UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2371/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 13 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08
tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 98/2011/NĐ-CP , ngày
26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về nông
nghiệp;
Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT , ngày
17/6/2010 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc qui định
về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm
nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón;
Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT , ngày 6/4/2011
của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số qui định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt; chăn
nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP , ngày 15/12/2010;
Căn cứ Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT , ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về
đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét Tờ trình số 138/TTr-SNNPTNT, ngày
29/11/2011 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03
(ba) thủ tục hành chính mới ban hành; 06 (sáu) thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung và bãi bỏ 07 (bảy) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2, 3 kèm
theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của
các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.23.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1:
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2371 /QĐ-UBND, ngày 13/12/2011 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý chất lượng
|
1
|
Đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
thuộc lĩnh vực quảng lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cấp lần đầu)
|
2
|
Đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
thuộc lĩnh vực quảng lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cấp lại)
|
II
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
3
|
Chỉ định và mở rộng phạm vi chỉ định tổ chức
chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Quản lý chất lượng:
1. Đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cấp
lần đầu)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông
báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3 Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo qui định tại khoản 1, điều 8, Thông tư
số 75/2011/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng
đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực thông báo
tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công
bố hợp chuẩn (nếu có);
- Tài liệu khoa học chứng minh
tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
- Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định
của pháp luật;
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng
cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
- Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng
đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng
cáo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ phù hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh
Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 75/2011/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Qui định về đăng ký và xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Phụ
lục 1. Mẫu giấy đề nghị
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số
fax:................................
Email: ...............................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...............,
ngày.........tháng.........năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng
đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi:
[Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số ……..
/2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm ……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ
quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với
sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản
phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ
của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông
tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm
thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký tên,
đóng dấu)
|
2. Đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cấp
lại)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông
báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3 Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo qui định tại
khoản 2, điều 8, Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2011 của Bộ Trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm (theo mẫu);
- Bản thuyết minh kèm theo các tài
liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng
đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng
cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ phù hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 75/2011/TT-BNNPTNT , ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT , ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Qui định về
đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phụ
lục 2. Mẫu giấy đề nghị
(Ban
hành kèm theo Thông tư số75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số
fax:................................
Email: ...............................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...............,
ngày.........tháng.........năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng
đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi:
[Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được cơ
quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ………………..[lý
do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên cơ quan thường
trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm
thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản
phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ
của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông
tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm
thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký tên,
đóng dấu)
|
3. Chỉ định và mở rộng phạm vi chỉ định tổ
chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông
báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo qui định tại Điều 8, 13, Thông tư số
32/2010/TT-BNNPTNT , ngày 17/6/2010 và Điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ,
ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận
(theo mẫu);
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao Sổ tay chất lượng của tổ
chức chứng nhận theo TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996;
- Bản sao Tài liệu kỹ thuật, tiêu
chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp;
- Bản chính Danh sách nhân viên
đánh giá;
- Bản sao Mẫu Giấy chứng nhận của
Tổ chức chứng nhận có nội dung phù hợp với hướng dẫn tại Phụ lục 12 hoặc Phụ lục 14 của
Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT (Kèm bản chính để đối chiếu);
- Bản sao Chứng chỉ công nhận tổ
chức chứng nhận do Tổ chức công nhận cấp và các tài liệu liên quan về phạm vi
được công nhận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận (theo mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT , ngày 17/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số
32/2010/TT-BNNPTNT , ngày 17/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc qui định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người
kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây
trồng và phân bón;
+ Thông tư số
17/2011/TT-BNNPTNT , ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số qui định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực trồng trọt; chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP , ngày
15/12/2010.
Phụ lục 2d
Mẫu Đơn đăng ký chỉ định tổ
chức chứng nhận
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 32/2010//TT-BNNPTNT, ngày 17/ 6/2010 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘng
HOÀ xã hỘi chỦ nghĩa ViỆt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……,
ngày ... tháng … năm 20…
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
1. Tên tổ chức:.........……….......................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………...............................
Điện thoại:…………
Fax: ………………. E-mail: ………….................
3. Quyết định thành lập/ (nếu có)
hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số ... ... do Cơ quan:
...................... cấp ngày …………........…….tại
.............................
