BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
32/2010/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHỈ ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGƯỜI LẤY MẪU, NGƯỜI
KIỂM ĐỊNH, PHÒNG KIỂM NGHIỆM, TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIỐNG, SẢN PHẨM
CÂY TRỒNG VÀ PHÂN BÓN
Căn cứ Nghị định
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa
đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động
đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chỉ định và quản
lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng
nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về điều
kiện được chỉ định; trình tự, nội dung đánh giá, chỉ định; giám sát phòng kiểm
nghiệm, tổ chức chứng nhận; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm đối với người
lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống
cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông tư này áp dụng với các
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chỉ định và quản lý hoạt động
của người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất
lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón theo các lĩnh vực được quy định tại
Phụ lục 1 của Thông tư này.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau :
1. Phòng
kiểm nghiệm chất lượng giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định (
sau đây gọi là Phòng kiểm nghiệm được chỉ định) là phòng kiểm nghiệm đáp ứng
các điều kiện trong Thông tư này được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục
Trồng trọt) chỉ định để thực hiện các phép thử về chất lượng giống, sản phẩm
cây trồng, phân bón;
2. Tổ chức chứng nhận chất lượng
giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định ( sau đây gọi là Tổ chức chứng
nhận được chỉ định) là tổ chức đáp ứng các điều kiện trong Thông tư này được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) chỉ định để thực hiện chứng
nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng, phân bón;
3. Lấy mẫu là việc lấy ra
một lượng sản phẩm đại diện cho lô sản phẩm hoặc điển hình cho sản phẩm trong
quá trình sản xuất, kinh doanh theo một phương pháp quy định để đánh giá các chỉ
tiêu chất lượng của lô sản phẩm hoặc sản phẩm đó;
4. Người lấy
mẫu giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón và người kiểm định giống cây
trồng được chỉ định là người đáp ứng các điều kiện trong Thông tư này được
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) chỉ định;
5. Kiểm định giống cây trồng
là việc đánh giá mức độ phù hợp của các chỉ tiêu liên quan đến chất lượng của
ruộng giống, vườn giống, cây giống so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
6. Thử
nghiệm thành thạo là việc thực hiện phép thử trên cùng một mẫu bởi hai hay
nhiều phòng kiểm nghiệm theo các điều kiện định trước nhằm đánh giá năng lực thực
hiện phép thử đó của phòng kiểm nghiệm;
7. So sánh
liên phòng là việc tổ chức đánh giá các phép thử giữa hai hay nhiều phòng
kiểm nghiệm thông qua phương pháp thử nghiệm thành thạo;
8. Giám
sát là việc cơ quan chỉ định tiến hành đánh giá năng lực, hệ thống quản lý
và kết quả kiểm nghiệm, chứng nhận của phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận
sau khi được chỉ định.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC CHỈ ĐỊNH NGƯỜI LẤY MẪU, NGƯỜI KIỂM ĐỊNH, PHÒNG KIỂM NGHIỆM, TỔ CHỨC CHỨNG
NHẬN GIỐNG, SẢN PHẨM CÂY TRỒNG VÀ PHÂN BÓN
Điều 3. Điều
kiện người lấy mẫu, người kiểm định được chỉ định
1. Là người thuộc cơ quan quản
lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực
đề nghị chỉ định;
2. Đã được đào tạo về kiểm định
giống cây trồng, lấy mẫu giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón.
Điều 4. Điều
kiện phòng kiểm nghiệm được chỉ định
Phòng kiểm nghiệm giống, sản phẩm
cây trồng, phân bón là đơn vị độc lập hoặc thuộc đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
được chỉ định khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập theo quy định
của pháp luật, có chức năng nhiệm vụ kiểm nghiệm về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
2. Có hệ thống quản lý và năng lực
kiểm nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC
17025: 2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025: 2005;
3. Có kiểm nghiệm viên có trình
độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định;
4. Đã tham gia chương trình thử
nghiệm thành thạo đối với lĩnh vực hoặc phép thử đề nghị chỉ định trong trường
hợp cơ quan chỉ định có thể tổ chức được.
Chi tiết yêu cầu đối với phòng
kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định theo hướng dẫn tại
Phụ lục 8a của Thông tư này.
Điều 5. Điều
kiện tổ chức chứng nhận được chỉ định
Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là
tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón khi đáp ứng các điều kiện
sau đây:
1. Được thành lập theo quy định
của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận chất
lượng về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
2. Có hệ thống quản lý và năng lực
hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn
quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
3. Có nhân viên đánh giá thuộc
biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn
hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên); có trình độ tốt
nghiệp đại học trở lên; chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm,
hàng hoá tương ứng; có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên phù hợp với
lĩnh vực đề nghị chỉ định; được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý;
4. Có hoặc
thuê người lấy mẫu, người kiểm định được chỉ định, phòng kiểm nghiệm được công
nhận hoặc được chỉ định;
5. Có đủ các tài liệu kỹ thuật,
các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp.
Chi tiết yêu cầu đối với tổ chức
chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định theo hướng dẫn tại
Phụ lục 8b của Thông tư này.
Điều 6. Hồ
sơ đăng ký chỉ định người lấy mẫu, người kiểm định giống cây trồng
1. Hồ sơ đăng ký chỉ định người
lấy mẫu 01 (một) bộ gồm:
a) Đơn đề nghị chỉ định theo mẫu
tại Phụ lục 2a của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực Chứng
chỉ đào tạo về lấy mẫu;
c) 02 ảnh 3 x 4 cm.
2. Hồ sơ đăng ký chỉ định người
kiểm định giống cây trồng gồm:
a) Đơn đề nghị chỉ định theo mẫu
tại Phụ lục 2b của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực Chứng
chỉ đào tạo về kiểm định giống cây trồng;
c) 02 ảnh 3 x 4 cm.
Điều 7. Hồ sơ
đăng ký chỉ định phòng kiểm nghiệm
Hồ sơ đăng ký chỉ định phòng kiểm
nghiệm 01 (một) bộ gồm:
1. Đơn đề nghị chỉ định theo mẫu
tại Phụ lục 2c của Thông tư này;
2. Bản sao có chứng thực Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Sổ tay chất lượng của phòng
kiểm nghiệm theo TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc ISO/IEC 17025:2005; các tài liệu
kỹ thuật có liên quan;
4. Kết quả thử nghiệm thành thạo,
báo cáo khắc phục (nếu có);
5. Danh sách kiểm nghiệm viên;
6. Báo cáo năng lực và kết quả
hoạt động của phòng kiểm nghiệm theo mẫu tại Phụ lục 3
của Thông tư này.
7. Bản sao có chứng thực Chứng
chỉ công nhận phòng kiểm nghiệm do Tổ chức công nhận cấp và các tài liệu liên
quan về phạm vi được công nhận (nếu có).
Điều 8. Hồ
sơ đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận
Hồ sơ đăng ký chỉ định tổ chức
chứng nhận 01 (một) bộ gồm:
1. Đơn đề nghị chỉ định tổ chức
chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2d của Thông tư
này;
2. Bản sao có
chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư;
3. Sổ tay chất lượng của tổ chức
chứng nhận theo TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996;
4. Tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn
cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp;
5. Danh sách nhân viên đánh giá;
6. Mẫu Giấy chứng nhận của Tổ chức
chứng nhận có nội dung phù hợp với hướng dẫn tại Phụ lục
12 hoặc Phụ lục 14 của Thông tư này;
7. Bản sao có
chứng thực Chứng chỉ công nhận tổ chức chứng nhận do Tổ chức công nhận cấp và
các tài liệu liên quan về phạm vi được công nhận (nếu có).
Điều 9. Tiếp
nhận và thẩm định hồ sơ
1. Người lấy mẫu, người kiểm định,
phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động trên phạm vi cả nước gửi
01(một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
2. Tổ chức chứng nhận sản phẩm
cây trồng đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố gửi 01(một) bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và PTNT nơi tổ chức chứng nhận
đóng trụ sở.
3. Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tiếp nhận, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ có sai sót
thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phải thông
báo cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ các nội dung cần sửa chữa, bổ sung.
Điều 10.
Đánh giá, chỉ định, chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định người lấy mẫu, người
kiểm định giống cây trồng
1. Đánh giá
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ,
Cục Trồng trọt tổ chức đánh giá hồ sơ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư
này.
2. Chỉ định
a) Cục trưởng Cục Trồng trọt quyết
định chỉ định người lấy mẫu, người kiểm định. Quyết định chỉ định phải nêu chi
tiết phạm vi chỉ định và có hiệu lực là 05 (năm) năm.
b) Thời gian từ khi đánh giá đến
khi ra quyết định chỉ định không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
3. Chỉ định lại
a) Người lấy mẫu, người kiểm định
muốn được chỉ định lại phải gửi 01 (một) bộ Hồ sơ đăng ký chỉ định lại về Cục
Trồng trọt ba tháng trước khi quyết định chỉ định hết hiệu lực.
b) Hồ sơ chỉ định lại gồm:
- Đơn đăng ký chỉ định lại theo
mẫu tại Phụ lục 2a, 2b
của Thông tư này;
- Báo cáo kết quả hoạt động lấy
mẫu, kiểm định trong thời gian được chỉ định;
- 02 ảnh 3 x 4cm.
c) Cục Trồng trọt đánh giá dựa
trên hồ sơ và quyết định chỉ định lại người lấy mẫu, người kiểm định.
