ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 243/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 27 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình (có danh mục thủ tục hành chính
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. VP8.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày
27 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, THAY THẾ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC KIỂM LÂM
|
01
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm quy định tại phụ lục
I của Công ước CITES (T-NBI-196826-TT)
Thay thế thủ tục “Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi
sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp,
quý, hiếm quy định tại phụ lục I của Công ước CITES (T-NBI-190251-TT)” tại
Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 29/02/2012 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
|
02
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động
vật hoang dã quy định tại Phụ lục II và III của Công ước CITES
(T-NBI-196839-TT)
Thay thế thủ tục "Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh
sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã quy định tại Phụ lục II và
III của Công ước CITES (T-NBI-190255-TT)” tại Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 29/02/2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình.
|
03
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang
dã nguy cấp, quý, hiếm quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES
(T-NBI-196937-TT)
Thay thế thủ tục “Cấp giấy chứng nhận đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật
hoang dã nguy cấp, quý, hiếm quy định tại Phụ lục
I của Công ước CITES (T-NBI-190257-TT)” tại Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày
29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
|
04
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang
dã nguy cấp, quý, hiếm quy định tại Phụ lục II và III của Công ước CITES
(T-NBI-196939-TT)
Thay thế thủ tục "Cấp giấy chứng nhận đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm quy định tại Phụ lục II và III của Công ước CITES
(T-NBI-190262-TT)” tại Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 29/02/2012 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
|
LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
|
05
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng (T-NBI-196940-TT)
Thay thế thủ tục "Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề xông hơi khử trùng (T-NBI-190269-TT)” tại Quyết định số
160/QĐ-UBND ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
|
06
|
Cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng
(T-NBI-196941-TT)
Thay thế thủ tục “Cấp/cấp lại chứng chỉ hành
nghề xông hơi khử trùng (T-NBI-190270-TT)” tại Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 29/02/2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình.
|
07
|
Cấp/cấp lại thẻ xông hơi khử trùng (T-NBI-196942-TT)
Thay thế thủ tục “Cấp/cấp lại thẻ xông hơi khử trùng (T-NBI-190271-TT)’’ tại Quyết định
số 160/QĐ-UBND ngày
29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
|
08
|
Cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất gia công, sang chai, đóng gói thuốc Bảo vệ thực vật (T-NBI-196943-TT)
Thay thế thủ tục “Cấp/cấp
lại chứng chỉ hành
nghề sản xuất gia công, sang chai, đóng gói thuốc
Bảo vệ thực vật (T-NBI-190272-TT)” tại Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
|
09
|
Cấp/cấp lại chứng
chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (T-NBI-196944-TT)
Thay thế thủ tục "Cấp/cấp lại
chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
(T-NBI- 190273-TT)” tại Quyết định số 160/QĐ-UBND
ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH NINH BÌNH
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
I. LĨNH VỰC KIỂM LÂM
Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang
dã nguy cấp, quý, hiếm quy định tại phụ lục I của Công ước CITES
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình (Phố
Ngô Quyền, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình). Cán bộ kiểm
lâm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn hoặc hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 2.
Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
- Cán bộ tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho
Bộ phận chuyên môn thụ lý giải quyết.
- Bộ phận chuyên môn tiến hành thẩm định
hồ sơ và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ quan quản lý CITES
Việt Nam.
- Cơ quan quản lý CITES Việt Nam xem
xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận.
- Khi nhận được ý kiến chấp nhận của
Ban Thư ký CITES quốc tế, cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp giấy chứng nhận
cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Bước
3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ quy định tại phụ lục III-B Nghị định số 98/2011/NĐ-CP
ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về nông nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định của pháp luật:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi
cục Kiểm lâm phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục Kiểm lâm
hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ quan quản lý CITES
Việt Nam. (Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc
Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải thông báo lý do từ chối cho Chi cục Kiểm lâm và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng). Trường hợp chấp nhận hồ sơ, Cơ quan quản
lý CITES Việt Nam xem xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư
ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận trong thời gian 15 ngày làm việc.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban
Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan quản lý CITES Việt
Nam cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Ban Thư
ký Công ước CITES quốc tế
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hồ sơ
gửi kèm công văn đề nghị đăng ký các trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định
tại phụ lục I của Công ước CITES (phụ lục
III-B của Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10
năm 2011).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh
trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.