4. Hình thức đề nghị chỉ định
Chỉ định mới
□ Mở rộng phạm vi chỉ định
□ Chỉ định lại □
5. Hồ sơ kèm theo
6. Sau khi nghiên cứu điều kiện hoạt
động của tổ chức chứng nhận theo Thông tư số
/2010/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về Quy định chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để hoạt động chứng
nhận phù hợp với ...... (tên quy chuẩn kỹ thuật) đối với các lĩnh vực và sản phẩm,
hàng hóa sau đây:
STT
|
Lĩnh
vực
|
Sản
phẩm, hàng hóa
|
Tên,
ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật
|
Phương
thức chứng nhận
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Cục Trồng trọt xem xét đánh giá để chỉ định ....(tên tổ chức)
được hoạt động chứng nhận phù hợp với ...(tên quy chuẩn kỹ thuật) đối với lĩnh
vực và sản phẩm, hàng hóa nêu trên.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
Thông tư số /2010/TT-BNNPTNT
ngày
tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy định chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón.
|
Đại diện Tổ chức chứng nhân
(Ký tên, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC 2:
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2371/QĐ-UBND, ngày 13/12/2011 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
TTHC được
công bố tại Quyết định
|
Nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
|
1
|
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng
các loài động vật hoang dã quy định tại phụ lục I của công ước CITES
|
Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009
|
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
2
|
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng
các loài động vật hoang dã quy định tại phụ lục II và III của công ước CITES
|
Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009
|
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
3
|
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng
các loài động vật hoang dã nguy cấp quý hiếm theo quy định của pháp luật Việt
Nam, không quy định tại các phụ lục của công ước CITES
|
Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009
|
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
|
|
4
|
Chỉ định lại tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm
cây trồng.
|
Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Yêu cầu điều kiện;
- Căn cứ pháp lý.
|
5
|
Miễn giám sát đối với tổ chức chứng nhận giống,
sản phẩm cây trồng được chỉ định có chứng chỉ công nhận.
|
Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Yêu cầu điều kiện;
- Căn cứ pháp lý.
|
6
|
Công bố sản phẩm rau, quả an toàn
|
Quyết định số 1941/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009
|
- Trình tự thực hiện;
-Thay đổi tên thủ tục;
- Thành phần hồ sơ.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi
sinh trưởng các loài động vật hoang dã quy định tại phụ lục I của công ước
CITES.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông
báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các nagy2 nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo qui định tại khoản 1, điều 5, Nghị định số 98/2011/NĐ-CP , ngày
26/10/2011 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Mẫu hồ sơ gửi kèm công văn đề
nghị đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại phụ lục I của
Công ước CITES (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh
Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại phụ
lục I của Công ước CITES (Theo phụ
lục III-B ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP , ngày 26/10/2011 của
Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 10, 12 của
Nghị định số 82/2006/NĐ-CP , ngày 10/8/2006 của Chính phủ)
+ Chuồng, trại được xây dựng phù hợp
với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.
+ Đăng ký trại nuôi sinh sản những
loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản
là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm
soát.
+ Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những
loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là
việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.
+ Bảo đảm các điều kiện an toàn
cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
+ Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu
cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi
và ngăn ngừa dịch bệnh.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai
thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương
mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định này cho phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày
10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu,
nhập nội từ biển, quá cảnh nuôi sinh sản nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm;
+ Nghị định số 98/2011/NĐ-CP , ngày
26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của các Nghị định về nông nghiệp.
PHỤ
LỤC III-B
MẪU
HỒ SƠ GỬI KÈM CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÁC TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ)
Annex III-B
SAMPLE REQUEST
FOR REGISTRATION FARM OF SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26,
2011)
1. Tên và địa chỉ của trại/Name and address of
the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full
name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
3. Loài đăng ký gây nuôi sinh sản (tên khoa học,
tên thông thường)/Species registered breeding (scientific names, common names):
4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của
con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of
males, female reproduction in the breed:
5. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc
hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc
nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc
gia/Documents proving that the breed which had originated legal under current
regulations, or prove that the importation in accordance with the provisions of
CITES and national legislation, if they are imported:
6. Nếu trại mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung
cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một
trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2/If a new farm
produce F1 generation, provide documents to prove the camp is manages and
operated under a method that other camps have applied and been recognized
already producing F2 generation:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự
kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the
coming years:
8. Loại sản phẩm (động vật sống, da, xương, huyết
thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product (live animals, skins, bones,
serum, organs or other derivatives):
9. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật
(dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống sinh sản,
các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu/Detailed description of
methods marked specimens (card, chip, cut off ears, cut flakes), to identify
sources of seed breeding, and the next generation of products for export:
10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện
tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường,
cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area,
breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental hygiene,
how to store information:
11. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân
bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công ước, có
nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia có loài đó
phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc gia đó/The
Vietnamese breeding farms but their species are not distributed in Viet Nam
have to provide the evidence of specimens were derived from pre-Convention
specimens or to colected in countries such species distribution accordance with
the provisions or the Convention and the laws of that country:
12. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân
bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc
không gây hại cho các hoạt động kinh tế của quốc gia/Submit a certificate of
non - disease samples or not harmful to other economic activites of Vietnam if
the species are not distributed in Vietnam:
13. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước
CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước
CITES/Other information requires by CITES to those animals specified in Annex I
of the CITES:
2. Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã quy định tại phụ lục
II và III của công ước CITES.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông
báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo qui định tại khoản 1, Điều 5, Nghị định số
98/2011/NĐ-CP , ngày 26/10/2011 của Chính phủ)
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm: Hồ sơ gửi kèm theo công văn
đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại phụ lục II và
III của công ước CITES (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại
các phụ lục II và III của công ước CITES (Theo Phụ biểu IV-B Nghị định số 98/2011/NĐ-CP , ngày 26/10/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (theo
quy định tại Điều 10, 12 của Nghị định số 82/2006/NĐ-CP , ngày 10/8/2006 của
Chính phủ)
+ Chuồng, trại được xây dựng
phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi;
+ Đăng ký trại nuôi sinh sản
những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn
bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm
soát;
+ Đăng ký trại nuôi sinh trưởng
những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản
là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự
nhiên;
+ Bảo đảm các điều kiện an
toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước;
+ Có người đủ chuyên môn đáp ứng
yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật
nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh;
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục
đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định này cho
phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số
82/2006/NĐ-CP , ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh nuôi sinh sản nuôi sinh trưởng
và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm;
+ Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ,
ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về
nông nghiệp.
PHỤ LỤC IV-B
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT
HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex IV-B
DOCUMENTS
ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS
SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE
LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26,
2011)
Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the
farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The full
name of the farmer or his representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và
tên thông thường)/Registered breeding species (scientific names and common
names):
3. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của
con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of
males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh các con giống đó được
đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng
minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật
pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal under
current regulations, or if imported, they must prove that the import is
consistent with the provisions of CITES and national legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật
để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen/Written assessment
of needs and supply samples to strengthen seed breeding to develop genetic
resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da,
xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product categories exports
(live animals, skins, his parish, serum, organs or other derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích,
công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và
cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area,
breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental
sanitation and how to store information:
3. Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp quý hiếm
theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các phụ lục của công ước
CITES.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông
báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường
bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo qui định tại khoản 2, Điều 5, Nghị định số
98/2011/NĐ-CP , ngày 26/10/2011 của Chính phủ)
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Mẫu hồ sơ gửi kèm công văn
đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại phụ lục I của
Công ước CITES (theo Phụ biểu III-B);
+ Hồ sơ gửi kèm theo công văn
đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại phụ lục II và
III của công ước CITES (theo phụ biểu IV-B.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh
Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(Theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP , ngày 26/10/2011
của Chính phủ)
+ Mẫu hồ sơ đăng ký trại nuôi
sinh sản động vật hoang dã qui định tại phụ lục I của công ước CITES (Phụ biểu III-B) (đối với động vật hoang dã thuộc nhóm IB)
+ Hồ sơ đăng ký trại nuôi
sinh sản động vật hoang dã qui định tại các phụ lục II, III của công ước CITES (Phụ biểu IV-B) (đối với động vật hoang dã thuộc nhóm IIB).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (theo
quy định tại Điều 10, 12 của Nghị định số 82/2006/NĐ-CP , ngày 10/8/2006 của
Chính phủ)
+ Chuồng, trại được xây dựng
phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi;
+ Đăng ký trại nuôi sinh sản
những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn
bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm
soát;
+ Đăng ký trại nuôi sinh trưởng
những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản
là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự
nhiên;
+ Bảo đảm các điều kiện an toàn
cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước;
+ Có người đủ chuyên môn đáp ứng
yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật
nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh;
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục
đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định này cho
phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số
82/2006/NĐ-CP , ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh nuôi sinh sản nuôi sinh trưởng
và trồng cấy nhân. tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quý hiếm;
+ Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ,
ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về
nông nghiệp.
