ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2326/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/ĐH ngày
17/10/2020 của Đại hội đại hiểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII, nhiệm kỳ
2020-2025;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức
- Nội vụ tại Tờ trình số 104/TTr-BTC- NV ngày 01 tháng 12 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2021 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân lĩnh, Trưởng Ban
Tổ chức - Nội vụ tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Ban Tổ chức - Nội vụ;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh;
- Báo Hà Giang;
- Vnptioffice
- Lưu: VT, NCPC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết số
07-NQ/ĐH ngày 17/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025, đảm bảo hoàn thành
các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước trong giai đoạn 2021-2025. Trong đó, tập
trung thực hiện xây dựng bộ máy chính quyền tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả; siết chặt kỷ cương, kỷ luật; tăng cường kiểm tra,
nâng cao chất lượng đạo đức công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức viên chức
có đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII đã
đề ra.
b) Tăng cường trách nhiệm của các cá
nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính.
d) Phấn đấu nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số sẵn
sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ Thông tin - Truyền thông (ICT INDEX),
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI) năm 2021.
2. Yêu cầu
a) Gắn kết quả công tác CCHC của các
sở, ngành và địa phương với công tác đánh giá đảng viên, CBCC, nhất là người đứng
đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và công tác thi đua, khen thưởng. Các
chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC 2021 được thực hiện
đồng bộ với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm
2021.
b) Gắn kết chặt chẽ việc triển khai
các nhiệm vụ, đề án, dự án CCHC; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các sở,
ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC năm 2021, bảo đảm chất lượng,
hiệu quả trên cơ sở thực hiện đầy đủ các nhóm giải pháp quy định tại Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII đã đề ra.
c) Đôn đốc triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ trọng tâm CCHC năm 2021, bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi
công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành
a) Kịp thời ban hành các văn bản chỉ
đạo, điều hành thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Tổ chức
triển khai Nghị quyết của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác cải cách
hành chính giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
b) Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch
CCHC của tỉnh: Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch
CCHC năm 2021, trong đó cần cụ thể hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định rõ
các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.
c) Chuẩn bị tốt các điều kiện cần thiết
phục vụ công tác bàu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân
(HĐND) các cấp nhiệm kỳ 2021- 2026. Xác định rõ trách nhiệm
người đứng đầu trong công tác CCHC, trong đó quy định người đứng đầu cơ quan,
đơn vị chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ
công việc thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của mình; quán triệt đầy đủ sự chỉ đạo
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Tổ chức có hiệu quả các buổi tiếp
xúc, đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC. Người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị thực hiện trách nhiệm định kỳ trực tiếp tiếp công dân theo
quy định; kịp thời xử lý, chỉ đạo giải quyết nhanh và đúng thẩm quyền các khiếu
nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của ngành, đơn vị, địa
phương. Tiếp thu đầy đủ và xử lý, phúc đáp kịp thời, giải trình theo quy định
các phản ánh, kiến nghị, góp ý, yêu cầu từ các tổ chức, công dân.
đ) Đổi mới phương pháp theo dõi, đánh
giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; thường xuyên đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức. Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm phục vụ xác
định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2021, báo cáo Bộ Nội vụ theo
kế hoạch.
- Tăng cường công tác theo dõi, đánh
giá kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị; sử dụng hiệu quả CH số PAR
INDEX, Chỉ số ICT INDEX, Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI trong
theo dõi, đánh giá; Quan tâm việc triển khai khảo sát, đo lường mức độ hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện Bộ
chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của cấp tỉnh,
huyện, xã; đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ chức
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan hành
chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá.
e) Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp
và xã hội.
g) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành
chính, nâng cao đạo đức công vụ; Tăng cường kiểm tra, thanh tra công vụ, kiểm
tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm chấn
chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương đối với đội ngũ cán bộ, công chức viên
chức. Thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo định kỳ đảm bảo đủ nội dung, đúng
thời gian quy định.
h) Gắn công tác cải cách hành chính với
thực hiện quy chế dân chủ, công tác dân vận chính quyền; bảo đảm công khai,
minh bạch; thực hiện nghiêm túc việc đối thoại giữa các cơ
quan Đảng, chính quyền với người dân và doanh nghiệp theo
quy định.
2. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
theo dõi, thi hành pháp luật; Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao
ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội bảo đảm tính
minh bạch, tính nhất quán, ổn định; Thực hiện tốt việc áp
dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn. Tăng cường kiểm
tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn,
trái pháp luật.
b) Tiếp tục cập nhật, đăng tải kịp thời,
đầy đủ các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp
luật theo Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ.
c) Tổ chức triển khai, thi hành các
văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, hiệu quả; Xây dựng các chính sách
thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Đặc biệt là hỗ trợ chuyển
đổi hộ kinh doanh, HTX thành doanh nghiệp, phát triển bền
vững doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện theo dõi thi hành pháp
luật theo quy định, nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi
hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
đ) Tăng cường năng lực phản ứng chính
sách, xử lý các vấn đề mới phát sinh; tính liên kết giữa các khâu trong quá
trình xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; kết hợp kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật với công tác theo dõi thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính
- Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC, Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2021 kịp thời và phù hợp với yêu cầu tại
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ và Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các quyết định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm
thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực, khi ban hành mới, sửa đổi, bổ sung.
- Chuẩn hóa TTHC, danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã để công bố, công khai
và thực hiện. Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC. Tích hợp công khai TTHC trên cổng thông tin điện tử của
tỉnh, các sở, ban, ngành và cấp huyện.
- Tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc
thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành; địa
phương; theo dõi, kiểm soát quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị;
kịp thời củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC
các cấp khi có thay đổi.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện niêm yết, công khai các TTHC và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối
hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy.
b) Tiếp tục nâng cao chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức
- Thực hiện nghiêm việc áp dụng giải
quyết các TTHC theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các Bộ, ngành, địa phương và Bộ TTHC
đã được UBND tỉnh công bố.
- Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP: Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc
giải quyết TTHC; Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện, cấp xã; Tăng cường
trách nhiệm phối hợp trong giải quyết các TTHC liên quan đến công dân, tổ chức,
doanh nghiệp thông qua việc triển khai thực hiện quy chế phối hợp, quy trình về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông nhất là triển
khai tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình giải quyết TTHC (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt...) để giải
quyết ngay một số TTHC đơn giản tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện, cấp xã; Thực hiện đúng quy định mẫu
sổ theo dõi, các biểu mẫu theo quy định; thực hiện xin lỗi
tổ chức, cá nhân khi hồ sơ quá hạn giải quyết...
- Đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử; Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ
xử lý hồ sơ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục duy trì, kiện toàn và nâng
cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, huyện, xã để cải thiện chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông. Mở rộng và triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định thủ tục hành chính.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát tình
hình hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiết) nhận
và trả kết quả của cấp huyện, cấp xã; đồng thời có giải pháp hiệu quả để tăng
cường hơn nữa sự giám sát, phản ánh của nhân dân đối với việc giải quyết TTHC của
cơ quan hành chính nhà nước.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
a) Tiếp tục rà soát vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, cấp huyện; sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị đảm bảo tinh gọn,
hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành
Trung ương, Kết luận số 34-KL/TW ngày 07/8/2018 của Bộ Chính trị và hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương gắn với việc triển khai Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP và quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị theo quy định; Chương
trình số 41-CTr/TU ngày 25/5/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh Hà Giang. Đẩy mạnh việc phân cấp trên các lĩnh vực thuộc sở, ngành Hoàn
thiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị SNCL theo ngành, lĩnh vực. Phân loại đơn vị
sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp. Đẩy mạnh xã hội hóa
các đơn vị SNCL.
b) Tổ chức sắp xếp, kiện toàn các cơ
quan trong bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước
+ Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp,
tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc
phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc
một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ
trì và chịu trách nhiệm chính.
+ Rà soát, sắp xếp giảm tối đa các ban
quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận
giúp việc chuyên trách.
+ Thực hiện sắp xếp, sáp nhập các
thôn, tổ dân phố không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước.
+ Rà soát, hoàn thiện các quy định về
tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị
sự nghiệp công lập theo từng ngành, lĩnh vực; quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công lập, trọng tâm là các lĩnh vực: Y tế, giáo dục, lao động thương
binh và xã hội, khoa học và công nghệ, văn hóa thể thao và du lịch, thông tin
và truyền thông.
đ) Thực hiện phân cấp, phân quyền mạnh
mẽ, hợp lý giữa tỉnh với huyện, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và
trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ
động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước
+ Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định
về phân cấp trên các lĩnh vực.