4. Mở rộng phạm vi chỉ định
a) Người lấy mẫu, người kiểm định
được chỉ định muốn mở rộng phạm vi được chỉ định phải gửi 01 (một) bộ Hồ sơ
theo quy định tại Điều 6 về Cục Trồng trọt.
b) Cục Trồng trọt đánh giá dựa
trên hồ sơ và quyết định mở rộng phạm vi chỉ định người lấy mẫu, người kiểm định.
5. Trong trường hợp từ chối việc
chỉ định, Cục Trồng trọt thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho người đăng
ký.
Điều 11.
Đánh giá phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận
1. Đánh giá
phòng kiểm nghiệm
a) Trong vòng 10 (mười) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thành lập Đoàn đánh giá
phòng kiểm nghiệm. Đoàn đánh giá gồm 3-5 thành viên am hiểu về lĩnh vực chỉ định.
b) Căn cứ đánh giá: Đánh giá mức
độ đáp ứng các điều kiện của phòng kiểm nghiệm theo quy định tại Điều 4 của
Thông tư này.
c) Trình tự thủ tục, phương pháp
đánh giá:
- Đối với Phòng kiểm nghiệm có
chứng chỉ công nhận của tổ chức công nhận phù hợp TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc
ISO/IEC 17025:2005 đối với lĩnh vực và phép thử đề nghị chỉ định, Đoàn
đánh giá thông qua hồ sơ.
- Đối với Phòng kiểm nghiệm chưa
có chứng chỉ công nhận của tổ chức công nhận phù hợp TCVN ISO/IEC
17025:2007 hoặc ISO/IEC 17025:2005 đối với lĩnh vực và phép thử đề nghị chỉ định
thực hiện như sau:
+ Trưởng Đoàn đánh giá quyết định
toàn thể thành viên hoặc phân công thành viên tiến hành đánh giá tại chỗ về hệ
thống quản lý và năng lực của phòng kiểm nghiệm theo yêu cầu đối với phòng kiểm
nghiệm được chỉ định tại Phụ lục 8a của Thông tư
này; lập báo cáo kết quả đánh giá theo mẫu tại Phụ lục 4
của Thông tư này;
+ Đoàn đánh giá thảo luận công
khai và biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu;
- Đoàn đánh giá lập biên bản kết
luận theo mẫu Phụ lục 5 của Thông tư này. Phòng kiểm
nghiệm được đề nghị chỉ định khi có ít nhất 2/3 thành viên hoặc 3/5 thành viên
(trong đó có trưởng đoàn) bỏ phiều đồng ý.
- Trường hợp phòng kiểm
nghiệm có những điểm không phù hợp nhưng có thể khắc phục được thì Đoàn đánh
giá liệt kê các điểm không phù hợp và đề xuất thời hạn khắc phục; thông báo cho
phòng kiểm nghiệm tiến hành khắc phục các điểm không phù hợp và gửi báo cáo khắc
phục cho Trưởng đoàn đánh giá. Căn cứ báo cáo khắc phục Đoàn đánh giá tiến hành
thẩm định, lập biên bản kết luận; trường hợp cần thiết Đoàn đánh giá tiến hành
đánh giá lại.
2. Đánh giá tổ chức chứng nhận
a) Trong vòng 10 (mười) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành lập Đoàn đánh giá tổ chức chứng nhận gồm 3-5 thành viên
am hiểu về lĩnh vực chỉ định.
b) Căn cứ đánh giá: Đánh giá mức
độ đáp ứng các điều kiện của tổ chức chứng nhận theo Điều 5 của Thông tư này.
c) Trình tự thủ tục và phương
pháp đánh giá:
- Đối với Tổ chức chứng nhận có
chứng chỉ công nhận của tổ chức công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 7457:2004 hoặc
ISO/IEC Guide 65:1996, Đoàn đánh giá thông qua hồ sơ.
- Đối với Tổ chức chứng nhận
chưa có chứng chỉ công nhận của tổ chức công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 7457:2004
hoặc ISO/IEC Guide 65:1996 thực hiện như sau:
+ Trưởng Đoàn đánh giá quyết định
toàn thể thành viên hoặc phân công thành viên tiến hành đánh giá tại chỗ về hệ
thống quản lý và năng lực của tổ chức chứng nhận theo yêu cầu đối với tổ chức
chứng nhận được chỉ định tại Phụ lục 8b của Thông
tư này; lập báo cáo kết quả đánh giá theo mẫu tại Phụ
lục 6 của Thông tư này.
+ Đoàn đánh giá xem xét hồ sơ
đăng ký, báo cáo đánh giá; thảo luận công khai và biểu quyết bằng hình thức bỏ
phiếu;
- Đoàn đánh giá lập biên bản kết
luận theo mẫu Phụ lục 7 của Thông tư này. Tổ chức chứng
nhận được đề nghị chỉ định khi có ít nhất 2/3 thành viên hoặc 3/5 thành viên
(trong đó có Trưởng đoàn đánh giá) bỏ phiều đồng ý.
- Trường hợp tổ chức chứng nhận
có những điểm không phù hợp nhưng có thể khắc phục được thì Đoàn đánh giá liệt
kê các điểm không phù hợp, đề xuất thời hạn khắc phục và thông báo kết quả đánh
giá cho tổ chức chứng nhận. Tổ chức chứng nhận tiến hành khắc phục các điểm
không phù hợp và gửi báo cáo cho Trưởng đoàn đánh giá. Đoàn đánh giá tiến hành
thẩm định căn cứ báo cáo khắc phục, trường hợp cần thiết Đoàn đánh giá tiến
hành đánh giá lại tại chỗ.
Điều 12. Chỉ
định phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận
1. Chỉ định
phòng kiểm nghiệm
a) Trong vòng 05 (năm) ngày làm
việc kể từ khi nhận được Biên bản đề nghị chỉ định của Đoàn đánh giá, Cục trưởng
Cục Trồng trọt ra quyết định chỉ định phòng kiểm nghiệm. Quyết định chỉ định phải
nêu chi tiết phạm vi chỉ định và có hiệu lực không quá 05 (năm) năm.
b) Thời gian từ khi quyết định
thành lập Đoàn đánh giá đến khi ra quyết định chỉ định không quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc trừ trường hợp phòng kiểm nghiệm có những điểm không phù hợp phải
tiến hành khắc phục.
c) Mẫu dấu và hướng dẫn sử dụng
con dấu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định theo Phụ lục
16 của Thông tư này.
2. Chỉ định tổ chức chứng nhận
a) Trong vòng 05 (năm) ngày làm
việc kể từ khi nhận được Biên bản đề nghị chỉ định của Đoàn đánh giá, Cục trưởng
Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định chỉ định Tổ
chức chứng nhận. Quyết định chỉ định phải nêu chi tiết phạm vi chỉ định và có
hiệu lực không quá 05 (năm) năm.
b) Thời gian từ khi quyết định
thành lập Đoàn đánh giá đến khi ra quyết định chỉ định không quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc, trừ trường hợp tổ chức chứng nhận có những điểm không phù hợp phải
tiến hành khắc phục.
3. Trong trường hợp từ chối việc
chỉ định, Cục Trồng trọt thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho phòng kiểm
nghiệm, tổ chức chứng nhận có hồ sơ đăng ký và Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức chứng nhận đăng ký chỉ định trên địa bàn tỉnh.
Điều 13. Chỉ
định lại, mở rộng phạm vi chỉ định phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận
1. Chỉ định lại
phòng kiểm nghiệm
a) Phòng kiểm nghiệm muốn được
chỉ định lại phải gửi 01(một) bộ Hồ sơ đăng ký chỉ định lại về Cục Trồng trọt
ba tháng trước khi quyết định chỉ định hết hiệu lực. Căn cứ hồ sơ và kết quả
giám sát (nếu có), Cục Trồng trọt đánh giá, chỉ định lại phòng kiểm nghiệm theo
quy định tại khoản 1 Điều 11, khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.
b) Hồ sơ chỉ định lại gồm:
- Đơn đăng ký chỉ định lại theo
mẫu tại Phụ lục 2c của Thông tư này;
- Báo cáo kết quả kiểm nghiệm
trong 05 năm được chỉ định;
- Sổ tay chất lượng có bổ sung,
thay đổi về tổ chức, nhân sự, thiết bị, thủ tục, hướng dẫn, biểu mẫu (nếu có).
c) Căn cứ kết quả đánh giá Cục
trưởng Cục Trồng trọt quyết định chỉ định lại phòng kiểm nghiệm.
2. Mở rộng phạm
vi chỉ định phòng kiểm nghiệm
Phòng kiểm nghiệm được chỉ định
muốn mở rộng phạm vi chỉ định phải gửi 01 (một) bộ Hồ sơ đăng ký theo quy định
tại Điều 7 về Cục Trồng trọt. Căn cứ hồ sơ và kết quả giám sát hàng năm
(nếu có), Cục Trồng trọt đánh giá, mở rộng phạm vi chỉ định theo quy định tại
khoản 1 Điều 11, khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.
3. Chỉ định lại tổ chức chứng nhận
a) Tổ chức chứng nhận muốn chỉ định
lại phải gửi 01 (một) bộ Hồ sơ đăng ký chỉ định lại về Cục Trồng trọt, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi quyết định chỉ định hết hiệu lực ba
tháng.
Hồ sơ chỉ định lại gồm:
- Đơn đăng ký chỉ định lại theo
mẫu tại Phụ lục 2d của Thông tư này;
- Báo cáo kết quả thực hiện chứng
nhận trong 05 năm được chỉ định;
- Sổ tay chất lượng có bổ sung,
thay đổi về tổ chức, nhân sự, thiết bị, thủ tục, hướng dẫn, biểu mẫu (nếu có).
b) Căn cứ hồ sơ và kết quả giám
sát hàng năm, Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá,
chỉ định lại Tổ chức chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 11, khoản
2 Điều 12 của Thông tư này.
