ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2409/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 08
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày
07/7/2023 của HĐND tỉnh Nghệ An về một số chính sách hỗ trợ cho tàu khai thác
thủy sản vùng khơi trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 2929/TTr-SNN ngày 02/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới
ban hành về lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục hành chính “Thủ tục Hỗ trợ cước
phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá có chiều dài lớn
nhất từ 15m trở lên” theo số thứ tự 03 (lĩnh vực thủy sản), mục 2 Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số
4824/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố thủ
tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh (đ/c Đệ);
- PCVP UBND tỉnh (đ/c Thiền);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (TP,Th).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2409/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
I
|
Lĩnh vực thủy sản
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí chuyển biến cho tàu cá khai thác
thủy sản vùng khơi
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí mua bộ thiết bị giám sát hành trình
thay thế thiết bị Movimar
|
3
|
Hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị
giám sát hành trình
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC THỦY
SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
1. Hỗ trợ kinh phí chuyến biển
cho tàu cá khai thác thủy sản vùng khơi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trong thời gian từ ngày 01 đến ngày 15 tháng cuối
hàng quý, chủ sở hữu tàu cá nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức, viên
chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của (UBND) cấp huyện kiểm
tra, hướng dẫn thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định; nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; số hóa hồ
sơ, chuyển hồ sơ trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và
chuyển hồ sơ giấy tới phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, trực
tuyến: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
huyện xem xét tính đầy đủ, đúng quy định hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết bổ sung trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung; trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì gửi ngay phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết
quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ
trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ giấy
(đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ bưu chính) tới phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế
của UBND cấp huyện.
Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ theo quy định, phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện có
văn bản đề nghị Chi cục Thủy sản tỉnh Nghệ An cung cấp thông tin về vị trí, thời
gian chuyến biển tàu cá khai thác thủy sản vùng khơi.
Bước 4:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đề nghị của phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện, Chi cục Thủy sản
có văn bản trả lời về vị trí, thời gian chuyến biển tàu cá khai thác thủy sản
vùng khơi gửi phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện tổng hợp.
Bước 5:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Chi cục Thủy sản, phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện
tổ chức thẩm định hồ sơ và tổng hợp danh sách chủ sở hữu tàu cá đủ điều kiện được
hưởng chính sách, số tiền hỗ trợ trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt.
Bước 6:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
danh sách chủ sở hữu tàu cá đủ điều kiện được hưởng chính sách, số tiền hỗ trợ
do phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện trình, Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định phê duyệt danh sách chủ sở hữu tàu cá được hưởng chính sách và
số tiền hỗ trợ.
Bước 7:
Sau khi có Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp
huyện trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng Tài chính - Kế hoạch của UBND cấp
huyện hoàn tất thủ tục gửi Kho bạc Nhà nước chuyển tiền hỗ trợ vào tài khoản của
chủ sở hữu tàu cá.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp huyện.
- Qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí chuyến biển cho tàu
cá khai thác thủy sản vùng khơi (theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết
số 01/2023/NQ-HĐND , ngày 7/7/2023 của HĐND tỉnh Nghệ An).
+ Các loại giấy tờ (còn giá trị): thẻ Căn cước công
dân/Chứng minh nhân dân của chủ sở hữu tàu cá; Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy
phép khai thác thủy sản và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
* Lưu ý:
Trường hợp nộp trực tiếp: Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính: Bản sao có chứng
thực.
Trường hợp nộp trực tuyến: Bản chụp bản chính hoặc
bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở
lên (bao gồm tàu đánh bắt hoặc hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản) được đăng
ký tại tỉnh Nghệ An và tham gia hoạt động khai thác thủy sản vùng khơi.
- Cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Phòng Nông nghiệp/
Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt
danh sách chủ sở hữu tàu cá được hưởng hỗ trợ kinh phí chuyến biển;
- Số tiền được hưởng hỗ trợ theo quy định của chủ sở
hữu tàu cá.
j) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí chuyến biển (theo Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của HĐND tỉnh
Nghệ An).
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Tàu cá tham gia khai thác thủy sản, có báo cáo vị
trí hoạt động tại vùng khơi thông qua thiết bị giám sát hành trình trên hệ thống
giám sát tàu cá của Tổng cục Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Các loại giấy tờ (còn giá trị): Thẻ Căn cước công
dân/giấy chứng minh nhân dân của chủ sở hữu tàu cá; Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá; Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy
phép khai thác thủy sản và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Hỗ trợ kinh phí chuyến biển; cước phí thuê bao dịch
vụ cho thiết bị giám sát hành trình kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành
đến hết ngày 31/12/2025.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của
HĐND tỉnh Nghệ An về một số chính sách hỗ trợ cho tàu khai thác thủy sản vùng
khơi trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Phụ lục 01: Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí chuyến
biển
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kinh phí chuyến
biển
Kính gửi: Chủ tịch
UBND huyện/thị xã: ………………………….