PHỤ LỤC III-B
MẪU HỒ SƠ GỬI KÈM CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÁC TRẠI NUÔI SINH SẢN
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP , ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex III-B
SAMPLE REQUEST
FOR REGISTRATION FARM OF SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26,
2011)
1. Tên và địa chỉ của trại/Name and address of
the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full
name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
3. Loài đăng ký gây nuôi sinh sản (tên khoa học,
tên thông thường)/Species registered breeding (scientific names, common names):
4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của
con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of
males, female reproduction in the breed:
5. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc
hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc
nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc
gia/Documents proving that the breed which had originated legal under current
regulations, or prove that the importation in accordance with the provisions of
CITES and national legislation, if they are imported:
6. Nếu trại mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung
cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một
trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2/If a new farm
produce F1 generation, provide documents to prove the camp is manages and
operated under a method that other camps have applied and been recognized
already producing F2 generation:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự
kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the
coming years:
8. Loại sản phẩm (động vật sống, da, xương, huyết
thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product (live animals, skins, bones,
serum, organs or other derivatives):
9. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật
(dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống sinh sản,
các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu/Detailed description of
methods marked specimens (card, chip, cut off ears, cut flakes), to identify
sources of seed breeding, and the next generation of products for export:
10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện
tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường,
cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area,
breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental hygiene,
how to store information:
11. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân
bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công ước, có
nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia có loài đó
phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc gia đó/The
Vietnamese breeding farms but their species are not distributed in Viet Nam
have to provide the evidence of specimens were derived from pre-Convention
specimens or to colected in countries such species distribution accordance with
the provisions or the Convention and the laws of that country:
12. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân
bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc
không gây hại cho các hoạt động kinh tế của quốc gia/Submit a certificate of
non - disease samples or not harmful to other economic activites of Vietnam if
the species are not distributed in Vietnam:
13. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước
CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước
CITES/Other information requires by CITES to those animals specified in Annex I
of the CITES:
PHỤ LỤC IV-B
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT
HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP , ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
Annex IV-B
DOCUMENTS
ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS
SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE
LAWS OF VIETNAM
(in accompanied with Decree of Government No 98/2011/ND-CP, October, 26,
2011)
Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the
farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The full
name of the farmer or his representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:
Ngày cấp/date: Nơi
cấp/place:
2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và
tên thông thường)/Registered breeding species (scientific names and common
names):
3. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của
con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of
males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh các con giống đó được
đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng
minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật
pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal under
current regulations, or if imported, they must prove that the import is
consistent with the provisions of CITES and national legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật
để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen/Written assessment
of needs and supply samples to strengthen seed breeding to develop genetic
resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da,
xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product categories exports
(live animals, skins, his parish, serum, organs or other derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích,
công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và
cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area,
breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental
sanitation and how to store information:
II. Lĩnh vực nông nghiệp
1. Chỉ định lại tổ chức chứng nhận chất lượng
giống, sản phẩm cây trồng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông
báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo Điều 13, Thông tư số
32/2010/TT-BNNPTNT , ngày 17/6/2010 và Điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ,
ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng
nhận (theo mẫu);
- Bản chính Báo cáo kết quả thực
hiện chứng nhận trong 05 năm được chỉ định;
- Bản sao Sổ tay chất lượng có bổ
sung, thay đổi về tổ chức, nhân sự, thiết bị, thủ tục, hướng dẫn, biểu mẫu (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận (theo mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ,
ngày 17/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số
32/2010/TT-BNNPTNT , ngày 17/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc qui định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người
kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây
trồng và phân bón;
+ Thông tư số
17/2011/TT-BNNPTNT , ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số qui định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực trồng trọt; chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP , ngày
15/12/2010.
Phụ lục 2d
Mẫu Đơn đăng ký chỉ định tổ
chức chứng nhận
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘng
HOÀ xã hỘi chỦ nghĩa ViỆt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……,
ngày ... tháng … năm 20…
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG
NHẬN
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Tên tổ chức:.........………....................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………............................
Điện thoại:…………
Fax: ………………. E-mail: ………….........
3. Quyết định thành lập/ (nếu có)
hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số ... ... do Cơ quan: ......................
cấp ngày …………........…….tại ..........................
4. Hình thức đề nghị chỉ định:
Chỉ định mới
□ Mở rộng phạm vi chỉ định
□ Chỉ định lại □
5. Hồ sơ kèm theo.
6. Sau khi nghiên cứu điều kiện hoạt
động của tổ chức chứng nhận theo Thông tư số
/2010/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về Quy định chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để hoạt động chứng
nhận phù hợp với ...... (tên quy chuẩn kỹ thuật) đối với các lĩnh vực và sản phẩm,
hàng hóa sau đây:
STT
|
Lĩnh
vực
|
Sản
phẩm, hàng hóa
|
Tên,
ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật
|
Phương
thức chứng nhận
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Cục Trồng trọt xem xét đánh giá để chỉ định ....(tên tổ chức)
được hoạt động chứng nhận phù hợp với ...(tên quy chuẩn kỹ thuật) đối với lĩnh
vực và sản phẩm, hàng hóa nêu trên.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
Thông tư số /2010/TT-BNNPTNT
ngày
tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy định chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón.