4. Mở rộng phạm vi chỉ định tổ
chức chứng nhận
a) Tổ chức chứng nhận được chỉ định
muốn mở rộng phạm vi chỉ định phải gửi 01 bộ Hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều
8 của Thông tư này về Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Căn cứ hồ sơ mở rộng phạm
vi chỉ định và kết quả giám sát hàng năm, Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đánh giá, mở rộng phạm vi chỉ định theo quy định tại khoản
2 Điều 11, khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
Điều 14. Mã
số chỉ định
1. Mỗi người lấy mẫu, người kiểm
định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận được chỉ định
có một mã số riêng để quản lý. Mã số được ghi trong quyết định chỉ định.
2. Cách đặt mã số người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận theo hướng dẫn tại Phụ lục 15 của Thông tư này.
Chương III
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGƯỜI LẤY MẪU, NGƯỜI KIỂM ĐỊNH, PHÒNG KIỂM NGHIỆM, TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN GIỐNG, SẢN
PHẨM CÂY TRỒNG VÀ PHÂN BÓN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Điều 15. Chế
độ báo cáo
1. Những thay đổi phải báo cáo
a) Người lấy
mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng
nhận được chỉ định phải báo cáo Cục Trồng trọt (Tổ chức chứng nhận hoạt động tại
01 tỉnh, thành phố thì báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT sở tại) những thay đổi
liên quan đến phạm vi được chỉ định, chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể
từ ngày có thay đổi.
b) Các thay đổi phải báo cáo bao
gồm:
Tư cách pháp nhân;
Cơ cấu tổ chức và lãnh đạo;
Chính sách và thủ tục ;
Địa chỉ, điện thoại, Fax,
E-mail;
Nhân sự, cán bộ chủ chốt, thiết
bị, cơ sở vật chất, môi trường làm việc hoặc các nguồn lực khác nếu có tác động
quan trọng đến hệ thống quản lý;
- Các sai lỗi và biện pháp khắc
phục khi được yêu cầu.
2. Báo cáo định kỳ kết quả hoạt
động
a) Phòng kiểm nghiệm được chỉ định
gửi báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng trước ngày 30 tháng 6 và trước ngày 31
tháng 12 hàng năm về Cục Trồng trọt để tổng hợp.
b) Tổ chức chứng nhận được chỉ
đinh:
- Trường hợp chứng nhận sản phẩm
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật: Định kỳ hàng tháng báo cáo về Cục Trồng
trọt (Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động tại 01 tỉnh thì báo cáo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sở tại) việc cấp, cảnh cáo, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng
nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
- Trường hợp chứng nhận lô sản
phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: gửi báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng trước
ngày 30 tháng 6 và trước ngày 31 tháng 12 hàng năm về Cục Trồng trọt, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại.
3. Trường hợp cần thiết phải báo
cáo theo yêu cầu của Cục Trồng trọt hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
nơi thực hiện lấy mẫu, kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống,
phân bón, sản phẩm cây trồng.
4. Định kỳ 6 tháng và hàng năm Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo các nội dung liên quan về
Cục Trồng trọt để tổng hợp.
Điều 16.
Giám sát phòng kiểm nghiệm được chỉ định
1. Hàng năm, Cục Trồng trọt lập
kế hoạch giám sát định kỳ vào tháng đầu của Quý I và kế hoạch giám sát đột xuất
khi cần thiết.
2. Hình thức giám sát
a) So sánh liên phòng: Áp dụng đối
với các phòng kiểm nghiệm được chỉ định với tần xuất 01 (một) lần/ 01 (một)
năm.
b) Giám sát tại chỗ: Áp dụng đối
với phòng kiểm nghiệm ít nhất là 02 (hai) lần/ thời hạn hiệu lực của Quyết định
chỉ định. Cục Trồng trọt thông báo cho phòng kiểm nghiệm 15 (mười lăm) ngày trước
khi thực hiện giám sát. Trường hợp cần thiết được phép không báo trước.
3. Tổ chức thực hiện so sánh
liên phòng
a) Cục Trồng trọt có văn bản
giao phòng kiểm nghiệm được chỉ định tiến hành tổ chức so sánh liên phòng,
trong đó ưu tiên sử dụng các phòng kiểm nghiệm kiểm chứng (nếu có).
b) Phòng kiểm nghiệm được giao tổ
chức so sánh liên phòng chuẩn bị mẫu kiểm nghiệm, gửi mẫu cho các phòng kiểm
nghiệm tham gia, kèm theo yêu cầu kiểm nghiệm và mẫu báo cáo kết quả.
c) Phòng kiểm nghiệm tham gia so
sánh liên phòng tiến hành kiểm nghiệm các mẫu theo phương pháp thử quy định; gửi
báo cáo kết quả kiểm nghiệm về phòng kiểm nghiệm được giao tổ chức so sánh liên
phòng.
d) Phòng kiểm nghiệm được giao tổ
chức so sánh liên phòng tổng hợp, phân tích và đánh giá kết quả kiểm nghiệm của
các phòng kiểm nghiệm theo phương pháp thống kê quy định; lập báo cáo tổng hợp
kết quả kiểm nghiệm liên phòng chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày sau khi kết thúc
cuộc kiểm nghiệm; gửi báo cáo về Cục Trồng trọt và thông báo đánh giá kết quả
kiểm nghiệm cho từng phòng kiểm nghiệm theo nguyên tắc bảo mật.
4. Trình tự, nội dung giám sát tại
chỗ
a) Cục Trồng trọt thành lập Đoàn
giám sát gồm 2-3 thành viên am hiểu về lĩnh vực chỉ định.
b) Nội dung giám sát
- Đánh giá sự phù hợp hệ thống
quản lý và năng lực của phòng kiểm nghiệm với TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc
ISO/IEC 17025:2005 theo yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm được chỉ định tại Phụ lục 8a của Thông tư này và hướng dẫn trong quá
trình đánh giá/giám sát tại khoản 1 Phụ lục 19 của
Thông tư này;
- Kiểm tra quy trình thực hiện
các phép thử được chỉ định theo phương pháp thử hiện hành;
- Kiểm nghiệm mẫu lưu: Kiểm nghiệm
mẫu lưu được thực hiện đối với phòng kiểm nghiệm hạt giống cây trồng,
phân bón khi thấy cần thiết; số lượng mẫu lấy do Trưởng đoàn giám sát quyết định
và Cục Trồng trọt giao các phòng kiểm nghiệm được chỉ định tiến hành kiểm nghiệm
mẫu lưu, trong đó ưu tiên sử dụng các phòng kiểm nghiệm kiểm chứng (nếu có).
c) Lập biên bản giám sát phòng
kiểm nghiệm và báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 17 của
Thông tư này.
d) Phòng kiểm nghiệm được chỉ định
có sai lỗi phải thực hiện hành động khắc phục và báo cáo kết quả cho Đoàn giám
sát theo mẫu tại Phụ lục 18 của Thông tư này để thẩm
định và báo cáo Cục Trồng trọt.
Đoàn giám sát thẩm định kết quả
hành động khắc phục căn cứ theo báo cáo thực hiện hành động khắc phục của phòng
kiểm nghiệm khi cần thiết thì kiểm tra lại tại chỗ.
Điều 17.
Giám sát tổ chức chứng nhận được chỉ định
1. Hàng năm, Cục Trồng trọt, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch giám sát hoạt động của Tổ
chức chứng nhận với tần xuất là 01 (một) lần/01 (một) năm trong thời hạn hiệu lực
của Quyết định chỉ định và kế hoạch giám sát đột xuất khi cần thiết.
2. Kết quả giám sát là căn cứ để
Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét duy trì, cảnh
báo, đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực của Quyết định chỉ định
3. Thành lập Đoàn giám sát
- Đối với tổ chức chứng nhận được
Cục Trồng trọt chỉ định: Cục Trồng trọt thành lập đoàn giám sát gồm 2-3 thành
viên am hiểu về lĩnh vực chỉ định.
- Đối với tổ chức chứng nhận được
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định: Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì
thành lập đoàn giám sát. Khi cần thiết Cục Trồng trọt có quyền tiến hành giám
sát và đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT đình chỉ, huỷ bỏ quyết định chỉ định nếu
phát hiện Tổ chức chứng nhận có vi phạm.
4. Trình tự, nội dung giám sát tại
chỗ:
a) Kiểm tra sự phù hợp của hệ thống
quản lý chất lượng và năng lực của tổ chức chứng nhận với TCVN 7457:2004 hoặc
ISO/IEC Guide 65:1996 theo yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định tại
Phụ lục 8b của Thông tư này và hướng dẫn trong
quá trình đánh giá/giám sát tại khoản 2 Phụ lục 19
của Thông tư này;
b) Kiểm tra quy trình đánh giá
và kết quả chứng nhận tại nhà sản xuất được chứng nhận, khi cần thiết thì lấy mẫu
sản phẩm được chứng nhận để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng có liên quan.
c) Lập biên bản giám sát tổ chức
chứng nhận theo hướng dẫn tại Phụ lục 17 của
Thông tư này.
d) Báo cáo kết quả giám sát gửi
về cơ quan chỉ định chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày sau khi kết thúc giám sát.
đ) Trường hợp tổ chức chứng nhận
có sai lỗi phải thực hiện hành động khắc phục và báo cáo kết quả cho Đoàn giám
sát theo mẫu tại Phụ lục 18 của Thông tư này để
thẩm định và báo cáo Cục Trồng trọt.
Đoàn giám sát thẩm định kết quả
hành động khắc phục căn cứ theo báo cáo khắc phục của tổ chức chứng nhận; khi cần
thiết thì tổ chức kiểm tra lại tại chỗ.
