|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
245/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thiều
|
Ngày ban hành:
|
22/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 245/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 22
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2023 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ,
BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
(LĨNH VỰC: PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Trên cơ sở kết quả rà soát quy định, thủ tục
hành chính đang còn hiệu lực, đã được công bố tại các quyết định của Thanh tra
Chính phủ; kết quả rà soát dữ liệu thủ tục hành chính được Thanh tra Chính phủ
chuẩn hóa, công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, tính đến ngày 15 tháng 01
năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 06/TTr-TTT ngày 16 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục gồm 03 (ba) thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2023 thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân
dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng).
Điều 2. Giao trách nhiệm Thanh tra tỉnh:
Triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan
việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại Quyết định này, đúng theo quy
định; theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện (trong kỳ báo cáo tình
hình kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một
cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh/Cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã được
tiếp nhận hồ sơ tại Trụ sở: Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Ban Tiếp công dân cấp huyện; UBND cấp xã (Lĩnh vực: Phòng,
chống tham nhũng).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT; KSTTHC (BH-02).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA - NĂM 2023 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH;
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(LĨNH VỰC: PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG)
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bạc Liêu)
Các địa điểm thực hiện:
1. Trụ sở Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
2. Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện;
3. Trụ sở UBND cấp xã.
Số TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Thẩm quyền
quyết định
|
Căn cứ pháp lý
|
Quy trình nội bộ
|
Quy trình điện
tử
|
01
|
2.002400.000.00.00.H04
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
|
Trực tiếp
|
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại Công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê
khai chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào
vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Khi
người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị
từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng
12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác
tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực
tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31
tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công
tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 khi dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành
kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4
Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 việc kê khai được thực hiện
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Không quy định
|
-
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của
Chính phủ quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền
hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
|
|
02
|
2.002402.000.00.00.H04
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Trực tiếp hoặc gửi
bằng văn bản.
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải
trình là 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
Không quy định
|
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Chủ tịch UBND cấp xã
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của
Chính phủ quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền
hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
|
03
|
2.002403.000
00.00.H04
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
- Trực tiếp (trường hợp yêu cầu giải trình
trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình
thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của
các bên; giải trình được thực hiện bằng ban hành văn bản giải trình).
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày,
kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp, có nội dung
phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Không quy định
|
- Giám đốc, Thủ
trưởng Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Chủ tịch UBND
cấp huyện;
- Chủ tịch UBND
cấp xã
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của
Chính phủ quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền
hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
|
|
TỔNG SỐ: 03 thủ tục hành chính./.
Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2023 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 245/QĐ-UBND ngày 22/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2023 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng)
216
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|