|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2495/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
2495/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2495/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1212/TTr-SNN ngày 04 tháng 5 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 11 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 6 năm 2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- Trung tâm Tin học; Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/L.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TT
|
Tên
thủ tục hanh chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
|
1
|
Công nhận làng nghề
|
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Chi cục Phát triển nông thôn, địa
chỉ: 176 Hai Bà Trưng, Phường ĐaKao, Quận 1.
|
Không
|
- Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
- Quyết định số 546/QĐ-SNN ngày 22
tháng 12 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 2767/QĐ-BNN-KTHT
ngày 12/7/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục
hành chính ban hành thay thế, bị thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện
lập hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề và gửi hồ sơ đến Chi cục Phát triển
nông thôn;
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố lập
Hội đồng xét duyệt chọn đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định, ra quyết định
và cấp bằng công nhận làng nghề.
2. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND
cấp huyện.
3. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Chi cục Phát triển nông thôn;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố.
|
2
|
Công nhận nghề truyền thống
|
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Chi cục Phát triển nông thôn, địa
chỉ: 176 Hai Bà Trưng, Phường ĐaKao, Quận 1.
|
Không
|
- Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
- Quyết định số 546/QĐ-SNN ngày 22
tháng 12 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 2767/QĐ-BNN-KTHT ngày 12/7/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về công bố thủ tục hành chính ban hành thay thế, bị thay thế, bị bãi bỏ lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện
lập hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề và gửi hồ sơ đến Chi cục Phát triển
nông thôn.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố thành
lập Hội đồng xét duyệt chọn đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định, ra quyết
định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống.
2. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND
cấp huyện.
3. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Chi cục Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố.
|
3
|
Công nhận làng nghề truyền thống
|
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Chi cục Phát triển nông thôn, Địa
chỉ: 176 Hai Bà Trưng, Phường ĐaKao, Quận 1.
|
Không
|
- Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
- Quyết định số 546/QĐ-SNN ngày 22
tháng 12 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 2767/QĐ-BNN-KTHT
ngày 12/7/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục
hành chính ban hành thay thế, bị thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện
lập hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề và gửi hồ sơ đến Chi cục Phát triển
nông thôn.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố thành
lập Hội đồng xét duyệt chọn đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định, ra quyết
định và cấp bằng công nhận làng nghề.
2. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND
cấp huyện.
3. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Chi cục Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Thành phần hồ sơ (bổ sung 02
trường hợp):
* Trường hợp đã được công nhận làng
nghề:
- Bản tóm tắt quá trình hình thành,
phát triển của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy chứng nhận, huy
chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc
có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng
(nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc
thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả
đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân
nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
* Trường hợp dã được công nhận nghề
truyền thống:
a) Danh sách các hộ tham gia hoạt
động ngành nghề nông thôn.
b) Bản tóm tắt kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề
nông thôn trong 02 năm gần nhất.
c) Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo
vệ môi trường theo quy định
|
4
|
Bố trí ổn định dân cư ngoài tỉnh
|
- Thẩm định hồ sơ của UBND cấp
huyện nơi đi: 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
- Quyết định di dân của UBND cấp
tỉnh nơi đi: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND cấp huyện
nơi đi.
- Quyết định tiếp nhận của UBND cấp
tỉnh nơi đến: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp tỉnh
nơi đi.
|
Chi cục Phát triển nông thôn, Địa
chỉ: 176 Hai Bà Trưng, Phường ĐaKao, Quận 1.
|
Không
|
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Điều 7, Thông tư số
19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định Quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư
Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 546/QĐ-SNN ngày 22
tháng 12 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 3656/QĐ-BNN-KTHT
ngày 06/9/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đi lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
- Bước 2: trong vòng 30 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi đi tổ chức thẩm định và gửi hồ sơ đến Chi cục Phát triển nông thôn.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án và gửi Quyết định đến Ủy ban nhân
cấp tỉnh nơi đến.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đến tổ chức thẩm tra địa bàn
nhân dân, xem xét, ban hành Quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến
vùng dự án, phương án.
2. Đối tượng thực hiện: UBND cấp
xã, UBND cấp huyện.
3. Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Chi cục Phát triển nông thôn;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
di dân: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đi.
+ Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đến.
4. Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm
việc.
|
5
|
Hỗ
trợ dự án liên kết
|
- 25 ngày làm kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, trường hợp không đủ điều kiện trả lời bằng văn bản trong 10 ngày làm việc.
|
Chi cục Phát triển nông thôn, Địa
chỉ: 176 Hai Bà Trưng, Phường ĐaKao, Quận 1.
|
Không
|
- Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên
kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Quyết định số 546/QĐ-SNN ngày 22
tháng 12 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 4660/QĐ-BNN-KTHT
ngày 26/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ trong phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư gửi 1 bộ hồ sơ
tới Chi cục Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Phát triển nông thôn trình
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Hội
đồng tổ chức thẩm định hồ sơ. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tờ
trình trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phê duyệt (đối với hồ sơ hợp đủ
điều kiện). Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể
từ khi thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo và
nêu rõ lý do cho chủ trì liên kết được biết.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
2. Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Chi cục Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân thành phố;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CẤP HUYỆN
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
|
|
1
|
Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện,
trong tỉnh
|
- Thẩm định: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
- Quyết định tiếp nhận: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp huyện nơi
đi
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT
ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định Quy trình bố trí ổn định
dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg
ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 3656/QĐ-BNN- KTHT
ngày 06/9/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
|
1. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đi.
2. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm
việc
|
|
2
|
Bố trí ổn định dân cư trong huyện
|
Không quá 30 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Điều 5, Thông tư số
19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định Quy
trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết
định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 3656/QĐ-BNN- KTHT
ngày 06/9/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
|
1. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND
cấp xã nơi đi
2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc
|
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi trang
trại hoạt động
|
Không
|
- Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT
ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Tiêu
chí và Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
- Quyết định số 3656/QĐ-BNN- KTHT
ngày 06/9/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
|
|
|
4
|
Hỗ trợ dự án liên kết
|
- 25 ngày làm kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, trường hợp không đủ điều kiện trả lời bằng văn bản trong 10 ngày làm việc.
|
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên
kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Quyết định số 4660/QĐ-BNN- KTHT
ngày 26/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ trong phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục: UBND cấp
huyện
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CẤP XÃ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang
trại
|
- 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trang
trại đang hoạt động.
|
Không
|
- Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT
ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Tiêu
chí và Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
- Quyết định số 3656/QĐ-BNN- KTHT
ngày 06/9/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
|
Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
- 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trang
trại đang hoạt động.
|
Không
|
- Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT
ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về Tiêu chí và Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
- Quyết định số 3656/QĐ-BNN- KTHT
ngày 06/9/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
|
Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2495/QĐ-UBND ngày 13/06/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh
2.665
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|