Điều 18. Miễn
giám sát đối với phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng
chỉ công nhận
1. Đối tượng được miễn giám sát:
a) Phòng kiểm nghiệm được chỉ định
có chứng chỉ công nhận và kết quả giám sát sau công nhận của tổ chức công nhận
kết luận phòng kiểm nghiệm tiếp tục đáp ứng TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc
ISO/IEC 17025:2005.
b) Tổ chức chứng nhận được chỉ định
có chứng chỉ công nhận, kết quả giám sát sau công nhận của tổ chức công nhận kết
luận tổ chức chứng nhận tiếp tục đáp ứng TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide
65:1996.
2. Phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng
nhận được chỉ định muốn được miễn giám sát phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ về Cục Trồng
trọt hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn giám sát;
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ
công nhận;
- Bản sao có chứng thực Biên bản
giám sát của tổ chức công nhận;
- Báo cáo kết quả hoạt động và
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Trong vòng 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thẩm định hồ sơ, quyết định miễn giám sát.
Điều 19. Kiểm
tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Kiểm tra, thanh tra và xử lý
vi phạm trong lĩnh vực chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm
định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận được chỉ định
thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Khiếu nại, tố cáo liên quan đến
việc chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm
nghiệm, tổ chức chứng nhận thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
Điều 20. Cảnh
báo, đình chỉ, phục hồi, huỷ bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định
Cục Trồng trọt căn cứ kết quả
giám sát, kiểm tra, thanh tra để xem xét quyết định cảnh báo, đình chỉ,
phục hồi, huỷ bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định.
1. Cảnh báo khi người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận được chỉ định có sai lỗi
nhưng chưa ảnh hưởng đến kết quả kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm hoặc chứng nhận
chất lượng.
2. Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ
hiệu lực của quyết định chỉ định trong trường hợp có sai lỗi về kỹ thuật nhưng
có thể khắc phục được và chưa gây hậu quả nghiêm trọng:
a) Các hành động khắc phục trong
báo cáo giám sát không được thực hiện đầy đủ;
b) Phòng kiểm nghiệm không báo
cáo kết quả kiểm nghiệm liên phòng hoặc kết quả hai lần kiểm nghiệm liên phòng
liên tiếp của cùng một chỉ tiêu không đạt yêu cầu;
c) Các ý kiến khiếu nại về kết
quả kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm của khách hàng được xác minh là do sai lỗi
của người kiểm định, người lấy mẫu, phòng kiểm nghiệm nhưng không được khắc phục.
d) Không thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
3. Phục hồi hiệu lực của quyết định
chỉ định khi các sai lỗi đã được khắc phục.
4. Huỷ bỏ hiệu lực của quyết định
chỉ định trong trường hợp sau:
a) Người lấy mẫu, người kiểm định,
phòng kiểm nghiệm được chỉ định mắc sai lỗi nghiêm trọng: vi phạm các quy định
tại Điều 20 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá; khoản
4 Điều 24 của Nghị định số 57/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng; khoản
2 Điều 13, khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 15/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh phân bón và các văn bản pháp luật hiện hành khác.
b) Tổ chức chứng nhận không đáp ứng
điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này hoặc kết quả giám sát cho
thấy tổ chức chứng nhận không trung thực, khách quan trong hoạt động đánh giá,
chứng nhận.
Trong thời hạn 01 (một) năm kể từ
ngày có Quyết định thu hồi quyết định chỉ định hoạt động chứng nhận, tổ chức chứng
nhận không được hoạt động chứng nhận. Sau đó muốn hoạt động thì phải đăng ký chỉ
định lại theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Thông tư này.
Điều 21.
Chi phí
1. Chi phí cho việc đánh giá, chỉ
định, giám sát hoạt động do người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm,
tổ chức chứng nhận chi trả theo quy định phí, lệ phí của Nhà nước.
2. Chi phí lấy mẫu, kiểm nghiệm
mẫu liên quan đến việc giải quyết ý kiến khách hàng hoặc khiếu nại, tố cáo do
bên có sai phạm chi trả.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 22.
Trách nhiệm và quyền hạn của người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm,
tổ chức chứng nhận được chỉ định
1. Người lấy mẫu, người kiểm định
a) Có quyền tiến hành lấy mẫu, kiểm
định trên cơ sở hợp đồng ký kết với tổ chức, cá nhân đề nghị lấy mẫu hoặc kiểm
định giống cây trồng.
b) Có trách nhiệm thực hiện lấy
mẫu, kiểm định theo đúng phương pháp; bảo đảm khách quan và công bằng;
bảo mật các thông tin, số liệu, kết quả lấy mẫu, kiểm định, trừ trường hợp được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo; tham gia đào tạo, đào tạo lại;
trả lệ phí chỉ định theo quy định.
2. Phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng
nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón được chỉ định có quyền hạn và trách
nhiệm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Luật Chất lượng sản phẩm
hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Điều 23.
Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Trồng trọt
1. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ
đăng ký, chỉ định người lấy mẫu, người kiểm định giống cây trồng; đánh giá, chỉ
định, kiểm tra, thanh tra, giám sát: phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận trên
phạm vi toàn quốc;
2. Bảo đảm tính khách quan và
công bằng trong hoạt động đánh giá, chỉ định, kiểm tra, thanh tra, giám sát và
giải quyết khiếu nại, tố cáo;
3. Bảo mật các thông tin, số liệu
trong quá trình thực hiện đánh giá, chỉ định, giám sát;
4. Công bố trên phương tiện
thông tin đại chúng danh sách người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm,
tổ chức chứng nhận được chỉ định, bị đình chỉ, thu hồi quyết định chỉ định trên
phạm vi cả nước;
5. Xây dựng, ban hành chương
trình đào tạo, tổ chức đào tạo, tập huấn và cấp chứng chỉ đào tạo về lấy mẫu,
kiểm định, kiểm nghiệm, đánh giá, chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng và phân
bón;
6. Tổ chức thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến người lấy mẫu, người kiểm định, phòng
kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận theo quy định của pháp luật;
7. Lưu hồ sơ người lấy mẫu, người
kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận.
8. Cấp, cảnh báo, đình chỉ, phục
hồi, huỷ bỏ Quyết định chỉ định người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm,
tổ chức chứng nhận.
Điều 24.
Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
1. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ
đăng ký, đánh giá, chỉ định, giám sát tổ chức chứng nhận hoạt động trên địa bàn
tỉnh về lĩnh vực: sản phẩm cây trồng;
2. Phối hợp với
Cục Trồng trọt thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến
người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hoạt động
trên địa bàn.
3. Báo cáo tên, địa chỉ của Tổ
chức chứng nhận được chỉ định, đình chỉ, phục hồi, huỷ bỏ quyết định chỉ định
và tổng hợp kết quả hoạt động của các tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng
trên địa bàn về Cục Trồng trọt;
4. Công bố trên phương tiện
thông tin đại chúng danh sách Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng được chỉ định,
đình chỉ, phục hồi, huỷ bỏ quyết định chỉ định.
5. Cấp, đình chỉ, phục hồi, huỷ bỏ
Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng hoạt động trên địa
bàn.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với người lấy mẫu, người kiểm
định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận đã được chỉ định trước ngày Thông
tư này có hiệu lực tiếp tục hoạt động trong phạm vi đã được chỉ định theo thời
hạn của Quyết định chỉ định.
Điều 26. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 106/2008/QĐ-BNN ngày
29 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chỉ
định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ
chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón.
2. Giao Cục Trồng trọt làm đầu mối
theo dõi, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan cần phản ánh về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ KHCN;
- Lưu VT, Cục TT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC 1
PHẠM VI ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH NGƯỜI LẤY MẪU, NGƯỜI KIỂM ĐỊNH
GIỐNG CÂY TRỒNG, PHÒNG KIỂM NGHIỆM, TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẠM
VI ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH NGƯỜI LẤY MẪU, NGƯỜI KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG, PHÒNG KIỂM
NGHIỆM, TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
Đối tượng
|
Lĩnh vực
|
Người lấy mẫu
|
Hạt giống
|
Củ giống
|
Cây giống, hom giống (chiết,
ghép...)
|
Phân bón các loại
|
Sản phẩm cây trồng: Loài cây
trồng
|
( rau, quả, chè, cà phê,...)
|
Người kiểm định giống cây trồng
|
Ruộng giống
|
|
Vườn giống, cây giống
|
Phòng kiểm nghiệm giống cây trồng
|
Hạt giống
|
Củ giống
|
|
Cây giống sạch bệnh
|
Phòng kiểm nghiệm phân
bón
|
Yếu tố đa lượng
|
|
Yếu tố trung lượng
|
|
Yếu tố vi lượng
|
|
Vi sinh vật (trong phân bón, đất,
nước)
|
|
Các hợp chất hữu cơ
|
|
Kim loại nặng, độc tố (trong
phân bón, đất, nước)
|
|
Chất điều hòa sinh trưởng và
hoạt chất sinh học
|
|
Tính chất vật lý (Ẩm độ, tỷ trọng,
dung trọng...)
|
Phòng kiểm nghiệm sản phẩm cây
trồng
|
Chỉ tiêu chất lượng dinh dưỡng
|
Chỉ tiêu chất lượng xuất khẩu,
chế biến sau thu hoạch...
|
Chỉ tiêu VSATTP về sinh học (
vi sinh vật, ...)
|
Chỉ tiêu VSATTP về hoá học (
kim loại nặng, NO3, dư lượng thuốc BVTV...)
|
Tổ chức chứng nhận giống cây
trồng
|
Các loại hạt giống, củ giống
phải chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
|
Tổ chức chứng nhận phân bón
|
Các loại phân bón cần phải chứng
nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
|
Tổ chức chứng nhận sản phẩm
cây trồng
|
Các loại sản phẩm cần phải chứng
nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
|
PHỤ LỤC 2A
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH NGƯỜI LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng
6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
.....,
ngày......tháng .....năm ....
