ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2299/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 07 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vãn phòng Chính phủ về hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-BTNMT
ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành
chính (TTHC) trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm: 02
TTHC mới ban hành; 05 TTHC được sửa đổi, bổ sung (xem Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại
Quyết định này này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
theo đúng quy định;
b) Công khai các TTHC này trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị;
c) Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử cụ thể giải quyết các TTHC này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
và đăng ký áp dụng thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ; hoàn thành việc cấu
hình các TTHC này trên phần mềm Dịch vụ công của tỉnh.
d) Triển khai thực hiện giải quyết
các TTHC theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại
Quyết định này vào trang Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia;
b) Công khai các TTHC này tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế các TTHC số 1, 2, 3, 4, 5 lĩnh vực Môi trường tại Quyết định số
2846/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban
Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
- BQLKKT, CN tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP. Huế;
- Cổng TTĐT tỉnh; Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lãnh đạo VP và các CV;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BQL, KKT, CN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Đăng ký mức độ
Dịch vụ công trực tuyến
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.005741
|
Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải
theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01
Lê Lai, thành phố Huế
hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
httos://dichvucong.thuathienhue. gov.vn
|
Không
|
Mức độ 2
|
- Luật Bảo vệ môi trường, số 55/2014/QH13, ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường.
|
2
|
1.004258
|
Xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
|
30 ngày làm việc
|
II. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Đăng ký mức độ
DVC trực tuyến
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.004249
|
Thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường/ Báo cáo đánh giá tác động môi trường lập lại
|
30 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01
Lê Lai, thành phố Huế
hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn
|
Có
|
Mức độ 2
|
- Luật Bảo vệ môi trường, số 55/2014/QH13, ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định
số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ
Môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
|
2
|
1.004148
|
Đăng ký xác nhận/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo
vệ môi trường
|
10 ngày làm việc
|
Không
|
Mức độ 3
|
3
|
1.004356
|
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án
|
20 ngày làm việc
|
Không
|
Mức độ 2
|
4
|
1.004240
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường trong khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định tại điểm b
khoản 1 và điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung Điều 5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP)
|
30 ngày làm việc
|
Có
|
Mức độ 2
|
5
|
1.004141
|
Chấp thuận về môi trường (Trường hợp dự án có những
thay đổi được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật bảo vệ môi trường trong giai
đoạn triển khai xây dựng dự án)
|
15 ngày làm việc
|
Không
|
Mức độ 3
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
BQL KKT,CN tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Bước 2: BQL KKT,CN tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
- Bước 3: Tiến hành kiểm tra:
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm, BQL KKT,CN tiến hành
kiểm tra các công trình xử lý chất thải của dự án.
+ Trường hợp các công trình xử lý chất thải của dự
án đáp ứng yêu cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, BQL KKT,CN phải có
văn bản thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử lý chất thải để chủ dự án
vận hành thử nghiệm; trường hợp không đáp ứng yêu cầu thì buộc chủ dự án phải
hoàn thành trước khi vận hành thử nghiệm. Ban Quản lý chủ trì, phối hợp với chủ
dự án để kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự
án trong trường hợp cần thiết.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc việc vận hành thử nghiệm, BQL KKT,CN có văn bản thông báo kết quả kiểm
tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án (làm căn
cứ để chủ dự án lập báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
của dự án theo quy định).
- Bước 4: Trả kết quả
BQL KKT,CN chuyển kết quả đến chủ dự án, cơ sở qua
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ
2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; - Buổi chiều:
từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải của dự án theo Mẫu số 09 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP (01 bản chính);
2. Quyết định phê duyệt (kèm theo bản sao báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án): (01 bản sao)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án, cơ sở trên địa bàn khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan hoặc được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
BQL KKT,CN tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử ỉý chất thải của dự án
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số
09 Phụ lục VI Mục I: Văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2019/NĐ-CP).
k) Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số 55/2014/QH13, ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường.
Mẫu số 09
Văn bản thông báo
Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án/cơ sở
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:...
V/v thông báo Kế
hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi:
(2)
Chúng tôi là (1), chủ đầu tư của Dự
án (3) (sau đây viết tắt là Dự án), đã được (4) phê duyệt/phê duyệt điều chỉnh
báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số... ngày... tháng...
năm...
Theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị
định số..../2019/NĐ-CP ngày...tháng... năm... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi
trường, chúng tôi xin gửi tới (2) kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử
lý chất thải của Dự án (Kế hoạch chi tiết xin gửi kèm theo).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực,
chính xác của các thông tin, số liệu được nêu trong Kế hoạch vận hành thử nghiệm
kèm theo văn bản này, nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ nghiêm
túc các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường, đồng thời cam kết
sẽ dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm trong trường hợp xảy ra sự cố môi
trường hoặc gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng ngừa,
ứng phó, khắc phục ô nhiễm và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Kính đề nghị (2) tổ chức kiểm tra các
công trình xử lý chất thải của Dự án để (1) có căn cứ đưa (3) vào vận hành thử
nghiệm theo đúng Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .........
- Lưu:...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH
Vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án...(3)... (hoặc của
hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án...(3)...)
(Kèm
theo Văn bản số:... ngày..../.../... của (1))
1. Tên và địa điểm thực hiện Dự
án:...
2. Quyết định phê duyệt/phê duyệt điều
chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của Dự án: số... ngày... tháng... năm... của...
3. Chủ dự án:.......................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................
- Điện thoại:.......................;
Fax:..........................; E-mail:..................................
- Thông tin liên hệ của đại diện chủ
dự án, cán bộ phụ trách môi trường:
4. Thông tin chung về quá trình
triển khai thực hiện Dự án:
Báo cáo sơ bộ tình hình triển khai
xây dựng và hoàn thành các hạng mục chính của Dự án, thời điểm khởi công, thời
điểm hoàn thành từng hạng mục.
5. Kết quả hoàn thành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt/phê duyệt điều chỉnh
báo cáo ĐTM:
5.1. Các công trình xử lý chất thải
phải xây dựng, lắp đặt theo yêu cầu của quyết định phê duyệt/phê duyệt điều chỉnh
báo cáo ĐTM:
Liệt kê chi tiết, đầy đủ các công
trình bảo vệ môi trường phải xây dựng, lắp đặt theo yêu cầu tại quyết định phê
duyệt/phê duyệt điều chỉnh báo cáo ĐTM, trong đó làm rõ về quy mô, công suất,
công nghệ, thông số kỹ thuật cơ bản, quy trình vận hành của từng hạng mục công
trình; các công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; các biện pháp bảo
vệ môi trường khác,...
5.2. Các công trình xử lý chất thải
đã hoàn thành phục vụ quá trình vận hành thử nghiệm (bao gồm toàn bộ hoặc từng
hạng mục):
a) Công trình thu gom, xử lý nước thải:
- Các công trình thu gom, thoát nước
mưa, nước thải đã xây dựng: báo cáo các thông số kỹ thuật cơ bản như: kết cấu,
kích thước, vật liệu, chức năng, hướng tiêu thoát (kèm theo sơ đồ, bản vẽ tổng
mặt bằng hệ thống thoát nước).
- Báo cáo chi tiết từng công trình,
thiết bị xử lý nước thải đã xây dựng hoặc lắp đặt, trong đó phải có các thông
tin chính sau: quy mô, công suất, công nghệ xử lý; thông số kỹ thuật cơ bản kèm
theo sơ đồ khối và thuyết minh chi tiết quy trình vận hành; các loại hóa chất,
chế phẩm sinh học sử dụng trong quá trình vận hành hệ thống xử lý; báo cáo việc
lắp đặt công tơ điện riêng để theo dõi mức tiêu hao điện năng trong quá trình vận
hành công trình, thiết bị.
- Bảng cân bằng nước dự kiến trong
quá trình vận hành dự án: Làm rõ từng nguồn nước thải kèm theo lưu lượng phát
sinh, phương án thu gom, xử lý từng nguồn thải tại các công trình, thiết bị xử
lý nước thải đã hoàn thành.
- Hồ sơ bản vẽ hoàn công đối với công
trình xử lý nước thải, kèm theo các biển bản bàn giao, nghiệm thu công trình
theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với thiết bị xử lý nước thải hợp
khối phải có hồ sơ lắp đặt kèm theo CO/CQ của thiết bị (trong trường hợp thiết
bị được nhập khẩu nguyên khối).
b) Công trình, thiết bị xử lý bụi,
khí thải:
- Báo cáo chi tiết từng công trình,
thiết bị xử lý bụi, khí thải đã được xây dựng, lắp đặt, trong đó phải có các
thông tin chính sau: quy mô, công suất, công nghệ xử lý; thông số kỹ thuật cơ bản
kèm theo sơ đồ khối và thuyết minh chi tiết quy trình vận hành, ứng phó sự cố của
hệ thống, thiết bị xử lý bụi, khí thải; các loại vật liệu, hoá chất, xúc tác sử
dụng trong quá trình vận hành.
