THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2375/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐỐI NGOẠI, NGOẠI NGỮ VÀ
BIÊN PHIÊN DỊCH CHO CÔNG CHỨC NGOẠI VỤ ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào
tạo, bồi dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Đề án bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại, ngoại ngữ và biên phiên dịch
cho công chức ngoại vụ địa phương giai đoạn 2011 – 2015 với các nội dung chính
như sau:
I.
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung:
- Chuẩn hóa việc
trang bị, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ đối ngoại, ngoại ngữ cho đội ngũ công
chức ngoại vụ địa phương trong cả nước;
- Xây dựng đội
ngũ công chức ngoại vụ địa phương chuyên nghiệp; trang bị những kiến thức, kỹ
năng đối ngoại và ngoại ngữ cho các công chức lãnh đạo cơ quan ngoại vụ địa
phương theo quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BNG ngày 22 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Ngoại giao quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ (sau đây gọi là Thông
tư số 01/2009/TT-BNG).
2. Mục tiêu cụ
thể:
Hàng năm tiến
hành trang bị, cập nhật kiến thức đối ngoại cho công chức các cơ quan ngoại vụ địa
phương. Đến hết năm 2015 đạt được kết quả như sau:
- 50% Giám đốc Sở
Ngoại vụ đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn tại Thông tư số 01/2009/TT-BNG ;
- 80% công chức
được trang bị kiến thức, nghiệp vụ đối thoại (lãnh sự, lễ tân, thông tin báo
chí, đàm phán, vận động người Việt Nam ở nước ngoài, công tác biên giới lãnh thổ,
văn hóa đối thoại, kinh tế đối ngoại);
- 50% công chức
có kỹ năng tiếng Anh thực hành thành thạo;
- Mỗi tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có từ 01 đến 02 công chức ngoại vụ được đào tạo
chuyên sâu về kỹ năng biên phiên dịch tiếng Anh. Các tỉnh có biên giới với
Trung Quốc, Lào và Campuchia có ít nhất 01 công chức ngoại vụ có kỹ năng biên
phiên dịch tiếng địa phương của nước chung biên giới.
II.
ĐỐI TƯỢNG
1. Đối tượng
chính:
- Công chức lãnh
đạo và công chức các cơ quan ngoại vụ trong quy hoạch lãnh đạo, quản lý;
- Công chức các
cơ quan ngoại vụ địa phương.
2. Đối tượng
khác:
Công chức làm
công tác hợp tác quốc tế thuộc một số Sở, Ban, ngành khác ở địa phương
III.
NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
- Nội dung bồi
dưỡng bao gồm các lĩnh vực: kiến thức và nghiệp vụ đối ngoại; kiến thức về ngoại
vụ địa phương; ngoại ngữ tiếng Anh thực hành; biên phiên dịch tiếng Anh, Trung,
Lào, Khmer, một số ngoại ngữ khác theo yêu cầu cụ thể của các địa phương.
- Chương trình bồi
dưỡng tập trung vào các lớp ngắn hạn cho từng đối tượng công chức: công chức
lãnh đạo cơ quan ngoại vụ, công chức ngoại vụ tổng hợp, công chức ngoại vụ
chuyên trách các lĩnh vực nghiệp vụ.
IV.
GIẢI PHÁP
- Triển khai các
khóa bồi dưỡng theo khu vực: các tỉnh, thành phố phía Bắc đến Đà Nẵng do Trung
tâm Đào tạo bồi dưỡng cán bộ đối ngoại thuộc Học viện Ngoại giao Hà Nội phụ
trách; các tỉnh, thành phố phía Nam đến Quảng Nam do Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng
kiến thức đối ngoại, ngoại ngữ thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh phụ
trách;
- Xây dựng và áp
dụng tiêu chí để đánh giá chất lượng công tác bồi dưỡng công chức ngoại vụ;
- Bố trí giảng
viên là các chuyên gia đầu ngành của Bộ Ngoại giao, người có nhiều kinh nghiệm
công tác, giảng viên thỉnh giảng từ các cơ quan đối ngoại khác, chuyên gia ngôn
ngữ nước ngoài;
- Tăng cường cơ
sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện đại cho Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng
cán bộ đối ngoại thuộc Học viện Ngoại giao Hà Nội và Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng
kiến thức đối ngoại, ngoại ngữ thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh;
- Xây dựng và áp
dụng biện pháp khuyến khích, hỗ trợ công chức tham gia các khóa bồi dưỡng.
V.
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Thời gian thực
hiện Đề án: từ năm 2011 đến năm 2015.
2. Kế hoạch tổ
chức thực hiện Đề án:
- Năm 2011: biên
soạn giáo trình, tài liệu và tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các
cơ sở đào tạo; tổ chức các khóa bồi dưỡng;
- Năm 2012: tiếp
tục tổ chức các khóa bồi dưỡng;
- Năm 2013: tiếp
tục tổ chức các khóa bồi dưỡng; chỉnh lý, bổ sung giáo trình, tài liệu;
- Năm 2014: tiếp
tục tổ chức các khóa bồi dưỡng theo giáo trình, tài liệu đã được chỉnh lý, bổ
sung;
- Năm 2015: tiếp
tục tổ chức các khóa bồi dưỡng; tổng kết việc thực hiện Đề án.
VI.
KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện
được bố trí từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, bao gồm:
1. Kinh phí do
ngân sách trung ương bảo đảm:
- Chi cho các
nhiệm vụ do Bộ Ngoại giao thực hiện được bố trí từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ngoại vụ địa phương hàng năm, gồm: chi phí biên soạn
giáo trình, tài liệu, chi cho giảng viên (thù lao, đi lại, ăn ở), chi phí tổ chức
các lớp học;
- Hỗ trợ một phần
đối với các tỉnh khó khăn, hàng năm phải nhận trợ cấp cân đối ngân sách để thực
hiện Đề án.
2. Kinh phí do
ngân sách địa phương bảo đảm: chi ăn, ở, đi lại cho học viên do cơ quan, đơn vị
cử công chức đi học theo quy định của pháp luật.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Ngoại
giao:
- Xây dựng, đánh
giá chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng công chức ngoại vụ địa phương;
- Hàng năm hướng
dẫn các địa phương tổng hợp nhu cầu bồi dưỡng công chức ngoại vụ của địa
phương;
- Lập dự toán
kinh phí bồi dưỡng công chức ngoại vụ địa phương hàng năm, tổng hợp chung trong
dự toán ngân sách của Bộ Ngoại giao;
- Chủ trì tổ chức
các khóa bồi dưỡng theo Đề án được phê duyệt;
- Đôn đốc, kiểm
tra định kỳ, tổng kết và đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
2. Bộ Tài chính:
Bố trí kinh phí thực hiện Đề án.
3. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tổng hợp và
thông báo Bộ Ngoại giao về nhu cầu bồi dưỡng công chức ngoại vụ địa phương;
- Bố trí kinh
phí bồi dưỡng công chức ngoại vụ địa phương theo quy định;
- Tạo điều kiện,
hỗ trợ công chức ngoại vụ địa phương tham gia các khóa bồi dưỡng; áp dụng biện
pháp sử dụng có hiệu quả các công chức đã tham gia khóa bồi dưỡng.
Điều
3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b)
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|