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH NGƯỜI LẤY MẪU
Kính
gửi : Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
1. Họ và
tên:
Năm sinh
Đơn vị công tác:
Địa chỉ:
Điện thoại
:
Fax:
E-mail:
2. Hình thức đề nghị chỉ định:
Chỉ định mới
Mở rộng phạm vi chỉ định Chỉ định lại
3. Phạm vị đề nghị chỉ định:
- Giống cây trồng:
Hạt giống Củ giống
Cây giống, hom giống
- Phân bón các loại:
- Sản phẩm cây trồng:
4. Tôi cam kết thực hiện đúng
quy định tại Thông tư số /2010/TT-BNNPTNT
ngày
tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón.
Thủ
trưởng cơ quan
(
Ký tên và đóng dấu )
|
Người
làm đơn
(
Ký tên )
|
PHỤ LỤC 2B
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH NGƯỜI KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG
NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17
tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
.....,ngày......tháng
.....năm ....
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH NGƯỜI KIỂM ĐỊNH
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
Kính
gửi : Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
1. Họ và
tên:
Năm sinh:
Địa chỉ:
Điện thoại
:
Fax:
E-mail:
2. Hình thức đề nghị chỉ định
Chỉ định mới
Mở rộng phạm vi chỉ định Chỉ định lại
3. Phạm vi đề nghị chỉ định
Ruộng giống
Vườn giống
Cây giống
Tên loài cây trồng: ( Lúa, ngô,
xoài, cam ...)
4. Tôi cam kết thực hiện đúng
quy định tại Thông tư số /2010/TT-BNNPTNT
ngày
tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón.
Thủ
trưởng cơ quan
(
Ký tên và đóng dấu )
|
Người
làm đơn
(
Ký tên )
|
PHỤ LỤC 2C
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH PHÒNG KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.....,
ngày......tháng .....năm ....
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH PHÒNG KIỂM NGHIỆM
Kính
gửi : Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ quan
Địa chỉ :
Điện thoại:
Fax
:
E-mail :
2. Tên phòng kiểm
nghiệm
Địa chỉ :
Điện thoại:
Fax :
E-mail :
3. Họ tên, chức
danh người phụ trách phòng kiểm nghiệm
Địa chỉ :
Điện thoại:
Fax
:
E-mail :
4. Hình thức đề
nghị chỉ định
Chỉ định mới
Mở rộng phạm vi chỉ định
Chỉ định lại
5. Phạm vi đề nghị
chỉ định :
STT
|
Lĩnh
vực
|
Tên
phép thử
|
Phương
pháp thử
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
6. Thời gian đề nghị bắt đầu
đánh giá: ngày....tháng....năm...
7. Chúng tôi cam kết thực hiện
đúng quy định tại Thông tư số /2010/TT-BNNPTNT
ngày
tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón.
Thủ
trưởng đơn vị
(
Ký tên và đóng dấu )
|
Phụ
trách phòng kiểm nghiệm
(
Ký và ghi rõ họ tên )
|
PHỤ LỤC 2D
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……,
ngày ... tháng … năm 20…
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
1. Tên tổ chức:.........………........................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
……………………………………….....
Điện thoại:…………
Fax: ………………. E-mail: ………….........
3. Quyết định thành lập/ (nếu
có) hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số ... ... do Cơ quan:
...................... cấp ngày …………........…….tại
..........................
4. Hình thức đề nghị chỉ định
Chỉ định mới
Mở rộng phạm vi chỉ định Chỉ định lại
5. Hồ sơ kèm theo
6. Sau khi nghiên cứu điều kiện
hoạt động của tổ chức chứng nhận theo Thông tư số
/2010/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về Quy định chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để hoạt động chứng
nhận phù hợp với ...... (tên quy chuẩn kỹ thuật) đối với các lĩnh vực và sản phẩm,
hàng hóa sau đây:
STT
|
Lĩnh
vực
|
Sản
phẩm, hàng hóa
|
Tên,
ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật
|
Phương
thức chứng nhận
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Cục Trồng trọt xem xét
đánh giá để chỉ định ....(tên tổ chức) được hoạt động chứng nhận phù hợp với
...(tên quy chuẩn kỹ thuật) đối với lĩnh vực và sản phẩm, hàng hóa nêu trên.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
Thông tư số /2010/TT-BNNPTNT
ngày
tháng năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy định chỉ định và quản lý hoạt động người lấy
mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản
phẩm cây trồng và phân bón.
|
Đại
diện Tổ chức chứng nhân
(Ký
tên, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KIỂM
NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
.....,ngày......tháng
.....năm ....
BÁO CÁO
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KIỂM NGHIỆM
1. Tên cơ quan đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại
:
Fax:
E-mail:
2. Tên phòng kiểm nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại
:
Fax:
E-mail:
3. Họ tên, chức danh
người phụ trách phòng kiểm nghiệm
Điện thoại
:
Fax:
E-mail:
4. Cán bộ, nhân
viên của phòng kiểm nghiệm:
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Công
việc đựoc giao hiện tại
|
Thâm
niên trong lĩnh vực kiểm nghiệm
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trang thiết bị:
5.1. Phương tiện đo lường:
STT
|
Tên
phương tiện đo lường
|
Phạm
vi đo, cấp chính xác
|
Chu
kỳ kiểm định, hiệu chuẩn
|
Ngày
kiểm định, hiệu chuẩn lần cuối
|
Người
kiểm định hiệu chuẩn
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.Trang thiết bị khác :
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Tài
liệu hướng dẫn của thiết bị
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trường của phòng
kiểm nghiệm:
6.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích
của từng bộ phận của phòng kiểm nghiệm.
6.2. Điều kiện môi trường các bộ
phận của phòng kiểm nghiệm:
- điều hoà nhiệt độ;
- Khả năng thông khí và thoát
hơi độc;
- Các điều kiện bảo đảm khác ( chống
rung, bụi, ồn, ánh sáng, phóng xạ...).
6.3. Các điều kiện bảo hộ và an
toàn lao động cho cán bộ và nhân viên của phòng kiểm nghiệm.
7. Danh mục các lĩnh vực và phép
thử phòng kiểm nghiệm đề nghị chỉ định
STT
|
Lĩnh
vực
|
Tên
phép thử
|
Phương
pháp thử
|
Công
suất kiểm nghiệm
(
số mẫu /năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
8. Kết quả hoạt động phòng kiểm
nghiệm thực hiện ba năm gần nhất
STT
|
Lĩnh
vực
|
Tên
phép thử
|
Phương
pháp thử
|
Tổng
số mẫu
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
9. Phòng kiểm nghiệm cam kết:
- Thực hiện các quy định về chỉ
định và quản lý hoạt động phòng kiểm nghiệm;
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ
quan đánh giá khi tiến hành đánh giá phòng kiểm nghiệm;
- Phòng kiểm nghiệm sẵn sàng để
được tiến hành đánh giá từ ngày... tháng... năm...
Thủ
trưởng
(
Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ
trách phòng kiểm nghiệm
(
Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ PHÒNG KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
.....,ngày......tháng
.....năm....
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ PHÒNG KIỂM NGHIỆM
1. Tên phòng kiểm nghiệm được
đánh giá:
Địa chỉ:
Điện thoại
:
Fax:
E-mail:
2. Phạm vi đề nghị chỉ định :
Các lĩnh vực và phép thử đề nghị chỉ định.
3. Đoàn đánh giá hoặc thành viên
đoàn đánh giá: ( ghi rõ họ, tên):
4. Thời gian đánh giá;
5. Các căn cứ để đánh giá:
Hệ thống quản lý ;
Các quá trình kỹ thuật của phòng
kiểm nghiệm.
6. Nội dung đánh giá:
Theo TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc
ISO/IEC 17025:2005;
Các yêu cầu tối thiểu chỉ định
phòng kiểm nghiệm theo Quy định này;
Các điểm không phù hợp của phòng
kiểm nghiệm...
7. Kết quả đánh giá
Kết luận về từng nội dung đánh
giá (có hồ sơ, biên bản đánh giá kèm theo).
8. Kết luận và kiến nghị của
Đoàn đánh giá hoặc thành viên đoàn đánh giá:
Các
thành viên Đoàn đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Trưởng
Đoàn đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU BIÊN BẢN KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ PHÒNG KIỂM
NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.....,ngày......tháng
.....năm ....
BIÊN BẢN
KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ PHÒNG KIỂM NGHIỆM
Đoàn đánh giá phòng kiểm nghiệm
............. được thành lập theo Quyết định số ...QĐ/TT
...ngày...tháng...năm ...
(Ghi rõ họ, tên trưởng đoàn đánh
giá, thư ký, các thành viên và số Quyết định)
1.Tên phòng kiểm nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại
:
Fax:
E-mail:
2. Kết luận của Đoàn đánh giá:
Đề nghị Cục Trồng trọt - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định (tên phòng kiểm nghiệm), thuộc
......... là phòng kiểm nghiệm được chỉ định đối với các lĩnh vực và phép thử
sau:
STT
|
Lĩnh
vực
|
Tên
phép thử hoặc loại phép thử
|
Phương
pháp thử
|
Ghi
chú
|
(1)
|
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
3. Biên bản này được thông qua với
sự đồng ý của.....(kết quả bỏ phiếu)............thành viên đoàn đánh giá.