+ Ban hành và triển
khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm
vụ đã phân cấp.
e) Đổi mới phương thức làm việc, nâng
cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên
cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp tục tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức
trực tuyến, không giấy tờ.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ CBCCVC có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ
trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp
phát triển của đất nước.
Tiếp tục rà soát sửa đổi, bổ sung đề
án vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, tiến tới sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh ở từng cấp, từng ngành theo vị trí
việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, đảm
bảo về tỷ lệ cơ cấu, nhất là cơ cấu lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị.
b) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong
chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công chức Thực hiện tốt kế
hoạch số 206/KH-UBND ngày 26/7/2019 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị
số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ V/v tăng cường xử lý ngăn
chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp
trong giải quyết công việc; Chỉ thị số 31-CT/TƯ ngày 24/10/2018 của Tỉnh ủy về
việc ngăn chặn, nói không với “tham nhũng vặt”; Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh triển khai thực
hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 25/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động
“tín dụng đen”; Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc
trong hệ thống chính trị theo Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 của
UBND tỉnh; Thực hiện Đề án văn hóa công vụ theo Quyết định số 1041/QĐ-UBND ngày
29/5/2019 của UBND tỉnh Hà Giang.
c) Ban hành hướng dẫn về điều kiện,
tiêu chuẩn, quy trình bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức. Thực
hiện nghiêm các quy định trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động và
luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý các ngành, các cấp.
d) Thực hiện tuyển dụng công chức; Tổ
chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức theo quy định.
đ) Đổi mới công tác thống kê, báo cáo
và quản lý hồ sơ CBCCVC.
e) Nghiên cứu, đổi mới phương pháp,
quy trình đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn chủ,
công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm người
đứng đầu, đảm bảo sự liên thông trong sử dụng kết quả đáng giá giữa Đảng, chính
quyền, đoàn thể nhằm tránh hình thức, trùng lặp, tốn kém về thời gian và vật chất.
Khuyến khích áp dụng công nghệ thông tin để thực hiện đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
f) Xây dựng và thực hiện có hiệu quả
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC năm 2021. Triển khai
thực hiện Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh
bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với CBCCVC.
g) Tổ chức thực hiện việc đánh giá,
phân loại CBCCVC theo các quy định của pháp luật, gắn với các nội dung khác của
công tác quản lý CBCCVC. Nghiên cứu tiêu chí định lượng trong việc đánh giá
trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật và bổ
nhiệm cán bộ.
h) Xây dựng, ban hành quy định về số
lượng, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định hiện hành.
6. Cải cách tài
chính công
a) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, giải
pháp đẩy mạnh cải cách tài chính công:
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
các giải pháp nhằm cơ cấu lại NSNN, quản lý nợ công năm 2020 theo Chương trình
số 28-CTr/TU ngày 18/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế
hoạch số 118/KH-UBND của UBND tỉnh.
- Tham mưu xây dựng dự thảo Nghị quyết
của HĐND tỉnh quy định đinh mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2022 (áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai
đoạn 2022-2025).
- Thực hiện tham mưu xây dựng các chế
độ, chính sách của tỉnh; Hướng dẫn cụ thể hóa các chính sách, chế độ quy định của
Trung ương.
b) Phân cấp quản lý tài chính, đảm bảo
tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự
toán ngân sách, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả các khoản chi tài chính của khu vực
công:
- Tham mưu xây dựng dự thảo Nghị quyết
của HĐND tỉnh quy định phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia
giữa các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu ban hành Chương trình thực
hành tiết kiệm chống lãng phí.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
theo các văn bản quy định của Trung ương.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn dưới Luật: Rà soát, chuẩn
hóa dữ liệu quốc gia về tài sản công; Rà soát, sắp xếp lại xe ô tô; sắp xếp lại
cơ sở nhà đất thuộc tỉnh quản lý; Báo cáo UBND tỉnh xem xét phê duyệt và có ý
kiến đối với phương án sắp xếp lại cơ sở nhà đất của các đơn vị trực thuộc
Trung ương.
