (state country)):
6. Tên công ty đóng gói (Đề nghị
đánh dấu vào mục thích hợp. Có thể đánh dấu nhiều hơn 01 ô)(Name of assembler
(Please tick accordingly. May tick more than one box)):
□ Đóng gói chính
□
Đóng gói thứ cấp
Primary assembler Secondary assembler
Địa chỉ của công ty đóng
gói(Address of assembler (state country)):
7. Tên nước xuất khẩu (Đề
nghị đánh dấu vào mục đích thích hợp. Chỉ áp dụng đối với sản phẩm, mỹ phẩm nhập
khẩu)
Sản phẩm mỹ phẩm được lưu hành
tự do tại (Cosmetic product(s) are free sold in):
- Nước xuất khẩu (Exporting
country) □
- Nước sản xuất (Manufacturing
country) □
THÔNG
TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐƯA SẢN PHẨM MỸ PHẨM RA THỊ TRƯỜNG
PARTICULARS
OF LOCAL COMPANY RESPONSIBLE FOR PLACING THE COSMETIC PRODUCT IN THE MARKET
8. Tên công ty (Name of
company):
Địa chỉ công ty (Address of
company):
Số giấy phép kinh doanh/Số giấy
phép hoạt động
Business Registration Number/License
to Operate Number
THÔNG
TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
PARTICULARS
OF PERSON REPRESENTING THE LOCAL COMPANY
9. Họ và tên (Name of person):
Chức vụ ở công ty (Designation
in the company):
THÔNG
TIN VỀ CÔNG TY NHẬP KHẨU
PARTICULARS
OF IMPORTER
10.Tên công ty nhập khẩu/Name
of Importer:
Địa chỉ công ty nhập khẩu/Address
of importer:
DANH
SÁCH THÀNH PHẦN
PRODUCT INGREDIENT LIST
11. Đề nghị kiểm tra ô sau đây
(Please check the following boxes):
□ Tôi đã kiểm tra bản sửa đổi từ
Phụ lục II đến Phụ lục VII của danh mục các thành phần mỹ phẩm ASEAN như được
công bố trên bản sửa đổi gần đây nhất của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Tôi xin xác
nhận rằng sản phẩm được đề cập đến trong bản công bố này không chứa bất cứ một
thành phần bị cấm nào và cũng tuân thủ với danh mục hạn chế và các điều kiện
quy định trong các phụ lục.
I have examined the latest
revisions of the Annexes II to VII of the ASEAN Cosmetic Ingredient Listing as
published in the latest amendment of the ASEAN Cosmetic Directive and confirmed
that the product in this notification does not contain any prohibited
substances and is in compliance with the restrictions and conditions stipulated
in the Annexes.
□ Tôi đảm nhận trách nhiệm trả
lời và hợp tác toàn diện với cơ quan có thẩm quyền về bất kỳ hoạt động kiểm
soát sau khi bán hàng khi có yêu cầu bởi cơ quan có thẩm quyền.
I undertake to respond to and
cooperate fully with the regulatory authority with regard to any subsequent
post-marketing activity initiated by the authority.
Danh sách thành phần đầy đủ
(product full ingredient list)
(Yêu cầu ghi đầy đủ danh sách
thành phần và tỉ lệ % của những chất có giới hạn về nồng độ, hàm lượng sử dụng
trong mỹ phẩm - To submit ingredient list with percentages of restricted
ingredients)
No
|
Tên đầy đủ thành phần (tên
danh pháp quốc tế hoặc sử dụng tên khoa học chuẩn đã được công nhận)
Full Ingredient name (use INCI
or approved nomenclature in standard references)
|
Tỉ lệ % của những chất có giới hạn về nồng độ, hàm lượng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
8
|
|
|
9
|
|
|
...
|
|
|
CAM
KẾT (DECLARATION)
1. Thay mặt cho công ty, tôi xin
cam kết sản phẩm được đề cập trong đơn công bố này đạt được tất cả các yêu cầu
trong Hướng dẫn Mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục của nó.
I hereby declare on behalf
of my company that the product in the notification meets all the requirements
of the ASEAN Cosmetic Directive, its Annexes and Appendices.
2. Tôi xin chịu trách nhiệm
tuân thủ các điều khoản sau đây (I undertake to abide by the following
conditions):
i. Đảm bảo có sẵn để cung cấp
các thông tin kỹ thuật và tính an toàn khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu và có
đầy đủ hồ sơ về các sản phẩm đã được phân phối để báo cáo trong trường hợp sản
phẩm phải thu hồi.
