ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 236/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 21
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
CHÍNH TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1285/TTr-STC ngày 14 tháng 4 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum (có
danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính số 01, khoản III, mục A, phần I,
II tại Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tài chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI CHÍNH (01 THỦ TỤC)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I
|
Lĩnh vực: Tin học- Thống kê (01 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách
|
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của
Bộ Tài chính
|
Tổng cộng: 01 thủ tục
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài chính tỉnh:
I. Lĩnh vực: Tin học- Thống kê.
1. Thủ tục: Đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1: Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn
vị dự toán lập hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo quy định
và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc quy đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS
theo địa chỉ https://mstt.mof.gov.vn.
- Địa chỉ: Số 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng,
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’ và buổi
chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký mã số đơn vị quan hệ
ngân sách đầy đủ, hợp lệ thì lập giấy biên nhận gửi người nộp hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời
hạn 10 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ công chức tiếp nhận
trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
Bước 3: Sở Tài chính thực hiện cấp
Mã số quan hệ với ngân sách cho đơn vị và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên hệ
thống Dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’ và buổi
chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kon Tum hoặc qua đường bưu điện hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính
(Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách).
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã
số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
(theo mẫu số 01-MSNS-BTC);
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS -
dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán (theo mẫu số 07- MSNS-BTC) được xác nhận thông tin bởi
cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
* Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã
số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
(theo mẫu số 01-MSNS-BTC).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lâp̣ đơn
vi;̣
+ Các văn bản của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
giao nhiêṃ vu,̣ kinh phí cho đơn vi.̣
* Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã
số ĐVQHNS cho cá c dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án
đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (theo mẫu số
02-MSNS-BTC).
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản thông
báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
* Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã
số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án
đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án (theo mẫu số
03-MSNS-BTC).
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết đinh đầu tư dựán;
+ Quyết đinh phê duyệt báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án
chỉ lâp̣ báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Các quyết đinh điều chỉnh
dựán (nếu có).
* Trường hợp 5: Đăng ký bổ sung
thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (theo
mẫu số 04- MSNS-BTC).
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết đinh đầu tư dựán;
+ Quyết đinh phê duyệt báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án
chỉ lâp̣ báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Các quyết đinh điều chỉnh
dựán (nếu có).
* Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi
thông tin về mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách: Trường hợp đơn vị
có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS
như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu
tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài
chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
- Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách (theo Mẫu số 06-MSNS-BTC).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
Thời hạn cấp mã số đơn vị quan hệ ngân sách và gửi
thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị quan hệ ngân sách điện tử cho đơn
vị
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ (trường hợp nộp hồ sơ theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính (lần đầu hoặc cấp lại)).
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ (trường hợp nộp hồ sơ theo phương thức nộp hồ sơ qua Dịch vụ
công trực tuyến đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách).
|
Đối tượng thực
hiện:
|
- Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các
tổ chức chính trị - xã hội.
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo
nhiệm vụ Nhà nước giao.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Tài chính
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách điện tử
|
Lệ phí (nếu
có):
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
- Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân
sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác
có quan hệ với ngân sách (mẫu số 01-MSNS-BTC
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015);
- Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (Mẫu số 02-MSNS-BTC Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015)
- Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dựán)
(Mẫu số 03-MSNS-BTC Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015).
- Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Mẫu số 04- MSNS-BTC Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015).
- Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách (Mẫu số 06-MSNS-BTC
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015).
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị
quan hệ ngân sách (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (mẫu số 07-MSNS-BTC Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015)
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016
của Chính phủ;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của
Chính phủ;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính.
|
Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ
SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị:………………………………………………………………………..
2. Loại hình đơn vị:
|
|
|
|
01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
07- Doanh nghiệp Nhà nước
|
02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học
|
08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách
|
03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
09- Ban quản lý dự án đầu tư
|
04- Đơn vị sự nghiệp y tế
|
10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách
|
05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin
|
11- Đơn vị khác
|
06- Đơn vị quản lý hành chính
4. Cấp dự toán: □
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh
phí hoạt động không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự
toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
…………………………………………………………………………………………………
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho
đơn vị nào không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị
được đơn vị giao dự toán kinh phí:
- ………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………..
