BỘ
NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
01/2009/TT-BNG
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ NGOẠI VỤ
Căn cứ Nghị định số
15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 82/2004/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở và các chức vụ tương đương thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Bộ Ngoại giao quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm Giám đốc Sở Ngoại vụ như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về
tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.
2. Thông tư này áp dụng đối với
những cán bộ, công chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Ngoại
vụ.
Điều 2. Vị
trí, chức trách của Giám đốc Sở
1. Giám đốc Sở Ngoại vụ là công
chức đứng đầu Sở Ngoại vụ; chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động
của Sở để thực hiện chức năng tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Giám đốc Sở Ngoại vụ chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và trước pháp luật trong việc thực
hiện chức năng quản lý đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm
vụ của Giám đốc Sở
1. Chủ trì xây dựng và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân kế hoạch hoạt động đối ngoại dài hạn và hàng năm thuộc các
lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, thông tin đối ngoại và người Việt Nam ở
nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan, xây dựng, kiến nghị sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật,
các chế độ chính sách thuộc lĩnh vực đối ngoại tại địa phương và trình cấp có
thẩm quyền xem xét, ban hành;
3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách
đã ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh;
4. Định kỳ sơ kết, tổng kết,
đánh giá kết quả hoạt động của công tác đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ;
5. Tổ chức tổng hợp thông tin,
thống kê, báo cáo, lưu trữ về công tác đối ngoại của tỉnh;
6. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ
đối ngoại đối với các cơ quan chức năng ở địa phương;
7. Chủ trì hoặc tham gia các đề
tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực đối ngoại;
8. Quản lý cán bộ, công chức,
viên chức và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Ngoại vụ. Quản lý, sử dụng có hiệu
quả tài chính, tài sản được giao theo quy định;
9. Chủ trì hoặc phối hợp giải
quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến công tác đối ngoại được giao;
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
GIÁM ĐỐC SỞ NGOẠI VỤ
Điều 4. Phẩm
chất
Yêu nước, kiên định đường lối đổi
mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân.
Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Cần kiệm, liêm chính, chí
công vô tư, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh phê và tự phê bình.
Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm.
Gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm. Có ý thức tổ
chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội
quy quy chế của cơ quan, bảo vệ bí mật của Nhà nước, có tinh thần đấu tranh tự
phê bình và phê bình. Kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và không tham
nhũng.
Điều 5. Năng
lực
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức
thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đối ngoại.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý, phục
vụ cho công tác quản lý nhà nước về đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Có năng lực điều hành, có khả
năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức trong Sở thực hiện
và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
Điều 6. Hiểu
biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đối ngoại;
2. Nắm vững các văn bản quy phạm
pháp luật về công tác đối ngoại và các văn bản pháp quy do địa phương ban hành
liên quan đến hoạt động đối ngoại ở địa phương;
3. Hiểu biết về nghiệp vụ quản
lý liên quan đến lĩnh vực đối ngoại và có kinh nghiệm tổ chức, quản lý điều
hành công tác;
4. Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước, và các nước trên thế giới.
Điều 7.
Trình độ
1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp
vụ ngạch chuyên viên chính trở lên.
2. Tốt nghiệp đại học chuyên
ngành ngoại giao, quan hệ quốc tế. Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành
khác phải qua chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại tại Học viện Ngoại
giao.
3. Tốt nghiệp lý luận chính trị
cao cấp;
4. Tốt nghiệp quản lý hành chính
nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên;
5. Thành thạo một ngoại ngữ
thông dụng ở trình độ C. Đối với tỉnh có biên giới trên bộ với các nước láng giềng
ưu tiên người có khả năng sử dụng ngoại ngữ của nước có chung biên giới trên bộ.
6. Sử dụng thành thạo máy tính
và các trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác.
Điều 8. Các
điều kiện khác
1. Có 5 năm công tác trở lên
trong công tác đối ngoại, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về
công tác ngoại vụ;
2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không
quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ;
3. Có sức khỏe bảo đảm công tác.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
quy định của Thông tư này xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét bổ
nhiệm chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
khi bổ nhiệm Giám đốc Sở Ngoại vụ phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định của Thông tư này và tham khảo ý kiến của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
3. Các trường hợp bổ nhiệm trước
khi văn bản này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 7 của Thông tư này thì phải được bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực sau
45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh những vấn đề khó khăn, vướng mắc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cần phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao để xem xét, bổ sung sửa đổi cho phù
hợp.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Ngoại vụ và Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo
- Lưu VP Bộ Ngoại giao, TCCB, LPQT, HC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Phạm Gia Khiêm
|