|
Đại diện Tổ chức chứng nhân
(Ký tên, đóng dấu )
|
2. Miễn giám sát đối với tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng được
chỉ định có chứng chỉ công nhận.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông
báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo Điều 18, Thông tư số
32/2010/TT-BNNPTNT , ngày 17/6/2010 và điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ,
ngày 6/4/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Thành phần hồ sơ
gồm:
- Đơn đề nghị miễn giám sát;
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ
công nhận;
- Bản sao có chứng thực Biên bản
giám sát của tổ chức công nhận;
- Bản chính Báo cáo kết quả hoạt động
và tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số
32/2010/TT-BNNPTNT , ngày 17/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc qui định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người
kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây
trồng và phân bón;
+ Thông tư số
17/2011/TT-BNNPTNT , ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số qui định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực trồng trọt; chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP , ngày
15/12/2010.
3. Công bố sản phẩm rau, quả
an toàn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu chính cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông
báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu chính thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết
quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo Điều 7, Quyết định số
99/2008/QĐ-BNNPTNT, ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
* Trường hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá của Tổ chức chứng nhận:
- Bản công bố sản phẩm rau, quả an toàn (theo
mẫu);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận VietGAP (hoặc Giấy chứng nhận phù hợp
với tiêu chuẩn GAP khác);
- Bản sao hợp lệ Phiếu kết
quả kiểm nghiệm các mẫu điển hình (nếu có).
* Trường hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá nội bộ:
- Bản công bố sản phẩm rau, quả an toàn
(theo mẫu);
- Kế hoạch, chỉ
tiêu đánh giá và giám sát nội bộ (bản chính);
- Báo
cáo tự đánh giá quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến (bản
chính);
- Bản sao hợp lệ Quyết định chỉ định phòng
kiểm nghiệm của nhà sản xuất hoặc nhà sản
xuất hợp đồng thuê;
- Bản sao hợp lệ Quyết định chỉ định hoặc chứng chỉ
đào tạo của người lấy mẫu;
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ
chuyên môn của nhân
viên đánh giá, giám sát nội bộ;
- Bản sao hợp lệ Phiếu kết
quả kiểm nghiệm các mẫu điển hình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN , ngày 15/10/2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày
15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành qui định quản
lý, sản xuất, kinh doang rau, quả và chè an toàn.
Phụ lục 6
Mẫu bản công bố sản phẩm
rau, quả, chè an toàn
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
BẢN CÔNG BỐ
SẢN PHẨM RAU, QUẢ,
CHÈ AN TOÀN
Số:..........................
Tên nhà sản xuất:…..…………………………………………………….........
Địa chỉ: …………………………………………………………………............
Điện thoại:……………….Fax:………………Email:…………………............
CÔNG BỐ:
Các sản phẩm sau đây (tên loài cây trồng):
..…………………………
Được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP,…) cho…......., ( được chế biến theo Quy
trình chế biến chè an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
…) và mẫu điển hình đạt các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy chuẩn kỹ
thuật, hoặc quy định…
Căn cứ công bố: Giấy chứng nhận VietGAP (hoặc giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn GAP khác) số ….ngày …tháng… năm … và Giấy chứng
nhận chế biến chè an toàn do tổ chức chứng nhận … (tên, địa chỉ của tổ chức
chứng nhận) cấp hoặc Báo cáo tự đánh giá của nhà sản xuất (số,
ngày … tháng … năm… ).
|
… , ngày
… tháng … năm 200…
Đại diện nhà
sản xuất
(Ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2371/QĐ-UBND, ngày 13/12/2011 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
TTHC được
công bố tại Quyết định
|
1
|
Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả an toàn (dựa
trên kết quả đánh giá nội bộ)
|
Quyết
định số 1941/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009
|
2
|
Công bố sản phẩm được sản xuất phù hợp VietGAP
|
Quyết định số 1233/QĐ-UBND , ngày 24/6/2011
|
3
|
Miễn giảm thủ tục đánh giá Tổ chức chứng nhận
sản phẩm cây trồng an toàn, giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
|
Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009
|
4
|
Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn
nuôi lợn đực giống
|
Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009
|
5
|
Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn
nuôi bò đực giống
|
Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009
|
6
|
Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn
nuôi trâu đực giống
|
Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009
|
7
|
Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn
nuôi dê đực giống
|
Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009
|