Tên tôi là: ……………………………………………………………………………………………
Chủ sở hữu, có số đăng ký : NA-………………..… - TS, tổng
công suất: ………..……. CV;
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD: ……………………….., Ngày cấp: ……………….., Nơi
cấp: ……………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Tên chủ tài khoản: …………………….. Số tài khoản:
……………….; Ngân hàng:
Đã có hoạt động khai thác thủy sản vùng khơi từ
ngày ………..….. đến ngày …………..…
Tôi đề nghị được hỗ trợ kinh phí chuyến biển với số
tiền là: …………………………………
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………….).
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại
Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An./.
|
………….., ngày ……
tháng..... năm 202...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục Hỗ trợ kinh phí
mua bộ thiết bị giám sát hành trình thay thế thiết bị Movimar
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 chủ sở hữu tàu cá nộp
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện nơi chủ tàu
đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức, viên
chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện kiểm tra,
hướng dẫn thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định; nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; số hóa hồ sơ, chuyển
hồ sơ trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ
sơ giấy tới phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, trực
tuyến: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
huyện xem xét tính đầy đủ, đúng quy định hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết bổ sung trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung; trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì gửi ngay phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết
quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ
trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ giấy
(đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ bưu chính) tới phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế
của UBND cấp huyện.
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định, phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện
tổ chức thẩm định hồ sơ và tổng hợp danh sách chủ sở hữu tàu cá đủ điều kiện được
hưởng chính sách, số tiền hỗ trợ trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt.
Bước 4:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
danh sách chủ sở hữu tàu cá đủ điều kiện được hưởng chính sách, số tiền hỗ trợ
do phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện trình, Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định phê duyệt danh sách chủ sở hữu tàu cá được hưởng chính sách và
số tiền hỗ trợ.
Bước 5:
Sau khi có Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp
huyện trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng Tài chính - Kế hoạch của UBND cấp
huyện hoàn tất thủ tục gửi Kho bạc Nhà nước chuyển tiền hỗ trợ vào tài khoản của
chủ sở hữu tàu cá.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp huyện.
- Qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mua thiết bị giám sát
hành trình thay thế thiết bị Movimar (theo mẫu Phụ lục 02 ban hành kèm theo
Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND ngày 07/07/2023 của HĐND tỉnh Nghệ An).
+ Phiếu khai báo thông tin lắp đặt thiết bị giám
sát hành trình tàu cá (theo Mẫu số 01.KT, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/03/2019 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Biên bản giao nhận lại thiết bị Movimar (theo
mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 4371/QĐ-BNN-TCTS ngày
14/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
+ Hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và hóa
đơn kèm theo.
+ Các loại giấy tờ (còn giá trị): Thẻ Căn cước công
dân/Giấy chứng minh nhân dân của chủ sở hữu tàu cá; Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá; Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy
phép khai thác thủy sản và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
* Lưu ý:
+ Trường hợp nộp trực tiếp: Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính: Bản sao có
chứng thực.
+ Trường hợp nộp trực tuyến: Bản chụp bản chính hoặc
bản sao có chứng thực.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đúng quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở
lên (bao gồm tàu đánh bắt hoặc hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản) được đăng
ký tại tỉnh Nghệ An và tham gia hoạt động khai thác thủy sản vùng khơi.
- Cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện:
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Phòng Nông nghiệp/Phòng
Kinh tế của UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt
danh sách chủ sở hữu tàu cá được hưởng hỗ trợ kinh phí mua bộ thiết bị giám sát
hành trình thay thế thiết bị Movimar.
- Số tiền được hưởng hỗ trợ theo quy định của chủ sở
hữu tàu cá.
j) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mua bộ thiết bị giám
sát hành trình thay thế thiết bị Movimar (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của HĐND tỉnh Nghệ An).
- Phiếu khai báo thông tin lắp đặt thiết bị giám
sát hành trình tàu cá (mẫu số 01.KT, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 26/2019/NĐ).
- Biên bản giao nhận lại thiết bị Movimar (phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định 4371/QĐ-BNN-TCTS ngày 14/10/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Bộ thiết bị giám sát hành trình thay thế thiết bị
Movimar phải là thiết bị mới 100%, có chức năng đáp ứng quy chuẩn và các quy định
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Các loại giấy tờ (còn giá trị): Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Căn cước công dân của chủ sở hữu tàu cá; Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá; Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá,
Giấy phép khai thác thủy sản và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
- Hỗ trợ kinh phí mua bộ thiết bị giám sát hành
trình thay thế thiết bị Movimar kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành đến
hết ngày 31/12/2023.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của
HĐND tỉnh Nghệ An về một số chính sách hỗ trợ cho tàu khai thác thủy sản vùng
khơi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Phụ lục 02: Đơn đề
nghị hỗ trợ Kinh phí mua bộ thiết bị giám sát hành trình thay thế thiết bị
Movimar
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kinh phí mua bộ
thiết bị giám sát hành trình thay thế thiết bị Movimar
Kính gửi: Chủ tịch
UBND huyện/thị xã: ……………….