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
……………………………………………………..
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
………………………………………………….
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: …………………………………………………………………………………
- Ngày ký văn bản: ……………………………………………………………………………..
- Cơ quan ra văn bản: …………………………………………………………………………
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….
- Quận, huyện: ……………………………………………………………………………….
- Xã, phường: …..…………………………………………………………………………….
- Số nhà, đường phố: …………………………………………………………………………
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện:
……………………………………………………………………
- Điện thoại cơ quan: ………………………………………………………………………….
- Điện thoại di động: ………………………………………………………………………….
- Email: ………………………………………………………………………………………….
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử
dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị
theo quyết định thành lập.
2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn
vị tương ứng vào trong ô
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương
ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán
của đơn vị (cấp I, II, III, IV)
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô □
tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự
toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô □
tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được
đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh
phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán
kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán
kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi
rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi
mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: Số Quyết định hoặc số văn bản
thành lập đơn vị.
- Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc ký
văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định
hoặc văn bản thành lập đơn vị.
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành
phố trực thuộc Tỉnh.
- Xã, phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị trấn.
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố
là địa chỉ của đơn vị (nếu có).
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: Người đại diện
kê khai ghi rõ họ tên của mình.
- Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ
mã vùng - số điện thoại cố định.
- Điện thoại di động: Số điện thoại di động
của người đại diện kê khai.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người kê
khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của
người đại diện đơn vị để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng
ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số
và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch
Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 07- MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc
ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh;
Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ
văn bản thành lập đơn vị.
Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên
thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
(như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, ngoài
mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị
và các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho
đơn vị.
Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị
đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 02-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
……..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:
...................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:
...............................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:
................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:
.....................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
..............................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: .........................................................................................................
- Quận, huyện: ……………………………………. Xã, phường:
.....................................
- Số nhà, đường phố:
....................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động):
..............................................................................
- Email:
..........................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án:
..........................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ...............................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:
..........................................................................................................
- Quận, huyện: ...............................................................................................................
- Xã, phường:
................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: .....................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................................
- Email: ............................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
..............................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
.................................................................
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản:
..............................................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản:
............................................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản:
....................................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản:
..................................................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu có):
...................................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện:
........................................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan:
.................................................................................................
7.3. Điện thoại di động:
...................................................................................................
7.4. Email:
.......................................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn
bị đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên
dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản thông báo chủ trương đầu tư dự án.
2. Dự án cấp trên
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự
án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự
án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư
3.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu
tư.
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi
rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số
nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng -
số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu
có).
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê
khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án
4.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban
quản lý dự án.
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi
rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa
chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.
5. Cơ quan chủ quản cấp trên
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên
của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ
quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1.
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi
rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường
hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2.
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: Tên cơ
quan ra Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
6.2. Số Quyết định/văn bản: Số Quyết định hoặc
văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: Ngày ký Quyết
định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.4. Người ký Quyết định/văn bản: Người ký
Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết
định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).
6.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc
nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn
vốn đầu tư này phải bằng 100%.
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
7.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện
kê khai ghi rõ họ tên của mình.
7.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
7.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động
của người đại diện kê khai.
7.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại
diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của
người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về
quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện
dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ
SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư: ..................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các
dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng
công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên:
.................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên:
..................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư:
.......................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố:
...........................................................................................................
- Quận, huyện:
...............................................................................................................
- Xã, phường:
................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
....................................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................................
- Email:
..........................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án:
..........................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố:
...........................................................................................................
- Quận, huyện: ................................................................................................................
- Xã, phường:
.................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: .....................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................................
- Email: ...........................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định:
...........................................................................................
9.2. Số quyết định:
.........................................................................................................
9.3. Ngày quyết định:
.....................................................................................................