- Đăng ký trại nuôi sinh sản những
loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là
có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.
- Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những
loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là
việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.
- Bảo đảm các điều kiện an toàn cho
người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu
cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm
sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp
nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy
định tại Điều 9 Nghị định 82/2006/NĐ-CP cho phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP
ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu, tái xuất, nhập
nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP
ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về nông nghiệp.
PHỤ
LỤC III-B
MẪU HỒ
SƠ GỬI KÈM CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÁC TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex
III-B
SAMPLE
REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP,
October, 26, 2011)
1. Tên và địa chỉ của trại/Name and
address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
3. Loài đăng ký gây nuôi sinh sản
(tên khoa học, tên thông thường)/Species registered breeding (scientific names,
common names):
4. Thông tin chi tiết về số lượng và
tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age
of males, female reproduction in the breed:
5. Tài liệu chứng minh các con giống
có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng
minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật
pháp quốc gia/Documents proving that the breed which had originated legal under
current regulations, or prove that the importation in accordance with the
provisions of CITES and national legislation, if they are imported:
6. Nếu trại mới sản xuất được thế hệ
F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương
pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ
F2/If a new farm produce F1 generation, provide documents to prove the camp is
manages and operated under a method that other camps have applied and been
recognized already producing F2 generation:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện
tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and
expected in the coming years:
8. Loại sản phẩm (động vật sống, da,
xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product (live animals,
skins, bones, serum, organs or other derivatives):
9. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu
mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống
sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu/Detailed
description of methods marked specimens (card, chip, cut off ears, cut flakes),
to identify sources of seed breeding, and the next generation of products for
export:
10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại
nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh
môi trường, cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the
farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity,
environmental hygiene, how to store information:
11. Các trại nuôi sinh sản những loài
không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công
ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia có
loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc gia
đó/The Vietnamese breeding farms but their species are not distributed in Viet
Nam have to provide the evidence of specimens were derived from pre-Convention
specimens or to colected in countries such species distribution accordance with
the provisions or the Convention and the laws of that country:
12. Các trại nuôi sinh sản những loài
không phân bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh
hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế của quốc gia/Submit a certificate
of non - disease samples or not harmful to other economic activites of Vietnam
if the species are not distributed in Vietnam:
13. Các thông tin khác theo yêu cầu của
Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước
CITES/Other information requires by CITES to those animals specified in Annex I
of the CITES:
Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang
dã quy định tại Phụ lục II và III của Công ưóc CITES
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình (Phố
Ngô Quyền, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình). Cán bộ kiểm lâm
tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa đạt yêu cầu, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Chi cục Kiểm lâm phải thông báo cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn hoặc hướng dẫn
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước
2. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
- Cán bộ tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Bộ phận chuyên môn thụ lý giải quyết.
- Bộ phận chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ và chuyển đến người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
- Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký
theo mẫu quy định tại Phụ lục
IV-B của Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của
pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Hồ sơ gửi kèm công văn đề nghị đăng
ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã (theo mẫu phụ lục IV-B của Nghị định số
98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh
trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp
với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại
nuôi.
- Đăng ký trại nuôi sinh sản những
loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là
có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.
- Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những
loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là
việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.
- Bảo đảm các điều kiện an toàn cho
người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu
cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và
ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai
thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở
nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định 82/2006/NĐ-CP cho phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày
10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu, tái xuất, nhập nội
từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày
26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về nông nghiệp.