Tên tôi là: …………………..; Chủ sở hữu, có số đăng ký
NA- …………………………-TS.
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số CMND/CCCD ………………………………..; Ngày cấp:
…………………………………;
Nơi cấp ……………………………………………; Điện thoại:
………………………………..
Tên chủ tài khoản: …………………….. Số tài khoản:
………………………; Ngân hàng: …………………………………………………….
Đề nghị hỗ trợ kinh phí mua thiết bị giám sát hành
trình thay thế thiết bị Movimar lắp đặt trên tàu cá.
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ……………………………………………………………………….
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..)
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại
Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An./.
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm 202...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01.KT, Phụ
lục IV: Phiếu khai báo thông tin lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 8/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghệ An,
ngày tháng
năm 202……
PHIẾU KHAI BÁO
THÔNG TIN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ
Kính gửi: …………………………………..
I. THÔNG TIN TÀU CÁ
1
|
Tên tàu
|
|
2
|
Số đăng ký
|
|
3
|
Số IMO
|
|
4
|
Hô hiệu
|
|
5
|
Nơi đăng ký
|
|
6
|
Cảng đăng ký
|
|
7
|
Cảng cá phụ
|
|
8
|
Nghề chính
|
|
9
|
Vận tốc đánh bắt
|
|
10
|
Vận tốc hành trình
|
|
11
|
Vận tốc tối đa
|
|
12
|
Tổng trọng tải
|
|
13
|
Chiều dài lớn nhất
|
|
14
|
Chiều rộng lớn nhất
|
|
15
|
Mớn nước
|
|
16
|
Công suất máy chính
|
|
17
|
Số lượng thuyền viên
|
|
II. THÔNG TIN VỀ CHỦ TÀU VÀ THUYỀN TRƯỞNG
1. Chủ tàu
1
|
Họ và tên
|
|
2
|
Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/mã
số định danh cá nhân
|
|
3
|
Địa chỉ
|
|
4
|
Số điện thoại cố định/di động
|
|
5
|
Số Fax
|
|
6
|
Địa chỉ email
|
|
2. Thuyền trưởng
1
|
Họ và tên
|
|
2
|
Địa chỉ
|
|
3
|
Số điện thoại cố định/ di động
|
|
4
|
Số Fax
|
|
III. THIẾT BỊ GIÁM SÁT VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC CỦA
TÀU CÁ
|
Loại thiết bị
|
Tần số/số liên
lạc
|
1
|
Thiết bị giám sát tàu cá
|
|
2
|
Thiết bị thu phát thoại vô tuyến sóng cực ngắn
(VHF)/VHF
|
|
3
|
Thiết bị thu phát thoại đơn biên sóng ngắn
(HF)/HF
|
|
4
|
Điện thoại di động
|
|
5
|
Điện thoại vệ tinh
|
|
6
|
Số nhận dạng (ID) thiết bị giám sát lắp trên tàu
|
|
7
|
Hệ thống vệ tinh
|
|
Những thông tin trên hoàn toàn sự thật, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật đối với các thông tin đã khai báo.
|
…… ngày …..
tháng ….. năm...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục II: Mẫu
biên bản giao (nhận lại) thiết bị quan sát tàu cá
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4371/QĐ-BNN-TCTS ngày 14/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO (NHẬN
LẠI) THIẾT BỊ QUAN SÁT TÀU CÁ
Thực hiện Quyết định số ……….…….. ngày …………………. của
…………….…….. về việc ……………………………………………………….
Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm ………, chúng tôi gồm:
A. Chủ tàu hoặc đại diện chủ tàu:
Ông(bà): ………………..…………… Quan hệ với chủ tàu
………………………………..
Số CMND: …………………..………..ngày cấp …………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại ………………………………………………………………………………………
Số đăng ký tàu: NA- …………………. -TS. Tỉnh đăng ký: Nghệ
An.
B. Đại diện Chi cục Thủy sản Nghệ An:
Ông ………………………………………., Chức vụ: ……………………………………….
Tiến hành giao (nhận) thiết bị kết nối vệ tinh thuộc
Dự án Hệ thống quan sát tàu cá, vùng đánh bắt và nguồn lợi thủy sản bằng công
nghệ vệ tinh MOVIMAR như sau:
1. Một máy truyền phát tín hiệu vệ tinh LEO, gồm nắp
chảo và một hộp đấu dây, số TID:..........