đ) Về công tác
quản lý doanh nghiệp: Báo cáo giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động
và xếp loại đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND tỉnh quản lý.
e) Triển khai thực hiện các kiến nghị
kiểm tra, thanh tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách
7. Hiện đại hóa
hành chính
a) Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại
Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0. Triển khai kết nối Mạng truyền
số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ thống mạng của các cơ
quan trong tỉnh.
b) Triển khai Nền tảng chia sẻ, tích
hợp dữ liệu của tỉnh (LGSP) tỉnh với trục NGSP của trung ương; kết nối Cổng dịch
vụ công trực tuyến với Cổng dịch vụ công quốc gia; thực hiện phòng chống mã độc
và giám sát an toàn thông tin (SOC) trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Hà
Giang.
c) Duy trì, nâng cấp hệ thống tích hợp
cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử để cung cấp dịch vụ
công trực tuyến.
d) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 theo Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ. Triển khai tốt Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 05/8/2020 của UBND tỉnh
về việc phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
và giai đoạn 2026-2030. Kịp thời sơ kết đánh giá và nhân rộng các mô hình hiệu
quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
đ) Tiếp tục triển khai, thực hiện hệ
thống quản lý văn bản và điều hành bảo đảm kết nối, liên thông trao đổi văn bản
điện tử giữa tất cả các cấp chính quyền của tỉnh và kết nối với Trục liên thông
văn bản quốc gia. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo của tỉnh và kết nối với Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ.
e) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ứng
dụng công nghệ thông tin, duy trì về chỉ số công nghệ thông tin của tỉnh ở mức
khá so với các tỉnh/thành phố.
g) Kiểm tra, đôn đốc việc triển khai
xây dựng, áp dụng, quy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Duy trì thực hiện có hiệu quả Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan đơn
vị.
Tiếp tục đầu tư xây dựng, cải tạo,
nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính cấp xã; đảm bảo đủ diện tích làm việc,
phương tiện, trang thiết bị cần thiết phục vụ nhân dân, doanh nghiệp.
III. KINH PHÍ BẢO ĐẢM
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ nguồn NSNN theo phân cấp quản lý hiện
hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có);
lồng ghép với các nguồn kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu để thực hiện”..
2. Các cơ
quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong kế hoạch
này, có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thực hiện Kế
hoạch gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp báo cáo, tham mưu cho UBND các
cấp bố trí kinh phí theo quy định hiện hành”.
3. Kinh
phí thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Thường trực cải cách hành chính tỉnh (Ban
Tổ chức- Nội vụ) được bố trí trong dự toán tỉnh giao năm 2021 cho đơn vị tại
Quyết định giao dự toán đầu năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban,
ngành; các Cơ quan ngành dọc Trung ương tại tỉnh, UBND các huyện, thành phố
a) Trên cơ sở Nghị quyết của ban Thường
vụ Tỉnh ủy, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về công tác CCHC và Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2021. Giám đốc các sở, ngành và tương đương, Thủ
trưởng các cơ quan ngành dọc Trung ương tại tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chỉ đạo xây dựng kế hoạch sửa đổi, bổ sung kế hoạch CCHC năm 2021 của
đơn vị mình cho phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị đảm bảo thời
gian theo quy định hiện hành nhằm hoàn thành mục tiêu cải cách hành chính.
b) Chủ động kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành
chính năm 2021 và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức - Nội
vụ) theo quy định.
c) Các sở, ngành táng cường phối hợp,
đôn đốc các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành mình. Chủ động đề xuất với
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh và UBND tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp cần có sự phối
hợp chỉ đạo liên ngành.
d) Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản
lý.
2. Ban Tổ chức
- Nội vụ
a) Là cơ quan Thường trực công tác cải
cách hành chính của UBND tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm
tra, đôn đốc các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm
2021 đạt hiệu quả cao nhất;
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch theo quy định. Nghiên cứu, đề xuất với Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh và
UBND tỉnh kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, địa
phương trong quá trình thực hiện;
c) Tham mưu cho Ban chỉ đạo CCHC tỉnh
xây dựng Nghị quyết của ban Thường vụ Tỉnh ủy về cải cách hành chính và Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách tổ chức bộ máy hành chính,
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp đê trụ và thăng hạng bền vững Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ
số hài lòng (SIPAS); cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản
trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI); Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng
công nghệ Thông tin - Truyền thông (ICT INDEX).
e) Chủ trì triển khai xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Chỉ số
hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
g) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho
cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính ở các sở,
ngành, địa phương;
h) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương đẩy mạnh triển khai công tác thông tin, tuyên truyền cải cách
hành chính;
i) Phối hợp với Sở Tài chính để lập dự
toán kinh phí triển khai kế hoạch cải cách hành chính năm 2021.
3. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách thể chế; Đổi mới và nâng cao
chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Đầu mối thực
hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
4. Văn phòng
UBND tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách thủ tục hành chính; tổ chức
triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để cung cấp dịch vụ
công trực tuyến và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC; Cổng dịch vụ công; dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và trục liên thông.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan quản lý, vận hành Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành của tỉnh; Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Trục liên thông văn bản quốc
gia.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức
- Nội vụ và các ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh bố trí thực hiện Kế hoạch
theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn kinh phí
thực hiện các chương trình mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch được
duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách tài
chính công
6. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai có hiệu quả Đề án cải cách
cơ chế phối hợp trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô;
b) Chủ trì tổng hợp, trình cấp có thẩm
quyền quyết định nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thực hiện Chương
trình. Tham gia kêu gọi các nguồn đầu tư trong và ngoài nước phục vụ cho việc
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
d) Nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp để cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả đầu tư, nhất là đầu tư công theo hướng
trọng tâm, trọng điểm.
7. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo Hiện đại hóa hành chính; ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
b) Chủ trì, tiếp tục phối hợp với
UBND thành phố Hà Giang và các sở, ngành liên quan thực hiện Đề án xây dựng đô
thị thông minh thành phố Hà Giang;
c) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức
- Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính nhằm kết hợp
chặt chẽ việc triển khai Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định tại Quyết định số
2183/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh phê duyệt kiến trúc chính quyền điện
tử tính Hà Giang và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2021; Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 05/4/2019 của
UBND tỉnh “Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về một
số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025.
d) Phối hợp với Ban Tổ chức - Nội vụ
thực hiện Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2025 - 2030.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ
số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT INDEX);
e) Chủ trì triển khai, thực hiện Bộ
tiêu chí Chuyển đổi số cấp tỉnh theo quy định, hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
8. Sở Khoa học và
Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Tổ chức - Nội vụ đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động
khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện triển khai thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. Kiểm tra, giám sát, đánh giá,
chấm điểm việc duy trì Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị.
c) Trình cấp cáo thẩm quyền xây dựng
và triển khai các Đề tài khoa học về công tác cải cách hành chính nhà nước.
9. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
đổi mới cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động của ngành phụ trách.
b) Chủ trì xây dựng và hướng dẫn việc
thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ
giáo dục, Y tế công.
10. Thông tấn xã
Việt Nam tại Hà Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Giang, cổng Thông tin
điện tử UBND tỉnh, các cơ quan thông tin, báo chí Trung ương và địa phương
Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải
cách hành chính để tuyên truyền kế hoạch và phản hồi ý kiến của người dân,
doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các cấp.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức -
Nội vụ) để xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định 2326/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền công
tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch
|
Quý
I/2021
|
|
Xây dựng Kế hoạch
cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch
|
Quý
I/2021
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền công
tác cải cách hành chính năm 2021
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định
|
Quý
I/2021
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2021
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2020
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác
cải cách hành chính năm 2021
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định
|
Quý
I/2021
|
4
|
Công bố chỉ số CCHC năm 2020 các sở,
ban, ngành và UBND huyện, thành phố
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2020
|
5
|
Báo cáo tự đánh giá chỉ số CCHC tỉnh
Hà Giang năm 2020
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các sở,
ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo
cáo
|
Quý
I/2021
|
6
|
Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều
hành về công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của cấp trên và yêu cầu thực
tế
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác cải cách hành chính
|
Thường
xuyên
|
7
|
Tổ chức kiểm tra công tác cải cách
hành chính; công vụ công chức; Văn hóa công sở năm 2021
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Các
Thông báo Kết luận kiểm tra
|
Thường
xuyên
|
