ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2484/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 02
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2189/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Về việc
thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin
và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1569/TTr-STTTT ngày 24 tháng 9 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục
hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre (có
danh mục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản, in và phát hành tại
Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3.
Sở Thông tin và Truyền thông điều chỉnh, bổ sung 01
thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTTHC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2484/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm
|
05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Một cửa của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
|
Không
|
+ Luật Xuất bản số
19/2012/QH13, ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ- CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Quyết định số 2189/QĐ-UBND
ngày 09/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc về việc thông qua phương
án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực: Xuất bản, in và
phát hành
1. Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện,
đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm đến Sở Thông tin và
Truyền thông.
Bước 2: Tổ chức, cá
nhân nộp/gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ
7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết).
Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển hồ sơ về
bộ phận chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông xử lý. Sau đó, chuyển
lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 4: Tổ chức, cá
nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính: Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh; Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Nộp hồ sơ qua “ Dịch vụ hành
chính công- một cửa điện tử tỉnh Bến Tre”, theo địa chỉ:
http://dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội
chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên
các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ);
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ
theo mẫu quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
-Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 33: Đơn đề nghị Cấp giấy phép tổ
chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm;
+ Mẫu số 34: Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm/ hội chợ.
(Theo quy định tại Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản số
19/2012/QH13, ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
+ Quyết định số 2189/QĐ-UBND
ngày 09/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc về việc thông qua phương án đơn
giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 33
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/ …… (nếu có)
|
…… , ngày…......
tháng…...... năm...........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản
phẩm
Kính
gửi: .......................................................... 1
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép: ...........................................................
Trụ sở (địa chỉ):
.............................................. Số điện thoại: .........................
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành/ Sở xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với
các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ...........................................................................
.........................................................................................................................
- Thời gian từ ngày........
tháng........ năm........ đến ngày........ tháng........ năm........
- Tại địa điểm:
.................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham
gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
................. cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có)
|
___________________
1 Ghi tên cơ quan
tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung
ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và
Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực
thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.
Mẫu số 34
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......... ,
ngày.......... tháng...... năm...........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản
phẩm, ngày.... tháng.... năm.....)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Số lượng (bản)
|
Thể loại
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa (CD, VCD)
|
Băng video
|
Băng cassette
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP(1)
Xuất bản phẩm trên đây được sử
dụng để triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản
phẩm số:.............…/……...…ngày……tháng…... năm….. Cục Xuất bản, In và Phát
hành/Sở...............................
Chú thích: (1)
Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với giấy
Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.