PHỤ
LỤC IV-B
HỒ SƠ
KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH
TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex
IV-B
DOCUMENTS
ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS
SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE
LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No
98/2011/ND-CP, October, 26, 2011)
Tên
và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The
full name of the farmer or his representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên
khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific names and
common names):
3. Thông tin chi tiết về số lượng và
tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age
of males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh các con giống
đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải
chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES
và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal
under current regulations, or if imported, they must prove that the import is
consistent with the provisions of CITES and national legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung
cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn
gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding
to develop genetic resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật
sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product
categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other
derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi:
diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi
trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm:
area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental
sanitation and how to store information:
Thủ tục Cấp giấy
chứng nhận đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã nguy cấp,
quý, hiếm quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm
Ninh Bình (phố Ngô Quyền, phường Nam Bình, thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình). Cán bộ kiểm lâm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn hoặc hướng dẫn bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước
2. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng
nhận
- Cán bộ tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho
Bộ phận chuyên môn thụ lý giải quyết.
- Bộ phận chuyên môn tiến hành thẩm định
hồ sơ và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan quản lý CITES Việt Nam xem
xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp
nhận.
- Khi nhận được ý kiến chấp nhận của
Ban Thư ký CITES quốc tế, cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp giấy chứng nhận cho
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Bước 3. Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Chi
cục Kiểm lâm Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục III-A của Nghị định số
98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về nông nghiệp
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của
pháp luật, cụ thể:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi
cục Kiểm lâm phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục Kiểm lâm hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ quan
quản lý CITES Việt Nam. (Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải thông
báo lý do từ chối cho Chi cục Kiểm lâm và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân). Trường hợp chấp nhận
hồ sơ, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam xem xét, gửi hồ sơ
đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận trong thời
gian 15 ngày làm việc. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện: Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đề nghị cấp
giấy phép, chứng nhận cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài phụ
lục I của Công ước CITES (Phụ lục III-A
của Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về nông nghiệp)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng
cấy nhân tạo.
- Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được
cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng
đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu
cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch
bệnh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày
10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu, tái xuất, nhập nội
từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày
26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về nông nghiệp.
PHỤ
LỤC III-A
MẪU ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO CÁC LOÀI PHỤ LỤC I CỦA
CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex
III-A
SAMPLE
REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF PLANT SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP,
October, 26, 2011)
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name and
address of the requested farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo
(tên khoa học, tên thông thường)/Registration species for artificial
propagation (scientific name, common names):
4. Số lượng loài thực vật đăng ký trồng
cấy nhân tạo/Number of plant species and artificial propagation register:
5. Mô tả nguồn giống của loài đăng ký
trồng cấy nhân tạo (tài liệu chứng minh nguồn giống được khai thác hoặc nhập khẩu
hợp pháp)/Description of seed sources of species for artificial propagation
register (documented seed sources are exploited or legally imported:
6. Mô tả phương pháp trồng cấy nhân tạo/Described
methods for artificial propagation:
7. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở/Description
of infrastructure conditions:
8. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện
tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and
expected in the coming years:
9. Giấy chứng nhận mẫu vật không mang
dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia đối với
các cơ sở trồng cấy nhân tạo những loài không phân bố ở Việt Nam/Certificate
specimens do not carry diseases or harmful to other economic activities of
national institutions for the artificial propagation of the species are not
distributed in Vietnam:
10. Các thông tin khác theo yêu cầu của
Công ước CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I của Công ước
CITES/Other required information by CITES for plant species in Appendix I of
the CITES:
Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã nguy cấp,
quý, hiếm quy định tại Phụ lục II và III của Công ước CITES
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến
Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình (Phố Ngô Quyền, phường Nam Bình, thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình). Cán bộ kiểm lâm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, thì
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Chi cục Kiểm
lâm phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo
quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn hoặc
hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ.
Bước
2. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
- Cán bộ tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho
Bộ phận chuyên môn thụ lý giải quyết.