8
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ về CCHC năm 2021
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định
|
Quý
II, III/2021
|
|
Quyết định về phân cấp quản lý nhà
nước về tổ chức bộ máy và công tác cán bộ cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Quyết
định phân cấp, ủy quyền
|
Quý
I, II năm 2021
|
11
|
Xây dựng Kế hoạch tiếp xúc, đối thoại
với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC năm 2021
|
Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2021
|
12
|
Xây dựng báo cáo đánh giá và xây dựng
kế hoạch cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh Hà Giang 2021 (PCI)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo
cáo
|
Quý
II/2021
|
13
|
Xây dựng Kế hoạch điều tra xã hội học
về công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và Kế hoạch điều tra
xã hội học về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan
hành chính nhà nước năm 2021
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
III, IV/2021
|
II
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2021
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2021
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật năm 2021
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2021
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, xử lý
văn bản quy phạm pháp luật năm 2021
|
Sở Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2021
|
5
|
Các văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành
và trình Hội đồng nhân dân tỉnh các văn bản QPPL thuộc các lĩnh vực theo thẩm
quyền
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Các
nghị quyết, quyết định
|
Thường
xuyên
|
6
|
Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020
|
Sở
Tư Pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo
cáo
|
Quý
I/2021
|
7
|
Cập nhật, đăng tải kịp thời các văn
bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
III
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra việc thực hiện hoạt động cải
cách TTHC năm 2021
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2021
|
2
|
Kế hoạch cải cách TTHC năm 2021
|
Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định b1
|
Quý
I/2021
|
3
|
Công bố thủ tục hành chính
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các
Quyết định công bố TTHC
|
Thường
xuyên
|
4
|
Các văn bản chỉ đạo về cải cách
TTHC
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
bản chỉ đạo
|
Thường
xuyên
|
5
|
Chuẩn hóa, cập nhật, đăng tải hoặc liên
kết 100% thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin
điện tử các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thường
xuyên
|
6
|
Tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải
quyết TTHC tại Bộ phận một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ
thực hiện theo quy định của nhà nước
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Số
lượng hồ sơ được tiếp nhận (Báo cáo)
|
Thường
xuyên
|
IV
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Đề án khung về sắp xếp, kiện
toàn các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Đề
án
|
Quý
I/2021
|
2
|
Đề án thôi hợp nhất Ban Tổ chức Tỉnh
ủy với Sở Nội vụ
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Đề
án
|
Quý
I/2021
|
3
|
Đề án thôi hợp nhất Ban Tổ chức huyện
ủy với Phòng Nội vụ cấp huyện
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ huyện
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Đề
án
|
Quý
I/2021
|
4
|
Đề án thôi hợp nhất Văn phòng cấp
huyện
|
Văn
phòng cấp huyện
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Đề
án
|
Quý
I/2021
|
5
|
Đề án thôi hợp nhất Cơ quan Ủy ban
Kiểm tra với Thanh tra Tỉnh ủy
|
Cơ
quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra Tỉnh ủy
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Đề
án
|
Quý I/2021
|
6
|
Đề án thôi hợp nhất Cơ quan Ủy ban
Kiểm tra với Thanh tra cấp huyện
|
Cơ
quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra cấp huyện
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Đề
án
|
Quý
I/2021
|
7
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ của
các tổ chức hành chính
|
Các
sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
8
|
Quyết định phân cấp (ủy quyền) quản
lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
Các
sở, ban, ngành
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2021
|
9
|
Quy chế họp, hội nghị trực tuyến,
không giấy tờ
|
Các sở,
ban, ngành,UBND huyện, thành phố
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Quyết
định
|
Quý II/2021
|
10
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Kế
hoạch kiểm tra; Thông báo Kết luận
|
Thường
xuyên
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách công vụ công chức
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Quyết
định; Kế hoạch
|
Thường
xuyên
|
2
|
Ban hành quyết định Quy định về
tiêu chuẩn, điều kiện chức danh trường, phó phòng các đơn vị thuộc sở, ngành
|
Các
sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan
|
Quyết
định; Quy định; Hướng dẫn
|
Thường
xuyên
|
3
|
Rà soát sửa đổi,
bổ sung đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan
|
Quyết
định
|
Khi
có thay đổi chức năng, nhiệm vụ
|
4
|
Quy chế đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Quy
chế
|
Quý
II/2021
|
5
|
Xây dựng tiêu chí cụ thể để đánh
giá người đứng đầu
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hướng
dẫn
|
Quý
IV/2021
|
6
|
Xây dựng và thực hiện quy chế giám
sát đối với CBCCC trong thực thi công vụ (nhất là thực hiện các TTHC liên
quan đến người dân)
|
Các
sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Quy
chế; Hướng dẫn
|
Quý
II/2021
|
7
|
Ban hành và triển Đề án đào tạo ngoại
ngữ đáp ứng theo tiêu chuẩn
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Đề
án
|
Quý
I/2021
|
8.