4. Ý kiến khác nếu có (nêu rõ nội
dung và tên người có ý kiến khác).
5. Tài liệu khác kèm theo biên bản
gồm:
Thư
ký Đoàn đành giá
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Trưởng
Đoàn đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
.....,
ngày......tháng .....năm....
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
1. Tên Tổ chức chứng nhận được
đánh giá;
Địa chỉ:
Điện thoại
:
Fax:
E-mail:
2. Phạm vi đề nghị chỉ định :
Các lĩnh vực và sản phẩm đề nghị chỉ định.
3. Đoàn đánh giá hoặc thành viên
đoàn đánh giá: (ghi rõ họ, tên)
4. Thời gian đánh giá;
5. Các căn cứ để đánh giá:
- Hệ thống quản lý chất lượng;
- Các quá trình kỹ thuật của Tổ
chức chứng nhận.
6. Nội dung đánh giá:
- Theo TCVN 7457:2004 hoặc
ISO/IEC Guide 65:1996;
- Các yêu cầu tối thiểu chỉ định
Tổ chức chứng nhận theo quy định này;
- Các điểm không phù hợp của Tổ
chức chứng nhận.
7. Kết quả đánh giá: Kết luận về
từng nội dung đánh giá.
8. Kết luận và kiến nghị của
Đoàn đánh giá:
Các
thành viên Đoàn đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Trưởng
Đoàn đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 7
MẪU BIÊN BẢN KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC CHỨNG
NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
.....,
ngày......tháng .....năm ....
BIÊN BẢN
KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
Đoàn đánh giá tổ chức chứng nhận
............ được thành lập theo Quyết định số ...QĐ/TT
..ngày...tháng...năm 201..
(Ghi rõ họ, tên trưởng đoàn đánh
giá, thư ký, các thành viên và số Quyết định)
1.Tên tổ chức chứng nhận:
Địa chỉ:
2. Kết luận của Đoàn đánh giá:
Đề nghị Cục Trồng trọt - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định (tên tổ chức chứng nhận), thuộc
......... là tổ chức chứng nhận được chỉ định đối với các lĩnh vực và sản phẩm
sau:
STT
|
Lĩnh
vực
|
Sản
phẩm, hàng hóa
|
Tên,
ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật
|
Phương
thức chứng nhận
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
3. Biên bản này được thông qua với
sự đồng ý của.....(kết quả bỏ phiếu) ............thành viên đoàn đánh giá.
4. Ý kiến khác nếu có (nêu rõ nội
dung và tên người có ý kiến khác).
5. Tài liệu khác kèm theo biên bản
gồm:
Thư
ký Đoàn đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Trưởng
Đoàn đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 8A
YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHÒNG KIỂM NGHIỆM ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHÒNG KIỂM NGHIỆM ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
1. Hệ thống quản lý
- Sổ tay chất lượng theo TCVN ISO/IEC
17025:2007 hoặc ISO/IEC 17025:2005.
- Hệ thống quản lý được thực
thi.
- Tham gia chương trình thử nghiệm
thành thạo, giám sát của cơ quan chỉ định.
2. Quản lý và giám sát nội bộ
- Thực hiện quản lý và giám sát
nội bộ theo TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc ISO/IEC 17025:2005.
3. Thiết bị, dụng cụ và mẫu chuẩn
- Các dụng cụ lấy mẫu, chia mẫu,
kho bảo quản mẫu lưu; máy móc, thiết bị, dụng cụ, hoá chất, chất chuẩn để phân
tích mẫu phải đáp ứng yêu cầu nêu trong phương pháp thử đối với chỉ tiêu đăng ký
chỉ định.
- Mẫu chuẩn của sản phẩm, hàng
hoá đăng ký kiểm nghiệm;
- Các dụng cụ, thiết bị, hoá chất
được hiệu chuẩn, kiểm soát, có hướng dẫn sử dụng.
- Máy vi tính và phần mềm xử lý,
quản lý số liệu.
4. Tài liệu chuyên môn
- Phương pháp thử, bao gồm phương
pháp lấy mẫu; sổ tay lấy mẫu, bảng sai số, bảng mô tả đặc tính kỹ thuật của sản
phẩm, hàng hóa; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng sản phẩm, hàng
hoá;
- Các mẫu văn bản tài liệu khác:
biên bản lấy mẫu, biên bản kiểm định đồng ruộng, biên bản nhận mẫu, phiếu phân
tích, phiếu kết quả kiểm nghiệm mẫu, các hồ sơ về hiệu chuẩn và kiểm soát thiết
bị.
5. Môi trường
- Phòng kiểm nghiệm phải đủ diện
tích cho việc nhận mẫu, chia mẫu, xử lý mẫu và phân tích mẫu, xử lý số liệu;
lưu giữ hỗ sơ tài liệu...đảm bảo yêu cầu của các phép thử, sức khoẻ nhân viên
và môi trường xung quanh.
- Có đủ chỗ để đi lại thuận lợi.
- Bàn, ghế và các đồ đạc cần thiết
khác đáp ứng yêu cầu làm việc.
- Có điều hoà nhiệt độ.
- Có đủ điện, nước đáp ứng yêu cầu
kiểm nghiệm.
- Phòng lưu mẫu với các điều kiện
được kiểm soát (nhiệt độ, độ ẩm không khí), được bảo vệ chống sự xâm nhập của
chuột và côn trùng khác.
6. Phòng hoặc tủ chứa tài liệu
7. Năng lực cán bộ
Tất cả cán bộ, nhân viên phòng
kiểm nghiệm phải:
- Được đào tạo về lấy mẫu và kiểm
nghiệm các phép thử đăng ký chỉ định;
- Đọc và hiểu các chỉ dẫn, các
quy định liên quan đến công việc của mình;
- Thực hiện được các kiểm nghiệm
đối với các kết quả do mình thực hiện;
- Biết điền vào phiếu kiểm nghiệm
đối với các kết quả do mình thực hiện;
- Biết sử dụng bảng sai số cho
phép đối với phép thử đăng ký chỉ định;
Đối với phòng kiểm nghiệm đăng
ký chỉ định lĩnh vực hàng nông sản xuất khẩu thì còn phải đáp ứng các yêu cầu
khác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của cơ quan có
thẩm quyền của nước nhập khẩu (nếu có).
PHỤ LỤC 8B
YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CHỨNG
NHẬN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
1. Hệ thống quản lý
- Sổ tay chất lượng theo TCVN
7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996.
- Hệ thống quản lý được thực
thi.
- Tham gia chương trình giám sát
của cơ quan chỉ định.
2. Quản lý và giám sát nội bộ
Thực hiện quản lý và giám sát nội
bộ theo TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996.
3. Năng lực cán bộ
Tất cả cán bộ, nhân viên tổ chức
chứng nhận phải:
- Được đào tạo về chứng nhận đối
với lĩnh vực đăng ký chỉ định;
- Hiểu các chỉ dẫn, luật lệ liên
quan đến công việc của mình;
- Thực hiện được các hoạt động
đánh giá và giám sát được phân công.
4. Tài liệu chuyên môn
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về chất lượng sản phẩm, hàng hoá; quy trình sản xuất; phương pháp lấy mẫu; bảng
mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa...
- Các mẫu văn bản tài liệu khác:
biên bản lấy mẫu, biên bản kiểm định đồng ruộng (đối với lĩnh vực giống cây trồng),
biên bản kiểm tra quá trình sản xuất (đối với lĩnh vực sản phẩm cây trồng, phân
bón), biên bản nhận mẫu, giấy chứng nhận sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật...
PHỤ LỤC 9
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.....,ngày......tháng
.....năm ....
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG
Số:
- Tên người kiểm định:
Mã số người kiểm định:
- Địa chỉ
:
Số điện thoại
:
Fax:
E-mail:
A. Phần chung:
Chủ lô ruộng giống/ vườn giống/
cây giống:
Địa chỉ:
Loài cây trồng:
Tên giống:
Cấp giống:
Địa điểm sản xuất:
Mã lô ruộng giống/ vườn giống/
cây giống: Mã lô kiểm định : Diện
tích lô kiểm định: ha
Nguồn giống:
- Tổ chức sản xuất & cung ứng:
- Mã hiệu lô giống:
- Tổ chức chứng nhận chất lượng:
- Số phiếu chứng nhận chất lượng:
Cây trồng vụ trước:
Thời kỳ kiểm định:
Lần
kiểm định:
B. Kết quả kiểm định:
Cách ly:
- Phương pháp cách ly :
Không gian Thời
gian Không gian và thời gian
- Kết quả thực hiện
: Đạt
Đạt có điều kiện Không đạt
Thực hiện qui trình sản xuất
:
Đạt
Không đạt
Tình trạng sinh trưởng, phát triển
chung : Tốt Trung bình Kém
Tổng số điểm kiểm định:
Tổng số cây kiểm tra:
16. Tổng số cây khác dạng:
Tổng
số cây khác loài:
17 Trường hợp giống lai :
- Tổng số cây mẹ đã và đang tung
phấn : Tổng số cây bố khác dạng đã và đang tung phấn
:
- Tổng số cây mẹ khác dạng:
18. Trường hợp dòng siêu nguyên
chủng/cây đầu dòng:
- Mã số dòng siêu nguyên chủng/cây
đầu dòng không đạt do không đúng giống, sâu bệnh,
đổ ngã…
19. Cỏ dại nguy hại (số cây/ 100
m 2):
20. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại
chính : Nặng Trung bình
Nhẹ Không
21. Mức độ đổ
ngã:
Nặng Trung bình
Nhẹ Không
22. Năng suất dự
tính:
tạ/ha Sản lượng lô giống dự
tính: tấn
C. Kết luận:
- Diện tích đạt yêu cầu:
ha ; sản lượng dự kiến (tạ):
Diện tích không đạt yêu cầu:
ha; hoặc
- Số cây giống đạt yêu cầu:
cây; Số cây giống không đạt yêu cầu:
cây; hoặc
- Mã số các dòng siêu nguyên chủng/
cây đầu dòng đạt yêu cầu:
Mã số các dòng siêu nguyên chủng/
cây đầu dòng không đạt yêu cầu:
Đại
diện chủ lô giống
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người
kiểm định
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vi kiểm định
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.....,
ngày......tháng .....năm ...
