ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2423/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 11 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ DỤC THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ,
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục
hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/TT-BTP, ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3637/QĐ-BVHTTDL , ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã trên lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; bãi bỏ
các thủ tục hành chính trên lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại Quyết định số 1142/QĐ-UBND , ngày 07 tháng 6 năm 2014.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan
và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị (nếu có). Triển khai thực hiện giải
quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại các Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: VH, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành theo
Quyết định số: 2423/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thẩm
quyền quyết định
|
A.
|
VĂN HÓA
|
|
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
1
|
Công nhận gia đình văn hóa
|
Ban Thường
trực UBMT Tổ quốc cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
A2.
|
Thư viện
|
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân
có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
UBND
cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
B.
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
|
3
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
UBND
cấp xã
|
Chủ
tịch UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. VĂN HÓA
A1. Văn hóa
cơ sở
1. Thủ tục công
nhận “Gia đình văn hóa”
* Trình tự thực hiện:
- Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn
hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu
dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ
dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;
- Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở
khu dân cư, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra
quyết định công nhận “Gia đình văn hóa”
hàng năm;
- Căn cứ quyết định công nhận “Gia
đình văn hóa” hàng năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp
xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình
văn hóa” 3 năm.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản đăng
ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”;
(2) Biên bản họp bình xét ở khu dân
cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận
“Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Gia đình.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các
phong trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương
và quy ước, hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương;
tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và
lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội;
tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các
phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến
bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp
đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm
nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ
gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá
trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở
ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các
thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục
thể thao;
d) Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết
tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn
đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động
nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh
doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất
lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được
đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm
thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao;
b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia
đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định, thực
hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn
hóa tinh thần của các thành viên trong
gia đình ngày càng nâng cao.
- Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa”
là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
* Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày
10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ
sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
A2. Thư viện
2. Thủ tục đăng
ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
* Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư viện gửi
hồ sơ đăng ký hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người
đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách
nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường
hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện
có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên
thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng
ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
(Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện
có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009).
* Yêu cầu,
điều kiện đề thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một
hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử
lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích
đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an
toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi
trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa
cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế
cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ
tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại
khác như máy tính, các thiết bị viễn
thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm
việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện
phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ
năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo
và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải
tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng
kiến thức về nghiệp vụ thư viện;
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Thư
viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày
6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực
từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 8/3/2006.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
………………………………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản
sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư
viện …………………………………
với …………………………………………………………………………………………………
|
………,
ngày tháng năm
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG KÊ DANH MỤC
CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình thức tài liệu
(sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỂ DỤC THỂ
THAO
3. Thủ tục công
nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
* Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao
cơ sở.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận, trường hợp không
công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng
các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thành lập;
(2) Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3) Danh sách hội viên;
(4) Địa điểm luyện
tập;
(5) Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.
Có hiệu lực thi hành từ ngày
03/8/2007.
- Thông tư số
18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc
bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày
25/01/2012.