ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2446/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 21 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3812/QĐ-BNN-TY
ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3726/TTr-SNN ngày 14 tháng 10
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng
10 năm 2022. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính lĩnh vực thú y (số thứ tự 15) ban hành
kèm theo Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố danh mục 16 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây
dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (số 01/TY) lĩnh vực
thú y ban hành kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 01 thủ tục
hành chính lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Thú y
|
1
|
2.002.132
|
Cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
|
Thông
tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ
và kiểm tra vệ sinh thú y.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: THÚ Y
Thủ tục: Cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ cơ sở có nhu cầu cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y. Trước 01 tháng tính đến ngày
Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận VSTY (trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh) nộp hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, Đường Nguyễn Thị Định,
Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ
làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
+ Bước 2: Trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận VSTY của
cơ sở, Chi cục Chăn nuôi và Thú y phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông
báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ; trường hợp Chủ cơ sở nộp trực
tiếp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hướng dẫn và trả lời ngay cho người nộp
về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
+ Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và
Thú y thực hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện VSTY tại
cơ sở, cấp Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận VSTY thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp thiên tai, dịch bệnh
theo quy định của pháp luật: áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh, cơ quan đánh giá, cấp Giấy chứng nhận VSTY đáp ứng yêu cầu
về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện (máy tính, đường truyền internet, ứng
dụng phần mềm, máy ghi âm, ghi hình); tạm hoãn tối đa 06 tháng hoạt động đánh
giá giám sát định kỳ; hoặc thực hiện gia hạn tạm thời tối đa 06 tháng Giấy chứng
nhận VSTY trên cơ sở xem xét hồ sơ đầy đủ, hợp lệ mà không phải tổ chức đánh
giá trực tiếp tại hiện trường. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ
sơ cung cấp cho cơ quan đánh giá. Việc đánh giá trực tiếp sẽ được thực hiện sau
khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp
luật; thực hiện thu hồi ngay Giấy chứng nhận VSTY đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân vi phạm và xử lý theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp Giấy chứng nhận điều
kiện vệ sinh thú y vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc,
hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY:
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm
việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY, Chi cục
Chăn nuôi và Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận
VSTY cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận VSTY đối với trường hợp cấp lại
trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó.
Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY phải
có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Trường hợp cấp, cấp lại do Giấy
chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục Thông tư
số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở
theo Mẫu 02 của Phụ lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày
14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 09/2016/TT- BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ
sinh thú y.
2) Trường hợp Giấy chứng nhận VSTY
bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng
nhận VSTY
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận VSTY theo Mẫu 01 của Phụ lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú
y.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 15 ngày làm việc đối với trường hợp
cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn;
+ 05 ngày làm việc đối với trường hợp
Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở chăn nuôi động vật tập trung;
cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; cơ sở giết mổ động vật tập
trung; cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ; cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật; cơ sở sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật để kinh doanh; cơ
sở sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật nhỏ lẻ; kho lạnh bảo quản động
vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; chợ chuyên kinh doanh động
vật, chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở kinh
doanh động vật, sản phẩm động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật;
cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn
gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh
thú y theo Mẫu số 06 Phụ lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT- BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
+ Thời hạn của Giấy chứng nhận:
03 năm.
+ Thời hạn của Giấy chứng nhận VSTY
trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó
(Đối với trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự
thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY).
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí: Không
+ Phí thẩm định:
Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối
với các cơ sở ấp trứng; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến,
kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản sản phẩm động vật; chợ
chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu
thuật động vật: 1.000.000 đồng/lần. (Mục V Biểu phí, lệ phí trong công tác thú
y tại Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y).
Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối
với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ kinh doanh động vật
nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật: 450.000 đồng/lần (Mục V Biểu phí, lệ phí trong công
tác thú y tại Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
+ Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở
theo Mẫu số 02 của Phụ lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT
ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về
kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
+ Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày
23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong công tác thú y.
+ Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT
ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm
tra vệ sinh thú y;
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung.
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng……. năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ
SINH THÚ Y
Kính
gửi: ……………………………………………..
Cơ sở ……………………………….; được thành lập
ngày: …………………………………….
Trụ sở tại:
……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….……..Fax:
………………………………………..
Giấy đăng ký hộ kinh doanh/Giấy
đăng ký kinh doanh số: ……………………………………; ngày cấp: ………………..…..đơn vị cấp:
………………………………(đối với doanh nghiệp);
Hoặc Quyết định thành lập đơn vị số
…………….ngày cấp …………………; Cơ quan ban hành Quyết định
…………………………………………………………………………………………..
Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………….
Công suất sản xuất/năng lực phục vụ:
………………………………………………………….
Số lượng công nhân viên:
……………………………(cố định: ……………..; thời vụ: ………)
Đề nghị ………………………………………cấp/cấp lại
Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cho cơ sở.
Lý do cấp/cấp lại:
Cơ sở mới thành lập □; Thay đổi
thông tin đăng ký kinh doanh □;
Giấy chứng nhận ĐKVSTY hết hạn □;
Đã được Cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận VSTY.
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên & đóng dấu)
|
Gửi kèm gồm:
- Bản mô tả tóm tắt về cơ sở (Mẫu số 02).
|
|
Mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng……. năm ……
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………….
2. Mã số (nếu có):
…………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại:……………………..
Fax:………………….. Email:………………………….
5. Năm bắt đầu hoạt động:
………………………………………………………………….
II. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất,
kinh doanh/ hoạt động dịch vụ thú y ........................ m2,
trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu đầu
vào/ tiếp nhận bệnh …………………………..m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh/
tiêm phòng, khám chữa bệnh động vật: ………...m2
+ Khu vực xét nghiệm, chẩn đoán bệnh
động vật; ……………………………………m2
+ Khu vực phẫu thuật động vật:
…………………………………………………………m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm/
Khu vực lưu giữ động vật …………………m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác
: …………………………………………………m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở:
2. Trang thiết bị chính:
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Nước
sản xuất
|
Tổng
công suất
|
Năm
bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □
Nước
giếng khoan, nước mặt □
Hệ thống xử
lý: Có □
Không
□
Phương pháp xử lý: ……………………………….
4. Hệ thống xử lý chất thải, nước
thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử
lý:
………………………………………………………………………………………………….
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………………………….người,
trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ……………………..người.
+ Lao động gián tiếp: ……………………..người.
- Tình trạng sức khỏe người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh:
………………..người; trong đó …………………của cơ sở và đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, khử
trùng sử dụng:
Tên
hóa chất
|
Thành
phần chính
|
Nước
sản xuất
|
Mục
đích sử dụng
|
Nồng
độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang
áp dụng (HACCP, ISO, )
9. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu: 06
CƠ
QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN (1)
CƠ QUAN THÚ Y (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/TY-GCNVSTY
|
…………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (2)
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
Căn cứ Quyết định số
…………../QĐ-……… ngày ……./……/……. của (1)……………………… quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (2) ………………………….;
Căn cứ Báo cáo kết quả kiểm tra
điều kiện vệ sinh thú y số ………………….ngày ……./……/….. của (3)………………………..;
CHỨNG
NHẬN
Tên cơ sở: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ sở:
……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………..Fax:
……………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh/doanh nghiệp số ………………. thay đổi lần thứ …………ngày …………tại……………… hoặc Quyết
định thành lập đơn vị số: …..
Lĩnh vực hoạt động:
………………………………………………………………………
Cơ sở bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
để ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận vệ sinh thú y có
giá trị đến ngày ………../……/..........
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(2)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Bộ NN&PTNT hoặc Sở
NN&PTNT;
(2): Cục Thú y hoặc Cơ quan quản
lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh;
(3): Tên Đơn vị chủ trì Đoàn kiểm
tra.