|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2442/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2442/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 06
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON
NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, UỶ
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1672/TTr-STP ngày 29/11/2023 về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện và
UBND cấp xã (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số
805/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ của người
nhận con nuôi;
- Thời hạn giải quyết;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC;
- Cơ quan phối hợp;
- Mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý;
|
- Thời gian cơ quan chủ quản
cho ý kiến gửi Sở Tư pháp 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an
cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ
đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con
nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối
với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư
pháp (đối với UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam
làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã
được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian UBND cấp tỉnh có
ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện
thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư
pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực
hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp UBND cấp tỉnh không
đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục
giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày UBND cấp tỉnh có văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển
cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý
của UBND cấp tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu):
05 ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại
điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của
Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo
về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm
con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em
được nhận làm con nuôi.
- Thời gian UBND cấp tỉnh ra
quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển cơ quan chủ quản cho ý kiến, cơ
quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi:
+ Nếu người nhận con nuôi
thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con
nuôi với Việt Nam thì nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua tổ
chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó
không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người
nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua Cơ quan đại
diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam. Đối với trường
hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước
ngoài được nhận con nuôi đích danh, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) Trường hợp có ý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người
có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) hoặc gửi hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) qua đường bưu
điện theo hình thức gửi bảo đảm.
|
- Lệ phí: 9.000.000
đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận hai trẻ em
trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được
giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
- Chi phí: 50.000.000
đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận trẻ em bị
khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn chi phí.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 267/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP
ngày 28/12/2021 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC;
- Mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được
nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp việc
nuôi con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước
quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con
nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm
con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp việc
nuôi con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế
về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận
làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận
con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được
nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận
người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày
|
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi: Nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh;
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi: nộp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua các hình thức nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi); ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ
họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
hoặc nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Bộ Tư pháp (Vụ Con
nuôi).
|
- Áp dụng mức giảm 50% lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 đồng/trường hợp nhận 01
trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận
hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi được lựa chọn áp dụng mức
giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ
phí chưa giảm: 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp).
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ Tư pháp.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
|
- Cách thức thực hiện;
- Căn cứ pháp lý.
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 267/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ Tư pháp.
|
4
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em làm con nuôi
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- UBND cấp tỉnh ra Quyết
định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
4.500.000 (bốn triệu năm trăm
nghìn) đồng/trường hợp.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Ghi vào Sổ nuôi con nuôi việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Mẫu đơn, tờ khai;
- Lệ phí;
- Kết quả thực hiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận
hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện.
|
- Lệ phí:
+ 75.000 đồng/lần đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
+ 45.000 đồng/lần đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến;
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, trẻ
em, người cao tuổi.
- Phí cấp bản sao Trích lục
ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản;
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
81/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của HĐND tỉnh Nam Định;
- Nghị quyết số
115/2023/NQ-HĐND ngày 6/7/2023 của HĐND tỉnh Nam Định.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
|
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Cơ quan phối hợp;
- Đối tượng thực hiện;
- Mẫu đơn, tờ khai;
- Lệ phí;
- Căn cứ pháp lý.
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong
đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và
lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ
chức giao;
- Nhận con nuôi: 05 ngày, kể
từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã
|
- Mức thu lệ phí: 400.000
(bốn trăm nghìn) đồng/ trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi. Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/ AIDS
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng
dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-
CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28/12/2020 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 267/2016/TT-
BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29/9/2023 của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
|
- Cách thức thực hiện;
- Mẫu đơn, tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã do tỉnh Nam Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2442/QĐ-UBND ngày 06/12/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã do tỉnh Nam Định ban hành
371
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|