|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2311/QĐ-BNN-KN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2311/QĐ-BNN-KN
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày
08/03/2019 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Nghị định 37/2024/NĐ-CP ngày
04/04/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1213/QĐ-BNN-TS ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Kiểm ngư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 02 quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
1. Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính về kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ
khai thác được vận chuyển bằng tàu công ten nơ nhập khẩu vào Việt Nam (Phụ lục
I kèm theo Quyết định này).
2. Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính khai báo trước khi cập cảng đối với tàu vận chuyển thuỷ sản,
sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ khai thác để nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển
khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam (Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Cục Kiểm
ngư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn
cứ quy trình nội bộ tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ (đối với quy trình tại Phụ lục I) và xây dựng hiệu chỉnh, nâng cấp
phần mềm trên hệ thống Một cửa Quốc gia (đối với quy trình tại Phụ lục II sau
khi tiếp nhận của Cục Thú y).
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Kiểm ngư, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Lưu: VT, KN (PCTTr).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ KIỂM SOÁT THỦY SẢN, SẢN PHẨM THỦY
SẢN CÓ NGUỒN GỐC TỪ KHAI THÁC ĐƯỢC VẬN CHUYỂN BẰNG TÀU CÔNG TEN NƠ NHẬP KHẨU
VÀO VIỆT NAM (MÃ SỐ 1.012437)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2311/QĐ-BNN-KN ngày 12/7/2024 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc cụ thể
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện (giờ)
|
Đánh giá bằng điểm (trước hạn 2đ; Đúng hạn 1đ; quá hạn 0đ)
|
Bước 1.
Nhận hồ sơ
|
Nhận hồ sơ khai báo, kiểm tra
thông tin khai báo:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ
thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính giao cho
người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư
điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ: Chuyển
sang Bước 2.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
|
Bộ phận một cửa/ chuyên viên/viên chức của Trung tâm Thông tin Kiểm ngư
|
01
|
|
Bước 2.
Tổng hợp thông tin khai báo, phân loại hồ sơ
|
Tổng hợp thông tin khai báo,
phân loại hồ sơ:
- Trường hợp có yêu cầu
của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, các Tổ chức quản lý nghề cá khu
vực và các tổ chức quốc tế liên quan về việc thủy sản, sản phẩm thủy sản được
chuyên chở bằng tàu công ten nơ có nguồn gốc từ khai thác bất hợp pháp, không
báo cáo, không theo quy định. Xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 70a
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp nhận được
thông tin của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, các Tổ chức quản lý
nghề cá khu vực, các tổ chức quốc tế về việc lô hàng thủy sản, sản phẩm thủy
sản có dấu hiệu vi phạm hoặc qua kiểm tra thông tin thu nhận được xét thấy có
dấu hiệu vi phạm về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy
định. Xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 70a Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp lô hàng cá cờ
kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch
kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác
nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam
bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng
năm thì chuyển hồ sơ sang đơn vị được giao kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
Chuyển sang Bước 3.
- Trường hợp công ten nơ thủy
sản, sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu là các loài không thuộc đối
tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có
nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh
qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành hằng năm. Tiến hành tổng hợp thông tin khai báo theo quy
định. Kết thúc thủ tục.
|
Chuyên viên/viên chức thuộc Trung tâm thông tin Kiểm ngư được giao
nhiệm vụ
|
02
|
|
Bước 3.
Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Kiểm
ngư phân công xử lý hồ sơ cho chuyên viên thẩm định
|
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Kiểm ngư
|
02
|
|
Bước 4.
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ
|
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ đối
với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra
theo Kế hoạch:
- Trường hợp thông tin
khai báo, hồ sơ đạt yêu cầu:
Dự thảo thông báo gửi chủ
hàng, đồng thời gửi Cơ quan hải quan cửa khẩu để phối hợp hoàn thiện thủ tục
thông quan nhập khẩu theo Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định 37/2024/NĐ-CP. Chuyển sang Bước 5
- Trường hợp có dấu hiệu
lô thủy sản nhập khẩu được khai thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo,
không theo quy định theo thông tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu:
Dự thảo thông báo tới chủ
hàng và cử kiểm tra viên phối hợp Cơ quan Hải quan cửa khẩu để tổ chức kiểm
tra thực tế hàng hóa thủy sản trên công ten nơ để kiểm tra thực tế lô hàng và
hoàn thiện Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định 37/2024/NĐ-CP. Chuyển sang Bước 5.
- Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ:
Dự thảo thông báo gửi chủ
hàng để phối hợp hoàn thiện, đồng thời gửi Cơ quan hải quan cửa khẩu. Chuyển
sang Bước 5.
|
Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Kiểm ngư
|
34
|
|
Bước 5.
Xem xét kết quả thẩm định hồ sơ
|
Xem xét kết quả thẩm định hồ
sơ đối với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng
kiểm tra theo Kế hoạch:
- Đồng ý với Kết quả thẩm
định, kiểm tra hồ sơ của chuyên viên: Chuyển sang Bước 6.
