ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2360/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Kế hoạch rà
soát quy định, thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 160/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh (Có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh và đơn vị có liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Gửi phương án đơn giản hóa hoặc
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền quyết định của
UBND tỉnh cho các Bộ, ngành Trung ương xem xét, quyết định sau khi được UBND
tỉnh thông qua.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời
công bố, công khai thủ tục hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực thi phương án đơn giản
hóa các thủ tục nêu trên.
Điều 3. Giao
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc Sở Giao thông vận tải, các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện
Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Giao thông vận tải;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; HCC;
- Lưu: VT, VP.Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
(VAN)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
2360/QĐ-UBND ngày 31 tháng
10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với doanh nghiệp,
hợp tác xã và hộ kinh doanh:
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu” thành “bản phô tô” (bản
sao) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bằng, chứng chỉ của người
trực tiếp điều hành vận tải.
Lý do: Thông
thường do tâm lý người dân khi đến liên hệ giải quyết thủ tục hành chính đa số
đều thực hiện công chứng. Nhưng trên thực tế để giải quyết đối với thủ tục hành chính này chỉ cần bản phô tô là
Sở Giao thông vận tải đã hoàn thành việc cấp giấy phép kinh doanh cho tổ chức,
cá nhân theo yêu cầu. Nếu cơ quan có thẩm quyền ghi nhận và thực thi nội dung
này sẽ giúp tổ chức, cá nhân giảm được chi phí và thời gian chứng thực hồ sơ.
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ “Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô”.
Lý do: Theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 22 Nghị định 86/2014/NĐ-CP khi cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cơ quan cấp phép “đồng thời phê duyệt
Phương án kinh doanh kèm theo”. Nội dung này áp dụng
vào thực tế chưa phù hợp vì việc thay đổi phương án kinh doanh của các đơn vị
kinh doanh vận tải được thực hiện thường xuyên, liên tục tùy thuộc vào điều
kiện hoạt động và hiệu quả kinh doanh của mỗi đơn vị. Nếu
mỗi lần thay đổi phương án kinh doanh đều phải đợi cơ quan cấp phép phê duyệt
xong mới được hoạt động sẽ làm chậm trễ, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
các đơn vị. Hơn nữa việc bỏ phương án kinh doanh sẽ không ảnh hưởng đến mục
tiêu về quản lý nhà nước đối với đơn vị vận tải.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b,c,d Khoản 1 Điều 21 Nghị
định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 34.401.780 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 17.939.880 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 16.461.900
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48%.
2. Thủ tục cấp và cấp lại phù hiệu
xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hoá bằng xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng
hóa bằng công - ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe
kinh doanh vận tải bằng xe buýt:
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu” thành “bản phô tô” (bản sao) giấy đăng ký xe ô tô và hợp
đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài
sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải.
Lý do: Thông
thường do tâm lý người dân khi đến liên hệ giải quyết thủ tục hành chính đa số
đều thực hiện công chứng. Nhưng trên thực tế để giải quyết đối với thủ tục hành
chính này chỉ cần bản phô tô là Sở Giao thông vận tải đã hoàn thành việc cấp
giấy phép kinh doanh cho tổ chức, cá nhân theo yêu cầu. Nếu cơ quan có thẩm
quyền ghi nhận và thực thi nội dung này sẽ giúp tổ chức, cá nhân giảm được chi
phí và thời gian chứng thực hồ sơ.
- Đề nghị bỏ
thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe ô tô”.
Lý do: Hiện nay, Cục Đăng Kiểm Việt Nam đã có phần mềm tra cứu thông tin về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
xe ô tô để kiểm tra trong quá trình thẩm định cấp, đổi phù hiệu. Do đó, để giải
quyết đối với thủ tục hành chính này tổ chức, cá nhân không cần nộp “Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô”
thì Sở Giao thông vận tải vẫn hoàn thành việc cấp phù hiệu cho tổ chức, cá nhân
theo yêu cầu.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 55 Thông
tư số 63/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 569.977.040 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 278.806.020 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 291.171.020
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 51%.