ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2480/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 05 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày
07 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 448/TTr-SNNPTNT ngày 26 tháng 9
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
(Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh;
- LĐVP, TT.PVHCC, CVNC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. LĨNH VỰC THỦY SẢN
1. Thủ tục: Cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi: Giảm thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Giải quyết thủ tục hành
chính nhanh cho tổ chức, cá nhân giúp rút ngắn thời gian hoàn thành giấy chứng
nhận, giảm chi phí chờ đợi.
1.2. Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính
- Chi phí hiện tại: 20.454.000
đồng/năm
- Chi phí theo phương án mới:
19.734.000 đồng/năm
- Tỷ lệ chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính còn lại: 96,5%
- Tỷ lệ thủ tục hành chính cắt giảm
được sau đề xuất đơn giản hóa: 3,5%
1.3. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh điểm a khoản 4 Điều 28
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Thủ tục: Đăng ký mã số cơ sở
nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II
và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Cắt giảm thời gian tìm hiểu thủ tục
do tăng cường công tác niêm yết công khai, hướng dẫn chi tiết.
- Giải quyết thủ tục qua đường bưu
điện, mạng internet, cổng thông tin điện tử.... rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ.
1.2. Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính:
- Chi phí hiện tại: 1.152.000 đồng.
- Chi phí theo phương án mới:
1.008.000 đồng.
- Tỷ lệ chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính còn lại: 87,5%.
- Tỷ
lệ chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cắt giảm được sau đề xuất đơn giản hóa:
12,5%.
1.3. Kiến nghị thực thi
Điều
chỉnh khoản 3 Điều 18 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
2. Thủ tục: Xác nhận bảng kê lâm
sản
2.1.
Nội dung đơn giản hóa:
- Cắt giảm thời gian tìm hiểu thủ tục
do tăng cường công tác niêm yết công khai, hướng dẫn chi tiết.
- Giải quyết thủ tục qua đường bưu
điện, mạng internet, cổng thông tin điện tử.... rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ.
2.2. Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính:
- Chi phí hiện tại: 470.000 đồng.
- Chi phí theo phương án mới: 430.000
đồng.
- Tỷ lệ chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính còn lại: 91,49%.
- Tỷ lệ chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính cắt giảm được sau đề xuất đơn giản hóa:
8,51%.
2.3. Kiến nghị thực thi
Điều chỉnh khoản 3 Điều 7 Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.