- Bộ phận chuyên môn tiến hành thẩm định
hồ sơ và chuyển đến người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
Bước 3. Đến
ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục IV-A Nghị định 98/2011/NĐ-CP ,
ngày 26/10/2011 của Chính phủ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, Tổ chức.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm Ninh
Bình.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu hồ sơ kèm công
văn đề nghị đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ
lục II, III của Công ước CITES (phụ lục
IV-A của Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo.
- Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được
cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng
đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu
cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch
bệnh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày
10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu, tái xuất, nhập nội
từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày
26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về nông nghiệp.
PHỤ
LỤC IV-A
HỒ SƠ
KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ
QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex
IV-A
ATTACHED
DOCUMENTS REQUEST FOR REGISTRATION OF ESTABLISHMENTS FOR ARTIFICIAL PROPAGATION
OF WILD PLANTS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN
ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No
98/2011/ND-CP, October, 26, 2011)
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name and
address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo
(tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial
propagation (the scientific name and common names):
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai
thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from the legal
exploitation of natural:
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương
thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation method:
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện
tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and
expected in the coming years:
II. LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thủ tục cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông
hơi khử trùng nộp hồ sơ đến Chi cục bảo vệ thực vật, Sở Nông nghiệp và PTNT
Ninh Bình (Đường Nguyễn Huệ - Phường Nam Bình - TP. Ninh
Bình).
Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ Chi cục bảo vệ thực vật thông
báo bằng văn bản cho người đề nghị biết để hoàn thiện hồ
sơ.
Bước 3: Chi cục bảo vệ thực vật tiến hành thẩm định hồ sơ, xem xét và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề xông hơi khử trùng.
Bước 4: Trả
giấy chứng nhận vào các ngày làm việc trong tuần.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử
trùng của tổ chức hành nghề xông hơi khử trùng (theo mẫu).
- Quy trình kỹ thuật, danh mục phương
tiện, trang thiết bị xông hơi khử trùng đã sửa đổi, bổ
sung, cập nhật theo quy định;
- Danh sách cán bộ đã được cấp Chứng
chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, Thẻ xông hơi khử trùng
đang làm việc tại đơn vị kèm theo bản sao chụp các chứng chỉ và thẻ;
- Báo cáo tình hình hoạt động xông hơi khử trùng của đơn vị (theo mẫu);
- Biên bản kiểm
tra về môi trường, phòng cháy chữa cháy của các cơ quan có
thẩm quyền trong thời hạn hoạt động của đơn vị.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận (thời hạn hiệu
lực của giấy chứng nhận là 5 năm kể từ ngày cấp).
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng (theo mẫu phụ lục 06 tại Thông tư
85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
- Báo cáo tình hình hoạt động xông
hơi khử trùng của đơn vị (theo mẫu tại Phụ
lục 7 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng trong một số trường hợp sau:
a) Thay đổi bất
kỳ nội dung, thông tin liên quan tới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
xông hơi khử trùng.
b) Trường hợp bị rách, cũ nát, hoặc
không xác định rõ các nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề xông hơi khử trùng.
c) Trường hợp bị mất, thất lạc phải
có bản giải trình của tổ chức, các nhân đề nghị cấp lại.
Các trường hợp quy định tại điểm a, b
nêu trên, khi cấp lại phải thu hồi giấy đã cấp.
(Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày
14/12/2011 của Bộ NN và PTNT)
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP
ngày 05/01/2007 của Chính phủ về kiểm
dịch thực vật.
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày
01/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định quản lý
Nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày
6/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT )
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính
gửi: .............................................
Tên tổ chức hoạt động xông hơi khử
trùng: ..............................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp (cấp lại)
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng cho cơ quan chúng
tôi:
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi
khử trùng đối với :
Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
Vật thể bảo quản nội địa;
Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
Các trường hợp
khác.............................................................................................
...................................................................................................................................
Quy mô (m3/năm):.....................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đã được cấp: số ........... (bản
sao)
Danh sách cán bộ đã được cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử
trùng đang làm việc tại đơn vị, kèm bản sao các chứng chỉ đó. Số lượng:
................chứng chỉ. Trình bày rõ các trường hợp có sự thay đổi.