- Không đồng ý với Kết quả
thẩm định, kiểm tra hồ sơ chuyên viên: Chuyển Bước 4.
|
Lãnh đạo phòng Nghiệp vụ Kiểm ngư
|
04
|
|
Bước 6.
Xem xét thể thức văn bản thẩm định
|
Kiểm tra thể thức văn bản:
Văn phòng Cục kiểm tra thể
thức văn bản thẩm định của Cục để trình lãnh đạo Cục xem xét.
- Đồng ý với thể thức văn bản
đã trình: Chuyển sang Bước 7.
- Không đồng ý với thể thức
văn bản: Chuyển Bước 4.
|
Lãnh đạo Văn phòng Cục
|
0,5
|
|
Bước 7.
Duyệt kết quả thẩm định hồ sơ
|
Duyệt kết quả thẩm định hồ sơ
của lãnh đạo Cục đối với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài
thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch:
+ Đồng ý với kết quả thẩm
định, kiểm tra hồ sơ: Ký duyệt Thông báo. Chuyển sang Bước 8
+ Không đồng ý với Kết quả xử
lý. Chuyển lại Bước 4.
|
Lãnh đạo Cục
|
2,5
|
|
Bước 8.
Thông báo kết quả kiểm tra, thẩm định hồ sơ
|
Ban hành Thông báo kết quả
kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp thông tin khai
báo, hồ sơ đạt yêu cầu:
Ban hành thông báo gửi chủ
hàng, đồng thời gửi Cơ quan hải quan cửa khẩu để phối hợp hoàn thiện thủ tục
thông quan nhập khẩu. Kết thúc thủ tục.
+ Trường hợp lô thủy sản nhập
khẩu có dấu hiệu được khai thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo,
không theo quy định theo thông tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu:
Ban hành thông báo tới chủ
hàng và văn bản cử kiểm tra viên phối hợp Cơ quan Hải quan cửa khẩu để tổ
chức kiểm tra thực tế hàng hóa thủy sản trên công ten nơ để kiểm tra thực tế
lô hàng và hoàn thiện Biên bản kiểm tra. Chuyển sang Bước 9.
|
Văn thư - Văn phòng Cục, Bộ phận thủ tục hành chính
|
02
|
|
Bước 9.
Tổ chức kiểm tra thực tế hàng hóa thủy sản trên công ten nơ
|
Tổ chức kiểm tra thực tế hàng
hóa thủy sản trên công ten nơ:
+ Trường hợp kết quả kiểm tra
thực tế đạt yêu cầu. Chuyển lại thực hiện từ Bước 5.
+ Trường hợp kết quả kiểm tra
thực tế phát hiện lô hàng nhập khẩu được khai thác bằng tàu nằm trong danh
sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm
quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc được khai thác, vận
chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ
hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của
quốc gia ven biển có thẩm quyền; hoặc được khai thác, vận chuyển, chuyển tải
bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị
trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc có chứng
cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch
loài khai thác của quốc gia ven biển, hoặc của các Tổ chức quản lý nghề cá
khu vực; hoặc có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác
trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định
về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản
lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai
thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản, cơ
quan có thẩm quyền gửi thông báo tới chủ hàng, đồng gửi cơ quan Hải quan cửa
khẩu để tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật.
|
Người được giao nhiệm vụ kiểm tra
|
Thời gian thực hiện không nằm trong thời gian thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính:
|
|
48 giờ kể từ thời điểm Cục Kiểm ngư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
|
* Không tính thời gian giải
quyết thủ tục hành chính khi có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai thác,
chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông tin, hồ
sơ khai báo khi nhập khẩu, phải tổ chức kiểm tra thực tế hàng hóa thủy sản trên
công ten nơ.
PHỤ LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHAI BÁO TRƯỚC KHI CẬP CẢNG ĐỐI VỚI
TÀU VẬN CHUYỂN THUỶ SẢN, SẢN PHẨM THUỶ SẢN CÓ NGUỒN GỐC TỪ KHAI THÁC ĐỂ NHẬP
KHẨU, TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU, QUÁ CẢNH QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM (MÃ SỐ
2.001705)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2311/QĐ-BNN-KN ngày 12/07/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc cụ thể
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện (giờ)
|
Đánh giá bằng điểm (trước hạn 2đ; Đúng hạn 1đ; quá hạn 0đ)
|
Bước 1.
Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi
tắt là doanh nghiệp) gửi 01 bộ hồ sơ về bộ phận một cửa xem xét tính đầy đủ
của hồ sơ theo quy định tại Điều 70 Nghị định 37/2024/NĐ-CP
|
Doanh nghiệp
|
|
|
Trường hợp 1: Nhận hồ
sơ trực tiếp (tại Bộ phận một cửa, Văn phòng Cục) và Dịch vụ bưu chính
1. Hồ sơ chưa hợp lệ:
Từ chối tiếp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp nộp hồ sơ.