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Họ và tên người lấy mẫu:
Mã số chỉ định:
Đơn vị chủ quản:
Ngày lấy mẫu:
Địa điểm lấy mẫu:
Phương pháp lấy mẫu:
Thông tin về mẫu:
Tên sản phẩm ( giống, sản phẩm
cây trồng, phân bón)
Cấp chất lượng( cấp, loại sản phẩm
)
Mã hiệu lô sản phẩm
Khối lượng lô sản phẩm ( kg, …)
Số lượng bao chứa
Xử lý hoá chất ( loại hoá chất,
phương pháp xử lý...)
Khối lượng mẫu (kg, …)
Ký hiệu mẫu
Biên bản này lập thành 02 bản, mỗi
bên gĩư một 01 bản, có giá trị như nhau./.
Đại
diện chủ lô sản phẩm
(Họ
tên và chữ ký)
|
Người
lấy mẫu
(Họ
tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC 11
MẪU PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM MẪU SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Số:
|
TÊN
PHÒNG THỬ NGHIỆM
Địa chỉ:
ĐT: Fax:
Mã số chỉ định PTN:
Mã số công nhận PTN(nếu
có):
|
Lô
gô (nếu có)
|
PHIẾU KẾT QUẢ
KIỂM NGHIỆM MẪU SẢN PHẨM
Mã số phòng kiểm nghiệm:
I. Các thông tin về lô sản
phẩm:
|
Chủ lô sản phẩm:
Địa chỉ:
Nhóm, loại sản phẩm (cây trồng,
phân bón, sản phẩm cây trồng):
Tên sản phẩm ( giống, phân
bón, sản phẩm cây trồng):
Cấp chất lượng:
Nơi sản xuất:
Thời gian sản xuất:
Mã hiệu lô sản phẩm:
Khối lượng lô sản phẩm:
Số lượng bao chứa:
Chất liệu bao bì:
Tờ khai hải quan số:(đối với
hàng nhập khẩu)
Họ tên người kiểm định:(đối với
giống cây trồng)
Mã số người kiểm định:
Họ tên người lấy mẫu:
Mã số người lấy mẫu:
Ngày lấy mẫu:
Ngày nhận mẫu:
II. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM:(Chi
tiết các phép thử và kết quả kiểm tra của mẫu)
VI. NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỬ
NGHIỆM:
Các chỉ tiêu.... phù hợp so
với tiêu chuẩn số .....
Các chỉ tiêu .... không phù
hợp so với tiêu chuẩn số .....
|
Cơ
quan chủ quản
(
Ký tên, đóng dấu)
|
Trưởng
Phòng kiểm nghiệm
(
Ký tên, đóng dấu phòng kiểm nghiệm)
|
|
PHỤ LỤC 12
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LÔ SẢN PHẨM PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ
THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
Địa chỉ:
ĐT:
Fax:
Mã số chỉ định :
Mã số công nhận (nếu
có):
|
Lô
gô (nếu có)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN LÔ SẢN PHẨM
PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Mã số :
I. Các thông tin về lô sản
phẩm:
|
Chủ lô sản phẩm:
Địa chỉ:
|
Nhóm sản phẩm (cây trồng, phân
bón, sản phẩm cây trồng):
|
Tên sản phẩm ( giống, phân
bón, sản phẩm cây trồng):
|
Cấp chất lượng:
|
Nơi sản xuất:
|
Thời gian sản xuất:
|
Mã hiệu lô sản phẩm:
|
Khối lượng lô sản phẩm:
|
Số lượng bao chứa:
|
Chất liệu bao bì:
|
Tờ khai hải quan số: (đối với
hàng nhập khẩu)
|
Họ tên người kiểm định: (đối với
giống cây trồng)
|
Mã số người kiểm định:
|
Họ tên người lấy mẫu:
|
Mã số người lấy mẫu:
|
Ngày lấy mẫu:
|
Ngày nhận mẫu:
|
II. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH RUỘNG
GIỐNG : (Đối với giống cây trồng)
|
II. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM :
(Chi tiết từng phép thử và kết quả kiểm tra của mẫu)
|
VI. KẾT LUẬN:
Lô sản phẩm ..... phù hợp
so với tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật số .....do cơ quan thẩm quyền ban hành
( tên) ngày tháng năm
|
|
Tổ
chức chứng nhận
Thủ
trưởng
(
Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 13
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA SẢN PHẨM PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ
THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
SẢN PHẨM PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Thời điểm kiểm tra: bắt đầu lúc
… … giờ … …, ngày … … tháng … … năm .....
Tên Nhà sản xuất:...……………………………………………………................
Địa chỉ:………………………Điện thoại:
………. Fax: ………....Email ..............……
3. Phạm vi đăng ký chứng nhận:
Tên sản phẩm: (đối với sản phẩm
cây trồng là tên loài hoặc giống cây trồng)
Địa điểm sản xuất:………………………………………………………………………..
Diện tích, công xuất sản xuất:
……………………………………………………....
Sản lượng dự kiến:………………………………………………………………………..
Quá trình sản xuất/ Sản phẩm được
sản xuất, chế biến, đạt chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
(tên ...) ban hành theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của cơ
quan có thẩm quyền ( tên cơ quan...).
4. Hình thức kiểm tra:
………………………………………...………………………..
5. Thành phần Đoàn kiểm tra
(theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tổ chức chứng nhận):
Trưởng đoàn:
…………………………………………………………………………….
Thành viên:
………………………………………………………………………………
6. Đại diện Nhà sản xuất:
7.Nội dung kiểm tra: kiểm tra
quá trình sản xuất, sơ chế; lấy mẫu điển hình để đánh giá chất lượng sản phẩm sự
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (tên ...) ban hành theo Quyết định số ... ngày
... tháng ... năm ... của cơ quan có thẩm quyền ( tên cơ quan...).
8. Kết quả kiểm tra: (chi tiết
theo Bảng kiểm tra đánh giá nêu trong tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật):
9. Kết luận của Đoàn kiểm tra:
10. Ý kiến của Nhà sản xuất:
11. Vấn đề khác:
Biên bản đã được đọc lại cho
Đoàn kiểm tra, đại diện Nhà sản xuất cùng nghe và thống nhất ký tên vào biên bản.
Biên bản được lập thành 02 bản, có nội dung như nhau, 01 bản Đoàn kiểm
tra giữ, 01 bản lưu tại Nhà sản xuất được kiểm tra.
Biên bản kiểm tra kết thúc vào
lúc … … ngày … … tháng … … năm ... .
Đại
diện Nhà sản xuất
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Đại
diện Đoàn kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC 14
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
SẢN PHẨM PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
TỔ
CHỨC CHỨNG NHẬN ( tên tổ chức chứng nhận )
Mã
số: ….…..
CHỨNG NHẬN
Nhà sản xuất:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Mã số chứng nhận:
Tên sản phẩm:(đối với sản phẩm
cây trồng là tên loài hoặc giống cây trồng)
Diện tích, công suất sản xuất:
Địa điểm sản xuất:
Sản lượng dự kiến:
Sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật (tên ...) ban hành theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của
cơ quan có thẩm quyền ( tên cơ quan...).
Giấy chứng nhận có giá trị đến
ngày ... tháng ... năm ...
|
…………ngày,…….tháng……năm…….
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 15
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH ĐẶT MÃ SỐ NGƯỜI LẤY MẪU, NGƯỜI KIỂM
ĐỊNH, PHÒNG KIỂM NGHIỆM, TỔ CHỨC CHỨNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH ĐẶT MÃ SỐ NGƯỜI LẤY MẪU, NGƯỜI KIỂM ĐỊNH,
PHÒNG KIỂM NGHIỆM, TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
1. Mã số của người lấy mẫu gồm 3
phần:
a) Chữ viết tắt Người lấy mẫu giống
cây trồng, phân bón, sản phẩm cây trồng:
NLM-GCT, NLM-PB, NLM-SPCT;
b) Năm chỉ định: lấy 2 chữ số cuối
của năm ký quyết định;
c) Số thứ tự người lấy mẫu được
chỉ định: gồm 3 chữ số;
2. Mã số của người kiểm định giống
cây trồng gồm 3 phần:
a) Chữ viết tắt Người kiểm định
giống cây trồng: NKĐ-GCT;
b) Năm được chỉ định: lấy 2 chữ
số cuối của năm ký quyết định;
c) Số thứ tự người kiểm định được
chỉ định: gồm 3 chữ số;
3. Mã số của phòng kiểm nghiệm gồm
3 phần:
a) Chữ viết tắt Phòng kiểm nghiệm
giống, sản phẩm cây trồng, phân bón: TCCN-GCT, TCCN-SPCT, TCCN-PB;
b) Năm được chỉ định: lấy 2 chữ
số cuối của năm ký quyết định;
c) Số thứ tự của phòng được chỉ
định: gồm 2 chữ số;
Ví dụ: Mã số của một phòng
kiểm nghiệm giống cây trồng được chỉ định thứ 5 của năm 2010 là PKN-GCT 10-05.