Danh sách người trực tiếp khử trùng được cấp thẻ XHKT đang làm việc
tại đơn vị, kèm bản sao các thẻ đó. Số lượng .............thẻ. Trình bày
rõ các trường hợp có sự thay đổi.
Danh mục phương tiện, trang thiết bị hành nghề tại thời điểm đề
nghị
Quy trình kỹ thuật xông hơi khử trùng bổ sung, cập nhật
Các giấy tờ khác do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp: Chứng nhận
tuân thủ yêu cầu vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ của
lần kiểm tra gần nhất.
Báo cáo theo Phụ lục 9 Thông tư 38/2010/TT-BNNPTNT và Phụ lục 7
Quyết định 89/2007/QĐ-BNN .
Các giấy tờ liên quan khác (nếu
có) :...................................................................
Vào
sổ số : ..........ngày_____/____/______
Cán bộ nhận đơn
( Ký và ghi rõ họ tên )
|
,
ngày........ tháng......năm.....
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
ĐƠN VỊ KHỬ TRÙNG:……………………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI
KHỬ TRÙNG 6 THÁNG/NĂM……….
Kính gửi:
Cục Bảo vệ thực vật/Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh……..
Theo quy định quản lý nhà nước về hoạt
động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật ban hành kèm theo
Quyết định số ……/2007/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Công ty ……….. xin báo cáo tình hình
hoạt động xông hơi khử trùng 6 tháng/năm….) như sau:
I. NHẬP KHẨU
Loại
thuốc xông hơi khử trùng
|
Tồn
kho
(kg)
|
Nhập
mới
|
Tổng
(kg)
|
Ghi
chú
|
Số
Giấy phép Nhập khẩu
|
Khối
lượng
(kg)
|
Nhập
khẩu từ nước
|
Methyl Bromide (MB)
|
|
|
|
|
|
|
Phosphine (PH3)
|
|
|
|
|
|
|
Các thuốc khử trùng khác
|
|
|
|
|
|
|
II. SỬ DỤNG METHYL BROMIDE
Khử
trùng nông sản xuất khẩu
|
Thực
hiện TCQT số 15
|
Khử
trùng hàng nhập khẩu
|
Xử
lý đất trồng trọt
|
Các ứng
dụng khác
|
Tổng
|
Khối
lượng nông sản
(tấn)
|
Khối
lượng MB
(kg)
|
Thể
tích
(m3)
|
Khối
lượng MB
(kg)
|
Khối
lượng hàng được xử lý (tấn)
|
Khối
lượng MB
(kg)
|
Diện
tích
(m2)
|
Khối
lượng MB
(kg)
|
Tên ứng
dụng
|
Khối
lượng được xử lý (tấn)
|
Khối
lượng MB
(kg)
|
Khối
lượng hàng hóa (tấn)
|
Khối
lượng MB
(kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SỬ DỤNG PHOSPHINE
Khử
trùng nông sản xuất khẩu
|
Khử
trùng hàng nhập khẩu
|
Khử
trùng hàng hóa bảo quản
|
Tổng
|
Khối
lượng nông sản (tấn)
|
Khối
lượng PH3 (kg)
|
Khối
lượng hàng được xử lý (tấn)
|
Khối
lượng PH3 (kg)
|
Khối
lượng hàng hóa (tấn)
|
Khối
lượng PH3 (kg)
|
Khối
lượng hàng hóa (tấn)
|
Khối
lượng PH3 (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………,
ngày………tháng………..năm…………..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thủ tục Cấp/cấp
lại chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân đến xin cấp/cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng nộp hồ sơ
tại Chi cục bảo vệ thực vật (Đường Nguyễn Huệ - Phường Nam Bình - TP Ninh Bình).
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ
không hợp lệ, Chi cục bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản
cho người xin cấp biết để hoàn thiện.
Bước 3:
Chi cục tiến hành thẩm định hồ sơ, xem xét cấp chứng chỉ.