9.4. Người ký quyết định:
...............................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:
................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:
...............................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng: …………………………
|
o Chi phí dự phòng: ……………………..
|
o Chi phí thiết bị: ……………………………
|
o Chi phí quản lý dự án: ………………..
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư:
……………………………
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
o Chi phí khác:
|
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã ngành kinh tế
|
Tên ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện:
......................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan:
...............................................................................................
10.3. Điện thoại di động:
................................................................................................
10.4. Email:
....................................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực
hiện dự án
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên
dự án đầu tư theo quyết định đầu tư.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào
1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1
trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu
X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự
án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự
án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu
tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi
rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư dự án.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số
nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng -
số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu
có).
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê
khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban
quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi
rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa
chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ
tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan
chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi
rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường
hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra
quyết định đầu tư.
9.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
9.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu
tư.
9.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định
đầu tư.
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi
rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi
rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức
tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
9.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc
nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn
vốn đầu tư này phải bằng 100%.
9.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc
gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước
ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự
án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
9.10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc
nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu có). Mã và tên ngành kinh
tế ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung về
hệ thống ngành kinh tế (nếu có).
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện
kê khai ghi rõ họ tên của mình.
10.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
10.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động
của người đại diện kê khai.
10.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người
đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của
người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về
quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu Thông báo chuyển giai
đoạn dự án đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ, ngành; Tỉnh/TP:
……….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
THÔNG BÁO CHUYỂN
GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho
dự án đầu tư: .......................
Địa chỉ Chủ đầu tư: .....................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với các dự
án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng
công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định:
.........................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định:
...........................................................................................
4.3. Ngày quyết định:
.....................................................................................................
4.4. Người ký quyết định:
...............................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:
...................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án:
..................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
..................................................................
o Chi phí xây dựng: ……………….
|
o Chi phí dự phòng: ………………………..
|
o Chi phí thiết bị: …………………..
|
o Chi phí quản lý dự án: …………………..
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư
……………………………
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: …………. o Chi phí
khác: ………………………..
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………….
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện:
............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan:
.....................................................................................................
5.3. Điện thoại di động:
.....................................................................................................
5.4. Email:
........................................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu Thông báo
chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào
1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1
trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu
X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Quyết định đầu tư:
4.1. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
4.2. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra
quyết định đầu tư.
4.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu
tư.
4.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định
đầu tư.
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi
rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
4.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi
rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án: Mức tối
đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
4.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết từng nguồn
vốn, tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng
100%.
4.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc
gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước
ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự
án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: Người đại diện
kê khai ghi rõ họ tên của mình.
5.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi
rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
5.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động
của người đại diện kê khai.
5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại
diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của
người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về
quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số 06-MSNS-BTC: Thông báo thay đổi thông
tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông
tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG
TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ..........................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp:
..................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:
........................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT
|
Chỉ tiêu thay đổi
(1)
|
Thông tin đăng
ký cũ (2)
|
Thông tin đăng
ký mới (3)
|
1
|
Ví dụ 1: Tiêu chí
số 4: cấp dự toán
|
Cấp dự toán: 3
|
Cấp dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi
thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan:
.....................................................................................................
4.3. Điện thoại di động: ......................................................................................................
4.4. Email:
..........................................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
06-MSNS-BTC
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Thông báo thay đổi
thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Tên Đơn vị /Dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy
đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy
đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ
khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai
trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi
thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: người đại diện kê
khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã
vùng - số điện thoại cố định.
4.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của
người đại diện kê khai.
4.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện
kê khai thay đổi thông tin mã số.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của
người đại diện đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận,
xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số 07-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đề
nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân
sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ
CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị
Chủ quản xác nhận)
1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố:
...........................................................................................
2. Số lượng đơn vị:
...........................................................................................................
STT
|
Tên đơn vị
|
Loại hình đơn vị
|
Chương ngân
sách
|
Cấp dự toán
|
Đơn vị cấp trên
quản lý trực tiếp
|
Địa điểm
|
Tỉnh/ thành phố
|
Quận/ huyện
|
Xã/phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|