2. Một thiết bị đầu cuối MARLIN 100, số serie:
………………………………………………….
3. Tình trạng thiết bị: ………………………………………………………………………………..
4. Ý kiến các bên giao nhận
- Bên nhận: …………………………………………………………………………………………..
- Bên giao: ……………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN CHỦ
TÀU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ GIAO (NHẬN)
THIẾT BỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
ĐẠI DIỆN CHI CỤC
THỦY SẢN NGHỆ AN
(Ký tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục Hỗ trợ cước phí
thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình
Bước 1:
Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, chủ sở hữu tàu cá nộp
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện nơi chủ tàu
đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức, viên
chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện kiểm tra,
hướng dẫn thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định; nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; số hóa hồ sơ, chuyển
hồ sơ trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ
sơ giấy tới phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, trực
tuyến: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
huyện xem xét tính đầy đủ, đúng quy định hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết bổ sung trong đó nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung; trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì gửi ngay phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết
quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu; số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ
trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ giấy
(đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ bưu chính) tới phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế
của UBND cấp huyện.
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định, phòng Nông nghiệp/Kinh tế của UBND cấp huyện tổ chức
thẩm định hồ sơ và tổng hợp danh sách chủ sở hữu tàu cá đủ điều kiện được hưởng
chính sách, số tiền hỗ trợ trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt.
Bước 4:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
danh sách chủ sở hữu tàu cá đủ điều kiện được hưởng chính sách, số tiền hỗ trợ
do phòng Nông nghiệp/ Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện trình, Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định phê duyệt danh sách chủ sở hữu tàu cá đủ điều kiện được hưởng
chính sách và số tiền được hỗ trợ.
Bước 5:
Sau khi có Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp
huyện trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng Tài chính - Kế hoạch của UBND cấp
huyện hoàn tất thủ tục gửi Kho bạc Nhà nước chuyển tiền hỗ trợ vào tài khoản của
chủ sở hữu tàu cá.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp huyện.
- Qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của CBND cấp huyện.
- Trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ cho
thiết bị giám sát hành trình (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số
01/2023/NQ-HĐND , ngày 07/7/2023 của HĐND tỉnh Nghệ An).
+ Các loại giấy tờ (còn giá trị): Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Căn cước công dân của chủ sở hữu tàu cá; Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá; Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá,
Giấy phép khai thác thủy sản và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
+ Hóa đơn thanh toán cước phí thuê bao dịch vụ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp nộp trực tiếp: Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;
+ Trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính: Bản sao có
chứng thực;
+ Trường hợp nộp trực tuyến: Bản chụp bản chính hoặc
bản sao có chứng thực.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở
lên (bao gồm tàu đánh bắt hoặc hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản) được đăng
ký tại tỉnh Nghệ An và tham gia hoạt động khai thác thủy sản vùng khơi.
- Cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Phòng Nông nghiệp/
Phòng Kinh tế của UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt
danh sách chủ sở hữu tàu cá được hưởng hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết
bị giám sát hành trình.
- Số tiền được hưởng hỗ trợ theo quy định của chủ sở
hữu tàu cá.
j) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ cho
thiết bị giám sát hành trình (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số
01/2023/NQ-HĐND , ngày 07/07/2023 của HĐND tỉnh Nghệ An).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Chủ tàu cá phải duy trì hoạt động thiết bị giám
sát hành trình, nộp cước phí đầy đủ và có hồ sơ theo quy định.
- Các loại giấy tờ (còn giá trị): Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Căn cước công dân của chủ sở hữu tàu cá; Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá; Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá,
Giấy phép khai thác thủy sản và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
- Hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị
giám sát hành trình kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành đến hết ngày
31/12/2025.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của
HĐND tỉnh Nghệ An về một số chính sách hỗ trợ cho tàu khai thác thủy sản vùng
khơi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Phụ lục 03: Đơn đề
nghị hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của HĐND tỉnh Nghệ An)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Cước phí thuê bao
dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình
Kính gửi: Chủ tịch
UBND huyện/thị xã: ………….
Tên tôi là: ………………..……; Chủ sở hữu, có sổ đăng ký
NA- …………………………-TS.
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD: ……………………………..; Ngày cấp:
…………………………………….;
Nơi cấp: ………………………………………… Điện thoại:
…………………………………….
Tên chủ tài khoản: ……………………………. Số tài khoản:
………………………………….;
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………….
Nội dung đề nghị hỗ trợ cước phí thuê bao hàng
tháng: ………………………………………
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….).
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại
Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An./.
|
………., ngày ……
tháng ……. năm 202…..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|