Ensure that the product’s
technical and safety information is made readily available to the regulatory
authority concerned (“the Authority”) and to keep records of the distribution
of the products for product recall purposes;
ii. Phải thông báo ngay cho cơ
quan có thẩm quyền về các tác dụng phụ nghiêm trọng gây chết người hoặc đe dọa
tính mạng của sản phẩm bằng điện thoại, fax, thư điện tử hoặc văn bản trước 07
ngày kể từ ngày biết thông tin.
Notify the Authority of
fatal or life threatening serious adverse event 1 as soon as
possible by telephone, facsimile transmission, email or in writing, and in any
case, no later than 7 calendar days after first knowledge;
iii. Phải hoàn thành báo cáo
tác dụng phụ của sản phẩm (theo mẫu quy định) trong vòng 08 ngày làm việc kể từ
ngày thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về những tác dụng phụ nghiêm trọng như
đã nêu trong mục 2 ii nói trên và cung cấp bất cứ thông tin nào theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
Complete the Adverse
Cosmetic Event Report Form 2 within 8 calendar days from the date of
my notification to the Authority in para 2 ii. above, and to provide any other
information as may be requested by the Authority;
iv. Thông báo ngay cho cơ quan
có thẩm quyền về các phản ứng phụ nghiêm trọng nhưng không gây chết người hoặc
đe dọa đến tính mạng của sản phẩm và trong bất cứ trường hợp nào, việc báo cáo
(sử dụng mẫu báo cáo) về tác dụng phụ phải được tiến hành trước 15 ngày kể từ
ngày biết về tác dụng phụ này.
Report to the Authority of
all other serious adverse events that are not fatal or life threatening as soon
as possible, and in any case, no later than 15 calendar days after first
knowledge, using the Adverse Cosmetic Event Report Form;
v. Công bố với cơ quan có thẩm
quyền khi có bất cứ sự thay đổi nào trong bản công bố này.
Notify the Authority of any
change in the particulars submitted in this notification;
3. Tôi xin cam đoan rằng những
thông tin được đưa ra trong bản công bố này là đúng sự thật. Tất cả các tài liệu,
các thông tin liên quan đến nội dung công bố sẽ được cung cấp và các tài liệu
đính kèm là bản hợp pháp hoặc sao y bản chính.
I declare that the particulars
given in this notification are true, all data, and information of relevance in
relation to the notification have been supplied and that the documents enclosed
are authentic or true copies.
4. Tôi hiểu rằng tôi sẽ có
trách nhiệm để đảm bảo tất cả các lô sản phẩm của chúng tôi đều đáp ứng các yêu
cầu pháp luật, và tuân thủ tất cả tiêu chuẩn và chỉ tiêu sản phẩm đã được công
bố với cơ quan có thẩm quyền.
I understand that I shall be
responsible for ensuring that each consignment of my product continues to meet
all the legal requirements, and conforms to all the standards and
specifications of the product that I have declared to the Authority.
5. Tôi hiểu rằng trong trường hợp
có tranh chấp pháp luật, tôi không được quyền sử dụng bản công bố chất lượng sản
phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận nếu sản phẩm của chúng tôi không đạt
được các yêu cầu về tiêu chuẩn, chỉ tiêu mà chúng tôi đã công bố.
I understand that I cannot
place reliance on the acceptance of my product notification by the authority in
any legal proceedings concerning my product, in the event that my product has
failed to conform to any of the standards or specifications that I had
previously declared to the Authority.
_______________________________________________________________________
Tên và chữ ký của người đại diện
theo pháp luật của công ty
[Name and Signature of person representing the local company]
_____________
Dấu của công ty
[Company stamp]
|
_____________
Ngày[Date]
|
____________________
1 Như đã được định nghĩa
rõ ràng trong tài liệu hướng dẫn cho các công ty về báo cáo tác dụng phụ của sản
phẩm mỹ phẩm. As defined in the Guide Manual for the Industry on Adverse
Event Reporting of Cosmetics Products.
2 Trình bày trong phụ
lục I trong tài liệu hướng dẫn cho các công ty về báo cáo tác dụng phụ của sản
phẩm mỹ phẩm.
Set out in Appendix I to the Guide Manual for the Industry on Adverse Event
Reporting of Cosmetics Products.