Bước 4:
Trả giấy chứng chỉ vào các ngày làm việc trong tuần.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng (theo mẫu).
- Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chứng) hoặc bản
sao chứng thực;
- Bản sao chụp bằng tốt nghiệp đại học
của một (01) trong các chuyên ngành về hóa chất, bảo vệ thực vật, trồng trọt hoặc nông học (có mang theo bản chính để
đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực;
- Giấy chứng nhận
sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày cấp;
- 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề.
Lệ phí: Lệ
phí cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng là: 200.000 đ/chứng chỉ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng (mẫu tại
phụ lục 07 Thông tư
85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
- Có trình độ chuyên môn từ đại học
trở lên của 01 (một) trong các chuyên ngành về hóa chất, bảo vệ thực vật, trồng
trọt hoặc nông học.
- Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoạt động
trong lĩnh vực xông hơi khử trùng;
- Có Giấy chứng
nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.
Việc cấp lại chứng chỉ hành nghề xông
hơi khử trùng trong một số trường hợp sau:
a) Thay đổi bất
kỳ nội dung, thông tin liên quan tới Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng.
b) Trường hợp bị rách, cũ nát, hoặc
không xác định rõ các nội dung thông tin trên Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử
trùng.
c) Trường hợp bị mất, thất lạc phải
có bản giải trình của tổ chức, các nhân đề nghị cấp lại.
Các trường hợp
quy định tại điểm a, b nêu trên, khi cấp lại phải thu hồi giấy đã cấp.
(Nghị định số 98/2011/NĐ-CP và Nghị định
02/2007/NĐ-CP ngày 05/01/2007 của Chính phủ)
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP
ngày 05/01/2007 của Chính phủ vể kiểm
dịch thực vật.
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày
26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về nông nghiệp.
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày
01/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định quản lý Nhà nước về hoạt
động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật.
- Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14
tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 và
Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày
17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ kiểm dịch thực vật và quản lý thuộc bảo vệ thực vật.
Phụ lục 7
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT )
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính
gửi: ..................................
Họ tên:
............................................................. Ngày
sinh:......................Nam/Nữ
Đơn vị công
tác:.....................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Chức danh: ...........................................................................................................
Trình độ chuyên môn:
...........................................................................................
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi
khử trùng đối với :
Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
Vật thể bảo quản nội địa;
Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
Các trường hợp
khác..........................................................................................
................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo
:………………………………………………………………...
Bằng tốt nghiệp đại học về Hoá chất (liên quan đến bảo vệ
thực vật); Bảo vệ thực vật/Trồng trọt hoặc Nông học phù hợp (có
mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp pháp;
Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng (đối
với trường hợp cấp lần đầu)
Giấy chứng nhận sức khoẻ
Bản chụp giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp/cấp lại
Ảnh chân dung 4cm x 6cm: 2 chiếc
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng đã được
cấp hoặc bản giải trình lý do đề nghị cấp lại (đối với trường hợp cấp lại)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng
các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng trong suốt
quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
,
ngày........ tháng......năm.....
Người xin cấp /cấp lại chứng chỉ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ tục Cấp/cấp
lại thẻ xông hơi khử trùng
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Cá nhân đề nghị cấp/ cấp lại thẻ xông hơi khử trùng
nộp hồ sơ tại Chi cục bảo vệ thực vật (Đường Nguyễn Huệ -
Phường Nam Bình - TP. Ninh Bình).
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ
không hợp lệ thì Chi cục bảo vệ thực vật thông báo bằng
văn bản cho người xin cấp/cấp lại biết để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Chi cục tiến hành thẩm định hồ sơ, xem xét cấp thẻ xông hơi khử trùng.