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai, thực hiện chính sách tiền lương cho người lao động trong các doanh nghiệp
|
Sở
Lao động động TBXH
|
Sở
Tài chính; Liên đoàn lao động tỉnh và các doanh nghiệp
|
Kế
hoạch; Công văn hướng dẫn
|
Thường
xuyên
|
9
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo cho
CBCCVC giai đoạn 2021- 2025
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Quyết
định ban hành kế hoạch
|
Quý
I/2021
|
10
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
CBCCVC năm 2022
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Tháng
12/2021
|
11
|
Xây dựng, ban hành quy định về số
lượng, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định hiện hành
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Nghị
quyết; Quyết định
|
Quý
I/2021
|
12
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ
công chức và văn hóa công vụ
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Tháng
12/2021
|
13
|
Kiểm tra công vụ công chức, kỷ luật,
kỷ cương hành chính
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Thường
xuyên
|
14
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết về việc
phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức
hội đặc thù tỉnh Hà Giang năm 2022
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Tháng
12/2021
|
15
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Đề án vị
trí việc làm của các cơ quan theo quy định
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo
cáo; Quyết định sửa đổi, bổ sung
|
Thường
xuyên
|
16
|
Tổ chức đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
Ban
Tổ chức - Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo
cáo phân loại
|
Quý
IV/2021
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022
|
Sở Tài
chính
|
Sở,ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
2021
|
2
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định
phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia giữa các khoản thu giữa
các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tài chính
|
Sở,ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
2021
|
3
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định
mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
thành tích cao trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
2021
|
4
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định
mức chi thực hiện các nhiệm vụ, nội dung hoạt động của Ban chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp
xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
2021
|
VII
|
HIỆN ĐẠI NỀN
HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì và nâng cấp hệ thống quản
lý văn bản và điều hành công việc
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
2
|
Hoàn thiện, vận hành hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Sở, ngành;
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo
|
2021
|
3
|
Triển khai trục chia sẻ tích hợp dữ
liệu, kết nối dữ liệu các ứng dụng dùng
chung trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Trong
năm 2021
|
4
|
Tiếp tục ứng dụng chữ ký sổ chuyên
dùng vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc, hệ thống một cửa điện tử; triển khai tích hợp chữ ký số chuyên dùng trên phần mềm
thư điện tử công vụ tỉnh Hà Giang
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
5
|
Hướng dẫn các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh đẩy mạnh việc sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong gửi nhận văn
bản điện tử, trao đổi công việc. Nghiêm cấm sử dụng hộp thư gmail, yahoo,
hotmail... (các hộp thư miễn phí do nước ngoài cung cấp) để gửi nhận văn bản,
trao đổi công việc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định; Báo cáo
|
Thường
xuyên
|
6
|
Kết nối dữ liệu Trang thông tin điện
tử cấp xã, phường, thị trấn với Trang thông tin thành phần của các huyện,
thành phố và Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Kế
hoạch, Báo cáo; các phần mềm đã triển khai tại các cơ quan, đơn vị
|
Thường
xuyên
|
7
|
Triển khai Nền tảng chia sẻ, tích hợp
dữ liệu của tỉnh (LGSP) tỉnh với trục NGSP của trung ương; kết nối Cổng dịch
vụ công trực tuyến với cổng dịch vụ công quốc gia; thực hiện phòng chống mã độc
và giám sát an toàn thông tin (SOC) trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Hà
Giang
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch; Hướng dẫn
|
Quý
III/2021
|
8
|
Duy trì hoạt động của Trung tâm điều hành, giám sát đô thị thông minh của UBND tỉnh (IOC)
|
Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
9
|
Duy trì, tiếp tục triển khai kết nối
thủ tục hành chính với một cửa điện tử liên thông giữa các Sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố với Trung tâm hành chính công tỉnh Hà
Giang.
|
Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội - HĐND và UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các
phần mềm đã triển khai tại các cơ quan, đơn vị
|
Thường
xuyên
|
10
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh hàng năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý III và Quý IV/2021
|
11
|
Duy trì nâng cấp, chuẩn hóa hệ thống
giao ban trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
12
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao chuẩn kỹ
năng khai thác, ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức phục vụ công tác chuyên
môn, nghiệp vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; Đào tạo, tập huấn đội ngũ
chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước có khả năng tiếp nhận, chuyển
giao công nghệ, quản trị hệ thống mạng, các cơ sở dữ liệu, ứng dụng chuyên
ngành của từng đơn vị
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Trong
năm 2021
|
13
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định, báo cáo
|
Thường
xuyên
|