|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2329/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
27/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2329/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
27 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 480/TTr-STNMT ngày 19/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 16 danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Dịch vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Nội dung cụ thể của danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản được thực hiện
theo quy định tại mục B Phần II Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh v ực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế, bãi bỏ các danh mục thủ tục hành chính số thứ tự 59, 60, 61, 62, 63,
64, 65, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 75, 76 mục IV, Phụ lục 01 kèm theo Quyết định
số 2585/QĐ-CT ngày 23/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết các danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản
3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin - GTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC. (L- 32b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-CT ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản (1.000778)
Thời hạn giải quyết
|
74 ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Không quá 45 ngày làm việc
+ Trong thời gian không quá
31 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực
chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian
trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nội dung đề án thăm dò khoáng
sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập
Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc thành lập, họp
Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề án thăm dò
khoáng sản.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ
đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm
theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc
thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề
án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của
Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý
do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án
thăm dò khoáng sản. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời
gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm
dò: Không quá 22 ngày làm việc
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo
thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép
thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số
53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò
khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 1, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2. Gia hạn
Giấy phép thăm dò khoáng sản (1.004481)
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời gian không quá 36
ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép thăm dò: Không quá 07 ngày làm việc
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy
phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100
hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 2, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3. Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản (2.001814)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc
- Thời thẩm định hồ sơ: Không
quá 25 ngày làm việc
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm
tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn giải quyết chuyển
nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò: không quá 07 ngày làm việc
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò. Trong trường
hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 3, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4. Trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản (1.005408)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc.
- Thời thẩm định giá hồ sơ:
Không quá 25 ngày làm việc
Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản: Không quá 07 ngày
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không
cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 4, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
5. Phê duyệt
trữ lượng khoáng sản (2.001787)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 148 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 02 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra báo cáo
trữ lượng khoáng sản: không quá 96 ngày làm việc
+ Trong thời gian không quá
24 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu
vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần
thiết;
+ Trong thời gian không quá
48 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực
chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo
thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá
24 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ
sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Thời hạn thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo
thăm dò khoáng sản: không quá 47 ngày làm việc
+ Trong thời gian không quá
24 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ,
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập)
tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo
cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư
vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng. Thời gian tổ chức,
cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò
khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung,
hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
+ Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng
sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả giải quyết hồ sơ:
Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến
nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Nộp phí thẩm định đánh giá trữ
lượng khoáng sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí
STT
|
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT)
|
Mức phí
|
1
|
Đến 01 tỷ đồng
|
10 triệu đồng
|
2
|
Trên 01 đến 10 tỷ đồng
|
10 triệu đồng + (0.5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
|
3
|
Trên 10 đến 20 tỷ đồng
|
55 triệu đồng + (0.3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
|
4
|
Trên 20 tỷ đồng
|
85 triệu đồng + (0.2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 5, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
6. Chấp thuận
tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề
án thăm dò khoáng sản (1.004083)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 6, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7. Cấp, điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu
vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (1.004446)
Thời hạn giải quyết
|
(1) Đối với hồ sơ cấp giấy
phép khai thác khoáng sản: Không quá 85 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
không quá 71 ngày làm việc.
Trong thời gian không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá
04 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản theo quy định;
* Trong thời gian không quá
16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn
đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi
như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan
có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
* Trong thời gian không quá
31 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác
khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép
khoáng sản: Không quá 10 ngày làm việc
* Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ
chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần
đầu.
(2) Đối với hồ sơ điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản: Không quá 29 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
không quá 21 ngày làm việc.
Trong thời hạn không quá 16
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy
phép khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép
khoáng sản: không quá 10 ngày làm việc
* Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
* Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc
Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai
thác khoáng sản để nhận kết quả.
(3) Đối với hồ sơ khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Không quá
51 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
không quá 38 ngày làm việc
* Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá
29 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác
khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép
khoáng sản: không quá 06 ngày làm việc
* Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban
nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản
để nhận kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình:
STT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu (đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm
|
1.000.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
10.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và
công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở
lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu
mức thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3,
6, 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
40.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3,
6 của Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
- Đối với Quyết định điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản: không thu phí, lệ phí.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa
mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 7, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
8. Đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (1.004434)
Thời hạn giải quyết
|
Thời gian giải quyết không
quá 28 ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề
nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt trước
được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ
chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá
02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết
quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 02 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 8, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
9. Đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (1.004433)
Thời hạn giải quyết
|
- Thời gian giải quyết không
quá 28 ngày làm việc
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề
nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt trước
được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ
chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá
02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết
quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 02 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 9, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
10. Gia hạn
Giấy phép khai thác khoáng sản (2.001783)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép khai thác:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
STT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu (đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
5.00.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
5.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
7.500.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc
loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than
bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu
mức thu này
|
10.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
đá ốp lát và nước khoáng
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng
sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
20.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại
khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
50.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 10, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ- BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
11. Chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản (1.004345)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng
- Thời hạn giải quyết chuyển
nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
STT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu (đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm
|
5.00.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
5.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
7.500.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và
công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
10.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở
lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu
mức thu này
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3,
6, 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
20.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3,
6 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại
|
50.000.000
|
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 11, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ- BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
12. Trả lại
Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản (1.004135)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 36 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 01 ngày làm việc.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 12, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ- BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
13. Đóng cửa
mỏ khoáng sản (1.004367)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 78 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc
- Thời hạn thẩm định đề án
đóng cửa mỏ: không quá 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của thành viên Hội
đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường
hợp cần thiết).
Trong thời gian không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu
trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan
liên quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo
cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá
06 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định
hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc
chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý
do phải hổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản,
kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian
thẩm định.
- Thời hạn trình hồ sơ, đề
nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trường hợp đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản
bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có),
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản;
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề
án, phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả kết quả phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ:
Trong thời gian không quá 02
ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo
quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân
thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian
căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:
Trong thời gian không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm
quyền xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan khác có
liên quan tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ đề nghị
đóng cửa mỏ: 05
Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề
án đóng cửa mỏ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn ban hành Quyết định
đóng cửa mỏ: 07
Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền
ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành
quyết định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: 03
Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo
quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Bộ Tài chính quy định mức
thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện đề
án đóng cửa mỏ (chưa quy định).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 13, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ- BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
14. Cấp Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản (2.001781)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 24 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không
quá 01 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị
khai thác tận thu khoáng sản.
- Trình hồ sơ, quyết định cấp
giấy phép:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 04
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên
quan theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Khai thác tận thu: 5.000.000
đồng/01giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 14, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ- BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
15. Gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (1.004343)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 12 ngày làm việc
- Kiểm tra hồ sơ: không quá
01 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
02 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia
hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia
hạn giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết
quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Gia hạn Giấy phép khai thác tận
thu: 2.500.000 đồng/01giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 15, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
16. Trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (2.001777)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 18 ngày làm việc
- Kiểm tra hồ sơ: không quá
01 ngày làm việc.
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc
không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trường hợp
không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Phí, Lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
Ghi chú
|
Thành phần, số lượng hồ sơ và
các nội dung khác được thực hiện theo quy định số thứ tự 16, mục B, phần II,
Quyết định số 2901/QĐ- BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Quyết định 2329/QĐ-CT năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2329/QĐ-CT ngày 27/10/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|