Bước 4: Trả thẻ vào các ngày làm việc trong tuần.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại thẻ xông hơi khử trùng
(theo mẫu);
- Bản sao chụp Giấy chứng minh (có
mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực;
- Bản sao chụp kết quả học tập về
xông hơi khử trùng, mang theo bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan
y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn sáu (06) tháng trở lên kể từ ngày cấp;
- 02 ảnh cỡ 2cm x 3cm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ xông hơi khử trùng.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp lại thẻ xông hơi khử trùng (theo mẫu phụ lục 08 Thông tư
85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phải qua lớp tập huấn về xông hơi
khử trùng, được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành kiểm tra trình độ chuyên
môn tay nghề.
- Có Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo qui định.
Việc cấp lại thẻ xông hơi khử trùng
trong một số trường hợp sau:
a) Thay đổi bất kỳ nội dung, thông
tin liên quan tới Thẻ xông hơi khử trùng.
b) Trường hợp bị rách, cũ nát, hoặc
không xác định rõ các nội dung thông tin trên Thẻ xông hơi khử trùng.
c) Trường hợp bị mất, thất lạc phải
có bản giải trình của tổ chức, các nhân đề nghị cấp lại.
Các trường hợp quy định tại điểm a, b
nêu trên, khi cấp lại phải thu hồi giấy đã cấp.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 02/2007/NĐ-CP ngày
05/01/2007 của Chính phủ về kiểm dịch thực vật;
- Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT ngày
14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 và Quyết định số
97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày
01/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định quản lý Nhà nước về
hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật.
Phụ lục 8.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI THẺ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính
gửi: .............................................
Họ tên:
..................................................... Ngày
sinh:...........................Nam/Nữ
Đơn vị công
tác:......................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Chức danh:
............................................................................................................
Trình độ chuyên môn:
............................................................................................
Trình độ văn hoá:
...................................................................................................
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi
khử trùng đối với :
Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
Vật thể bảo quản trong nước;
Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại
quốc tế;
Các trường hợp
khác..........................................................................................
................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
Bản kết quả học tập về xông hơi khử trùng (bản sao công chứng, chứng
thực hoặc bản chụp mang theo bản chính để đối chiếu)
Giấy chứng nhận sức khoẻ
Bản chụp giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp/cấp lại;
Ảnh chân dung 2cm x 3cm: 2 chiếc
Thẻ xông hơi khử trùng đã được cấp (đối
với trường hợp cấp lại)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng
các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng trong suốt
quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
.............
, ngày.......tháng .....năm .........
Người đề nghị cấp/cấp lại
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ tục Cấp/cấp
lại chứng chỉ hành nghề sản xuất gia công, sang chai, đóng gói thuốc Bảo vệ thực
vật
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ thực vật (Đường Nguyễn Huệ - Phường Nam Bình - TP. Ninh Bình) hoặc
các trạm BVTV các huyện, thị xã, thành phố bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ
không hợp lệ, Chi cục bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản cho người xin cấp để
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Chi cục tiến hành thẩm định hồ sơ, xem xét cấp chứng chỉ.
Bước 4:
Trả giấy chứng chỉ vào các ngày làm việc trong tuần.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất gia công, sang chai,
đóng gói thuốc Bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chụp và mang theo bản gốc để
đối chiếu, hoặc bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về hóa học, hoặc nông học (ngành trồng trọt, bảo
vệ thực vật).
- Giấy chứng nhận
sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.
- 02 ảnh chân dung cỡ 4x6cm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, theo quy định của pháp
luật. Trường hợp người xin cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề
ở tại nhũng vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều
khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12)
ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ thực vật nhận hồ sơ
đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề
Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định
phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang
chai, đóng gói thuốc BVTV: 800.000 đ/lần.
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất,
gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV: 200.000 đ/chứng
chỉ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Đơn đề
nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công,
sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục 9 Thông tư số
85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có bằng chuyên môn về hóa học hoặc bảo vệ thực vật từ đại học trở lên.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan
y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.
(Điều 8 Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ
thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ)
Chứng chỉ hành nghề được cấp lại
trong những trường hợp sau:
a) Chứng chỉ hành nghề bị mất, thất lạc;
bị hư hỏng không thể sử dụng được;
b) Có sự thay đổi về thông tin của
người đã được cấp chứng chỉ liên quan đến nội dung của Chứng
chỉ hành nghề.
c) Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ
sau khi thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
Các trường hợp quy định tại Điểm a, b
nêu trên, khi cấp lại phải thu hồi giấy đã cấp.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực
vật.