4. Mã số của Tổ chức chứng nhận
gồm 3 phần (đối với TCCN do Bộ NN&PTNT chỉ định) và 4 phần (đối với TCCN do
Sở NN&PTNT chỉ định):
a) Chữ viết tắt Tổ chức chứng nhận
giống, sản phẩm cây trồng và phân bón: TCCN-GCT, TCCN-SPCT, TCCN-PB;
Đối với tổ chức chứng nhận trên
địa bàn tỉnh: bổ sung thêm chữ viết tắt của tỉnh. Ví dụ: TCCN-SPCT- HN
(Hà Nội), TCCN-SPCT-HCM (Hồ Chí Minh).
b) Năm được chỉ định: lấy 2 chữ
số cuối của năm ký quyết định;
c) Số thứ tự của tổ chức chứng
nhận được chỉ định gồm 2 chữ số;
Ví dụ: Mã số của một tổ chức
chứng nhận sản phẩm cây trồng được chỉ định thứ 03 của năm 2010 do Bộ Nông nghiệp
và PTNT chỉ định là TCCN-SPCT 10-03.
Mã số của một tổ chức chứng nhận
sản phẩm cây trồng được chỉ định thứ 03 của năm 2010 do Sở Nông nghiệp và PTNT
thành phố Hồ Chí Minh chỉ định là TCCN-SPCT-HCM 10-03.
PHỤ LỤC 16
MẪU DẤU VÀ SỬ DỤNG CON DẤU CỦA PHÒNG KIỂM NGHIỆM ĐƯỢC
CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
MẪU DẤU VÀ SỬ DỤNG CON DẤU CỦA PHÒNG KIỂM NGHIỆM ĐƯỢC
CHỈ ĐỊNH
1. Mẫu dấu
Mẫu dấu của phòng kiểm nghiệm được
chỉ định có hình thức quy định theo mẫu cụ thể dưới đây:
- Dấu hình vuông và cạnh dài 3,0
cm;
- Dấu chia làm 2 phần có vạch
ngang ở 2/3 từ trên xuống;
- Nửa trên của dấu ghi 02 dòng
chữ;
Dòng thứ nhất: PHÒNG THỬ
NGHIỆM
Dòng thứ hai : GIỐNG CÂY TRỒNG /
PHÂN BÓN/SẢN PHẨM CÂY TRỒNG
Dòng thứ ba (đối với phòng kiểm
nghiệm giống cây trồng nông nghiệp): NÔNG NGHIỆP
- Nửa dưới của dấu ghi mã số của
phòng kiểm nghiệm;
- Mực dấu mầu tím.
2. Quy định sủ dụng dấu
- Phòng kiểm nghiệm được chỉ định
chỉ sử dụng con dấu vào việc xác nhận kết quả kiểm nghiệm của mình.
- Trưởng phòng kiểm nghiệm chịu
trách nhiệm quản lý sử dụng con dấu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định.Trong
trường hợp cần thiết có thể giao cho cán bộ khác thay thế quản lý, sử dụng con
dấu.
- Trong trường hợp mất con dấu
phải báo ngay với Thủ trưởng cơ quan.
- Mọi hành vi vô tình hay cố ý
vi phạm quy định sử dụng dấu nêu trên thì tuỳ theo mức độ và hậu quả sẽ bị xử
lý từ phê bình, cảnh cáo, phạt tiền,.. đến truy tố trước pháp luật theo quy định
hiện hành.
Mẫu dấu:
PHÒNG KIỂM NGHIỆM
GIỐNG CÂY TRỒNG
NÔNG NGHIỆP
(Mã số PKN)
PHÒNG KIỂM NGHIỆM
PHÂN BÓN
(Mã số PKN)
PHÒNG KIỂM NGHIỆM
SẢN PHẨM CÂY TRỒNG
(Mã số PKN)
PHỤ LỤC 17
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theoThông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------------------
....,
ngày tháng năm
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT
Tên đối tượng được giám sát:
Mã số:
Phạm vi được chỉ định:
Cơ quan chủ quản:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Họ và tên các cán bộ giám sát:
I. Nội dung giám sát:
II. Kết quả giám sát:
III. Các sai lỗi được phát hiện:
IV. Các hành động khắc phục phải
thực hiện:
V. Thời hạn báo cáo kết quả thực
hiện hành động khắc phục:
Nơi gửi:
Cục Trồng trọt
Tổ chức được giám sát:
|
TRƯỞNG
ĐOÀN GIÁM SÁT
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 18
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------------------
....,
ngày tháng năm
Kính
gửi: ( Cơ quan chỉ định )
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
1.Tên tổ chức được giám sát:
2. Mã số chỉ định:
3. Cơ quan chủ quản (nếu có):
4. Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: Email:
5. Sai lỗi được pháp hiện
Mức độ
6. Nguyên nhân
7. Biện pháp khắc phục
8. Những thay đổi kèm theo để
hoàn chỉnh hệ thống quản lý (nếu có).
Cơ
quan chủ quản
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người
báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
9. Ý kiến thẩm định của đoàn
giám sát:
10. Kết luận của đoàn giám sát:
Cán
bộ giám sát:
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Trưởng
đoàn giám sát:
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 19
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ SAI LỖI TRONG QUÁ TRÌNH
GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010//TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ SAI LỖI
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT
1. Đối với
phòng kiểm nghiệm được chỉ định
1.1. Mức sai lỗi nặng:
a) Kết quả kiểm nghiệm liên
phòng không đạt yêu cầu.
b) Kết quả phân tích có chỉ tiêu
chênh lệch nằm ngoài sai số cho phép so với mẫu giám sát (trừ chỉ tiêu độ ẩm).
c) Hệ thống chất lượng không đáp
ứng yêu cầu TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc ISO/IEC 17025:2005 và có thể gây ảnh
hưởng đến kết quả kiểm nghiệm, cụ thể là:
* Các yêu cầu về quản lý:
+ Tổ chức: các yêu cầu từ 4.1.1
đến 4.1.5.
+ Hệ thống chất lượng: các yêu cầu
từ 4.2.1 đến 4.2.4.
+ Kiểm soát tài liệu: các yêu cầu
từ 4.3.1 đến 4.3.3.
+ Xem xét các yêu cầu, đề nghị
và hợp đồng: các yêu cầu từ 4.4.1 đến 4.4.5.
+ Hợp đồng phụ: các yêu cầu từ
4.5.1 đến 4.5.4.
+ Mua dịch vụ và đồ cung cấp:
các yêu cầu từ 4.6.1 đến 4.6.4.
+ Dịch vụ đối với khách hàng:
yêu cầu 4.7.
+ Giải quyết khiếu nại: yêu cầu
4.8.
+ Kiểm soát việc kiểm nghiệm
không đảm bảo: các yêu cầu từ 4.9.1 đến 4.9.
+ Hành động khắc phục và phòng
ngừa: các yêu cầu từ 4.10.1 đến 4.11.2.
+ Kiểm soát hồ sơ: các yêu cầu từ
4.12.1.1 đến 4.12.2.3.
+ Đánh giá nội bộ: các yêu cầu từ
4.13.1 đến 4.13.4.
+ Soát xét của lãnh đạo: các yêu
cầu từ 4.14.1 đến 4.14.2.
* Các yêu cầu về kỹ thuật:
+ Nhân sự: các yêu cầu từ 5.2.1
đến 5.2.5.
+ Tiện nghi và môi trường: các
yêu cầu từ 5.3.1 đến 5.3.5.
+ Phương pháp thử: các yêu cầu từ
5.4.1 đến 5.4.7.2.
+ Kiểm soát dữ liệu: các yêu cầu
từ 5.4.7.1 đến 5.4.7.2.
+ Thiết bị: các yêu cầu từ 5.5.1
đến 5.5.12.
+ Liên kết chuẩn đo lường: các
yêu cầu từ 5.6.1 đến 5.6.3.4.
+ Lấy mẫu: các yêu cầu từ 5.7.1
đến 5.7.3.
+ Quản lý mẫu kiểm nghiệm: các
yêu cầu từ 5.8.1 đến 5.8.4.
+ Kiểm soát tay nghề: các yêu cầu
5.9.
+ Báo cáo kết quả kiểm nghiệm:
các yêu cầu từ 5.10.1 đến 5.10.9.
1.2. Mức sai lỗi nhẹ: Chưa đáp ứng
đúng yêu cầu TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc ISO/IEC 17025:2005 nhưng có thể khắc
phục được ngay và chưa gây ảnh hưởng đến kết quả kiểm nghiệm.
1.3. Mức khuyến nghị: Những sai
lỗi khác không thuộc các sai lỗi nêu trên.
Đối với phòng kiểm nghiệm được
chỉ định kiểm nghiệm hàng nông sản xuất khẩu thì cần phải xác định các sai lỗi
theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định và của cơ
quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu (nếu có).
2. Đối với tổ chức chứng nhận
2.1. Mức sai lỗi nặng:
a) Tổ chức Chứng nhận không đáp ứng
điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
b) Kết quả giám sát của Cơ quan
chỉ định cho thấy Tổ chức chứng nhận không chứng nhận đúng thực tế, trung thực,
khách quan trong hoạt động đánh giá, chứng nhận.
c) Hệ thống chất lượng không đáp
ứng yêu cầu TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996 và có thể gây ảnh hưởng đến
kết quả chứng nhận.
2.2. Mức sai lỗi nhẹ:
Chưa đáp ứng đúng yêu cầu TCVN
7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996 nhưng có thể khắc phục được ngay và chưa
gây ảnh hưởng đến kết quả đánh giá sự phù hợp.
2.3. Mức khuyến nghị: Những hạn
chế khác không thuộc các sai lỗi nêu trên.