ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2351/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 27 tháng 7
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH HOẶC BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/20177NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1731/TTr-SXD ngày 16/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành hoặc bị
bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
tổ chức xây dựng và phè duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết
lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại
Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy
trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH HOẶC BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2351/QĐ-UBND
ngày 27/7/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
mới ban hành
Số TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Số
trang
|
1
|
Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm
thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách
nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, trừ các công trình
thuộc thẩm quyền kiểm tra của Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình
xây dựng và Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành)
|
Có
|
02
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ
Số
TT
|
Số
hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ
|
1
|
1.006564, thủ tục hành chính ban hành
kèm theo tại Quyết định số 389/QĐ-UBND ngày 17/02/2020
|
Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc
trách nhiệm quản lý của UBND cấp huyện theo phân cấp tại Quyết định số
41/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa
bàn thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, trù
các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Sở Xây dựng, các sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành, Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu
công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành).
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Trước 10 ngày so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công
trình, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đến Phòng chuyên môn cấp huyện (Phòng
Quản lý Đô thị đối với thị xã, thành phố; Phòng Kinh tế và
Hạ tầng đối với huyện)
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Bộ phận một cửa, một cửa liên thông UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2:
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm
thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Trường hợp công trình
không được kiểm tra trong quá trình thi công thì thực hiện kiểm tra sự tuân thủ
các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng
công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu và kiểm tra các điều kiện nghiệm thu
hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
- Bước 3:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện ra thông báo kết quả
kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu Phụ lục VIa ban hành kèm theo
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công
trình theo mẫu Phụ lục Vlb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm
thu.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý Đô thị (đối với thị xã, thành phố),
Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện) thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Quản lý Đô thị (thị xã, thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng
(huyện) thuộc UBND cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công
trình theo mẫu Phụ lục VIb ban hành kèm theo Nghị định số
06/2021/NĐ-CP .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 18/06/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày
05/10/2017 của UBND tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án, thiết kế,
dự toán và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP)
.....(1)................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....................
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...…...
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: .................................... (2).................................
........................(1).............................
báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục
công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng:...(3)............ thuộc dự án ........................
2. Địa điểm xây dựng ............................................................................................................
3. Tên và số điện thoại liên lạc của
cá nhân phụ trách trực tiếp: ....................................
4. Quy mô hạng mục công trình, công
trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ
yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu
xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây
dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành
(dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng
mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ
sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi
công xây dựng theo đúng hồ sư thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập
hợp hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công
trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị
....(2)....tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình
xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cư quan chuyên môn về xây dựng kiểm
tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định này.
(3) Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng hoặc phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu từng phần công trình.
MẪU
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ lục VIb ban hành kèm theo Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng
và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả th đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm
định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu
tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp
thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào: đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận)
và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp
đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường
hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt
kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà
thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ
thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm
thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết
kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ
thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo);
chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm
thu thiết kế xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác
có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng
công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế
trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt
của cấp có thẩm quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản
vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra,
kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm,
hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp quy của cơ quan chuyên ngành: chứng nhận hợp chuẩn (nếu có)
theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo
đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc
xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình
thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng
(nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết
bị lắp đặt vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công
trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa
thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các
di tích lịch sử, văn hóa:
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành
hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối
với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu
nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên môn về
xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ
thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu
khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình
(nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa,
khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử
dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan
trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều
24 Nghị định này (nếu có).
16. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác
có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm
thu công trình xây dựng.
__________________
Ghi chú:
Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công
tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình
xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định
này, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ
các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục
này.