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ Kiểm dịch thực
vật, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày
14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước
về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết
định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề
sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày
06/10/2008 của Bộ NN& PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề
sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói và buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật
- Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày
17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí bảo vệ kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật
Phụ
lục 9. Đơn đề nghị cấp/ cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang
chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP/
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ SẢN XUẤT, GIA CÔNG, SANG CHAI, ĐÓNG GÓI THUỐC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Kính gửi
: Chi cục bảo vệ thực vật ( tỉnh, thành phố) .................
Họ và tên (Viết chữ in):
.......................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................. Tại
................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Đơn vị công tác:
....................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân ……………Ngày
cấp …………Nơi cấp………
Trình độ chuyên môn:
...........................................................................................
Đã tốt nghiệp đại học:
...........................................................................................
Số bằng ....................................................
Ngày cấp ............................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất, gia công,
sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật: .....
................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các
qui định của pháp luật về sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ
thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý
chuyên ngành và pháp luật.
|
.......................,
ngày
tháng năm 20
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ tục Cấp/cấp
lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Cá nhân đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp
hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ thực vật (Đường Nguyễn Huệ - Phường
Nam Bình - TP. Ninh Bình) hoặc các trạm BVTV các huyện, thị xã, thành phố bằng
cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ
không hợp lệ, Chi cục bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản cho người xin cấp để
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Chi cục tiến hành thẩm định hồ sơ, xem xét cấp chứng chỉ.
Bước 4:
Trả giấy chứng chỉ vào các ngày làm việc trong tuần.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chụp mang theo bản gốc để
đối chiếu hoặc bản sao chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên của một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực
vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học
chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi Cục Bảo vệ thực vật tỉnh cấp;
- Giấy chứng nhận
sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
- 02 ảnh 4x6cm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, theo quy định. Trường
hợp người xin cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh
hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trạm bảo
vệ thực vật thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trạm bảo vệ
thực vật nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề
Lệ phí: Lệ
phí cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV: 200.000 đ/chứng
chỉ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ
lục 10 của Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có văn bằng trung cấp trở lên của
01 trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật,
sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên
môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi Cục Bảo vệ thực vật tỉnh cấp.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan
y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.
(quy định tại Nghị định số
98/2011/NĐ-CP và Điều 17 Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm
theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ).
Chứng chỉ hành
nghề được cấp lại trong những trường hợp sau:
a) Chứng chỉ hành nghề bị mất, thất lạc;
bị hư hỏng không thể sử dụng được;
b) Có sự thay đổi về thông tin của
người đã được cấp chứng chỉ liên quan đến nội dung của Chứng chỉ hành nghề.
c) Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ
sau khi thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
Các trường hợp quy định tại Điểm a, b
nêu trên, khi cấp lại phải thu hồi giấy đã cấp.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực
vật.
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ Kiểm dịch thực
vật, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực
vật.
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày
26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông
nghiệp.
- Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về quản Iý
thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày
14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi
khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định
số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản
xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ NN& PTNT ban hành quy định về việc cấp
chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư 110/2003/TT-BTC ngày
17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí bảo vệ kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật
Phụ
lục 10. Đơn đề nghị cấp/ cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi
: Chi cục bảo vệ thực vật ( tỉnh, thành phố) .................
Họ và tên (Viết chữ in):
........................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................. Tại
................................................
Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………….................
Số chứng minh thư nhân dân ……………Ngày
cấp …………Nơi cấp……………
Đã tốt nghiệp (đại học, trung cấp
nông lâm nghiệp, lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật)
...........................................................................................
Nơi cấp
............................................ ........Ngày cấp
.............................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh
các qui định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
|
.......................,
ngày
tháng năm 20
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|