|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 232/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính biện pháp bảo đảm Sở Tư pháp Cần Thơ
Số hiệu:
|
232/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hè
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
232/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 31 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-BTP
ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện
pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp
và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; đồng thời bãi bỏ thủ tục hành
chính tại mục II Lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm trong Danh mục thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên
địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01
năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục chuẩn
hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các
cấp trên địa bàn thành phố.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- UBND TP (1BC);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- VP UBND TP (2,3G);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, ĐTS.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 31
tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được
hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn
thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký
có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời
hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối
với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ
hành chính công thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn
giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được
hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên
tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới
điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể
thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực
hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài
nguyên và Môi trường; các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Hội đồng nhân dân thành phố quyết
định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện (STT XII.8
Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015).
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
2
|
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được
hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn
thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký
có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời
hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối
với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ
hành chính công thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn
giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được
hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên
tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới
điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể
thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực
hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài
nguyên và Môi trường; các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Hội đồng nhân dân thành phố quyết
định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện (STT XII.8
Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015)
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký- biện pháp bảo đảm
|
3
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được
hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn
thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký
có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời
hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối
với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành
chính công thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên
tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới
điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể
thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực
hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài
nguyên và Môi trường; các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Hội đồng nhân dân thành phố quyết
định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện (STT XII.8
Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015)
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
4
|
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo
đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được
hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn
thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký
có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời
hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối
với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ
hành chính công thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn
giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được
hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên
tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới
điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể
thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực
hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài
nguyên và Môi trường; các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Hội đồng nhân dân thành phố quyết
định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện (STT XII.8
Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015)
|
Nghị định số 99/2022/NĐ -CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
5
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản
khác gắn liền với đất
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được
hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn
thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký
có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời
hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối
với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ
hành chính công thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn
giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được
hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên
tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới
điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể
thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực
hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài
nguyên và Môi trường; các Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
Hội đồng nhân dân thành phố quyết
định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện (STT XII.8
Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015)
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp Thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 232/QĐ-UBND ngày 31/01/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp Thành phố Cần Thơ
1.594
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|