2. Hồ sơ chưa đầy đủ: yêu
cầu bổ sung hồ sơ, nhập nội dung yêu cầu bổ sung và gửi thông tin lại cho nộp
hồ sơ. Căn cứ vào hướng dẫn bổ sung do cán bộ đã gửi, doanh nghiệp thực hiện
nộp bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn. Sau khi tiếp nhận hồ sơ chuyển sang mục 3.
3.Hồ sơ hợp lệ: Tiếp
nhận hồ sơ, thực hiện tiếp nhận, vào Sổ đăng ký: số tiếp nhận, ngày tiếp
nhận, trả Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
Bộ phận một cửa TTHC (cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ)
|
02
|
|
Trường hợp 2: Nhận hồ
sơ qua hộp thư công vụ và dịch vụ công trực tuyến
Thực hiện theo quy trình của
dịch vụ công trực tuyến
|
Bước 2.
Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng KHCN&HTQT
phân công xử lý hồ sơ cho chuyên viên thẩm định
|
Trưởng phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế
|
02
|
|
Bước 3.
Kiểm tra để quyết định cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho tàu cập cảng
|
Sau khi hồ sơ được phân công,
chuyên viên thẩm định xử lý, kiểm tra hồ sơ:
Nếu:
1. Hồ sơ không hợp lệ:
chuyên viên tham mưu việc từ chối cho tàu cập cảng, nêu rõ lý do từ chối cho doanh
nghiệp.
2. Hồ sơ không đầy đủ:
Chuyên viên yêu cầu bổ sung hồ sơ và gửi cho doanh nghiệp thực hiện.
3. Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Chuyên viên tham mưu đồng ý và soạn thông báo đồng ý cho tàu cập cảng.
|
Chuyên viên phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế
|
48
|
|
Bước 4.
Xem xét kết quả xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng thực hiện xem
xét kết quả xử lý hồ sơ của chuyên viên:
1. Nếu đồng ý kết quả
xử lý của chuyên viên, chuyển Lãnh đạo Cục phê duyệt theo bước 5.
2. Nếu không đồng ý kết
quả xử lý của chuyên viên, chuyển về Bước 3.1.
|
Trưởng phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế
|
03
|
|
Bước 5.
Phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Cục phê duyệt kết
quả xử lý hồ sơ của Lãnh đạo phòng:
1. Nếu đồng ý kết quả
xử lý của lãnh đạo phòng, lãnh đạo Cục chuyển bước 7 thực hiện ký số.
2. Nếu không đồng ý với
kết quả lãnh đạo phòng, chuyển Bước 4.
|
Lãnh đạo Cục
|
06
|
|
Bước 6.
Kiểm tra thể thức, thẩm quyền văn bản
|
Kiểm tra thể thức, thẩm
quyền, trình Lãnh đạo Cục Kiểm ngư
|
Lãnh đạo Văn phòng Cục
|
02
|
|
Bước 7.
Ký duyệt
|
Lãnh đạo Cục thực hiện ký và
chuyển cho bộ phận một cửa TTHC.
|
Lãnh đạo Cục
|
|
|
Sau khi hồ sơ được Lãnh đạo
Cục thực hiện phê duyệt, Thông báo chấp thuận hoặc từ chối cho tàu cập cảng.
Bộ phận một cửa TTHC gửi thông báo đến các đơn vị liên quan như: Cục Hàng hải
Việt Nam, Cơ quan quản lý cảng biển, Cơ quan Hải quan, Cục Thú y, Đại lý hàng
hải, Biên phòng và chủ hàng.
|
|
06
|
|
1. Nếu kết quả là đồng
ý cho tàu cập cảng thì thực hiện thông báo chấp thuận cho tàu cập
cảng. Chuyển Bộ phận một cửa TTHC thông báo kết quả cho doanh nghiệp.
|
2. Nếu kết quả là từ
chối cho tàu cập cảng thì thực hiện thông báo từ chối cho tàu cập
cảng. Chuyển Bộ phận một cửa thông báo tới doanh nghiệp.
|
Bước 8
Ban hành
|
Ban hành Thông báo về việc
chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng theo Hiệp định Biện pháp quốc gia có cảng
(PSMA)
|
Văn thư Cục
|
02
|
|
Bước 9.
Chuyển Thông báo về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng theo PSMA
|
Sau khi hồ sơ được Lãnh đạo
Cục thực hiện phê duyệt: Thông báo về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào
cảng theo PSMA thì chuyển đến Bộ phận một cửa TTHC chuyển trả kết quả cho
doanh nghiệp.
|
Bộ phận một cửa
|
01
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính:
|
|
72 giờ kể từ khi Cục Kiểm ngư nhận được yêu cầu xin vào cảng
|
|
Quyết định 2311/QÐ-BNN-KN năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2311/QÐ-BNN-KN ngày 12/07/2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
26
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|