|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
239/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
29/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 239/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 29
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3657/QĐ-BVHTDL ngày 29
tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 96/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng
01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3
năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành chính và
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ
sung, thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 244/TTr-SVHTTDL ngày 23 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục các thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình,
lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Ban hành mới: 05 thủ tục hành chính (gồm 03 thủ
tục hành chính cấp tỉnh và 02 thủ tục hành chính cấp xã) lĩnh vực gia đình.
2. Bãi bỏ: 22 thủ tục hành chính (gồm 12 thủ tục
hành chính cấp tỉnh, 08 thủ tục hành chính cấp huyện, 02 thủ tục hành chính cấp
xã) thuộc lĩnh vực Gia đình, lĩnh vực Văn hóa đã được ban hành tại Quyết định
số 496/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc
công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính
được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký, các nội dung khác tại Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3
năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách
nhiệm tổ chức niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính này tại trụ sở
làm việc, trên trang Thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của đơn vị; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người
dân theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã
được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xây
dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cập nhật nội dung
các thủ tục hành chính, cấu hình quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính được ban hành mới, gỡ bỏ các thủ tục hành chính, quy trình
nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính bị bãi bỏ được công bố
theo Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
tỉnh. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều
kiện trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long
Khánh và thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
DANH
MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
Stt
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
của TTHC
|
Ghi chú1
|
A.
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI CẤP
TỈNH
|
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
|
1
|
1.012080
|
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của
cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai (Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, Phường
Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/) (nếu có).
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Chưa quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
Nội dung chi tiết của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi
bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
2
|
1.012081
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
|
03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai (Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, Phường
Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Công Dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/) (nếu có).
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Chưa quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
Nội dung chi tiết của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 3657/QĐ-BVHTDL ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
3
|
1.012082
|
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập
cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai (Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, Phường
Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Công Dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/) (nếu có).
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Không quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15
ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
Nội dung chi tiết của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 3657/QĐ-BVHTDL ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
B
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI CẤP XÃ
|
|
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
|
1
|
1.012084
|
Thủ tục cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương
không tổ chức chính quyền cấp xã) theo đề nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ
tịch UBND cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) nhận
được đề nghị cấm tiếp xúc
|
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người
đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình đề nghị cấm tiếp xúc
thông qua hình thức trực tiếp (gặp trực tiếp hoặc gọi điện thoại cho Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc 28 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình),
qua đường bưu chính hoặc điện tử.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đơn
đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp, bưu chính hoặc điện tử
(qua cổng dịch vụ công quốc gia) tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền
cấp xã) nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình.
- Trường hợp gửi điện tử, thành phần hồ sơ như
gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có ký số. Tên văn
bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.)
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp xã (hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính
quyền cấp xã).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã (hoặc UBND
cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã).
|
Chưa quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
Nội dung chi tiết của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 3657/QĐ-BVHTDL ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
2
|
1.012085
|
Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn
đề nghị
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
(Chủ tịch UBND cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã)
nhận được đề nghị cấm tiếp xúc
|
Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người
đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình; cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền gửi đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc tới Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương
không tổ chức chính quyền cấp xã) thông qua hình thức trực tiếp, bưu chính
hoặc điện tử (Cổng dịch vụ công Quốc gia).
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp xã (hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính
quyền cấp xã).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã (hoặc UBND
cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã).
|
Chưa quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
Nội dung chi tiết của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 3657/QĐ-BVHTDL ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
A
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ CẤP TỈNH
|
|
Lĩnh vực Gia đình
|
1
|
1.005441
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
1.001420
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
1.001407
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4
|
2.001414
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5
|
1.000919
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6
|
1.000817
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7
|
1.000454
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc
nạn nhân bạo lực gia đình
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8
|
1.000433
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
9
|
1.000379
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo
lực gia đình
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
10
|
1.000104
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân
bạo lực gia đình
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
11
|
2.000022
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo
lực gia đình
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
12
|
1.003310
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống
bạo lực gia đình
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
B
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ CẤP HUYỆN
|
I
|
Lĩnh vực Gia đình
|
1
|
1.003243
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
1.003226
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
1.003185
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4
|
1.003140
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5
|
1.003103
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6
|
1.001874
|
Thủ tục đôi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
II
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
7
|
2.000440
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa
hàng năm
|
- Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính
phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”;
- Quyết định số 96/QĐ-BVHTTDL 15/01/2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8
|
1.000933
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu”;
- Quyết định số 96/QĐ-BVHTTDL 15/01/2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
C
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ CẤP XÃ
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
1
|
1.000954
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng
năm
|
- Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính
phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”;
- Quyết định số 96/QĐ-BVHTTDL 15/01/2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
1.001120
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
- Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính
phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu”;
- Quyết định số 96/QĐ-BVHTTDL 15/01/2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
Đã được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo-chi-tiet.html?ma_quyet_dinh=82087).
Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 239/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
284
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|