- Hồ sơ bản vẽ hoàn công đối với công
trình xử lý bụi, khí thải kèm theo các biển bản bàn giao, nghiệm thu công trình
theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với thiết bị xử lý đồng bộ, nguyên
chiếc phải có hồ sơ lắp đặt kèm theo CO/CQ của thiết bị (trường hợp thiết bị được
nhập khẩu nguyên chiếc).
c) Công
trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại:
- Công trình lưu giữ chất thải: quy
mô, kết cấu và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình; hồ sơ bản vẽ hoàn
công kèm theo các biển bản bàn giao, nghiệm thu công trình theo quy định của
pháp luật về xây dựng.
- Công trình, thiết bị xử lý chất thải:
báo cáo chi tiết từng công trình, thiết bị xử lý chất thải rắn thông thường, chất
thải nguy hại đã được xây dựng, lắp đặt, trong đó phải có các thông tin chính
sau: quy mô, công suất; thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo sơ đồ khối và thuyết
minh chi tiết quy trình vận hành; các loại vật liệu, hóa chất sử dụng trong quá
trình vận hành. Hồ sơ bản vẽ hoàn công công trình lưu giữ, xử lý chất thải, kèm
theo các biển bản bàn giao, nghiệm thu công trình theo quy định của pháp luật về
xây dựng.
d) Công trình quản lý chất thải khác:
Công trình xử lý, lưu giữ chất thải
đã được xây dựng; quy mô, công suất, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy
trình vận hành công trình. Hồ sơ hoàn công kèm theo các biển bản bàn giao, nghiệm
thu công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
đ) Các thiết bị, hệ thống quan trắc
chất thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy định):
- Mô tả từng thiết bị, hệ thống quan
trắc chất thải tự động, liên tục đã lắp đặt, gồm: vị trí, thông số lắp đặt; chủng
loại kèm theo CO/CQ của từng thiết bị.
- Việc kết nối dữ liệu quan trắc tự động,
liên tục về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để theo dõi, giám sát.
e) Công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị hoặc phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải, khí
thải, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại trong quá trình vận hành
thử nghiệm. Thuyết minh từng quy trình ứng phó sự cố đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo
vệ môi trường.
- Hồ sơ hoàn công kèm theo các biển bản
bàn giao, nghiệm thu công trình, thiết bị theo quy định của pháp luật về xây dựng
đối với trường hợp phải xây dựng, lắp đặt công trình ứng phó sự cố môi trường.
g) Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường khác.
6. Thời gian dự kiến thực hiện vận
hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của Dự án, gồm: thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục
hoặc của cả Dự án tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
7. Kế hoạch quan trắc chất thải,
đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự
kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải:
Việc đánh giá phải được thực hiện cho từng công đoạn xử lý và toàn bộ hệ thống
xử lý (lấy mẫu tổ hợp); thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện Kế hoạch.
8. Kiến nghị (nếu có):
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu:...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
trường cấp tỉnh nơi triển khai dự án;
(3) Tên gọi đầy
đủ, chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của
dự án (3);
(4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
2. Xác nhận
hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
BQL KKT,CN tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Bước 2: BQL KKT,CN tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
- Bước 3: Thẩm định, phê duyệt phương
án
- Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL KKT,CN có trách nhiệm:
+ Thành lập đoàn kiểm tra. Thành phần đoàn kiểm tra
gồm: đại diện của cơ quan xác nhận, đại diện cơ quan cấp phép khai thác khoáng
sản, các chuyên gia về môi trường, khoáng sản và lĩnh vực liên quan; đại diện
cơ quan quản lý môi trường địa phương, quỹ bảo vệ môi trường nơi tổ chức, cá
nhân ký quỹ. Trường hợp cần thiết, Ban Quản lý mời thêm đơn vị giám sát chất lượng
công trình, chất lượng môi trường và một số đơn vị liên quan tham gia đoàn kiểm
tra. Trong quá trình thẩm định, cơ quan thẩm định được tiến hành các hoạt động:
Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm
thực hiện dự án; Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của và phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
+ Tiến hành kiểm tra thực địa; kết quả kiểm tra thực
địa được thể hiện bằng biển bản kiểm tra. Cơ quan xác nhận được thuê cơ quan có
chức năng để đo đạc, lấy mẫu kiểm chứng các thông tin, số liệu trong báo cáo.
- Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Ban Quản lý cấp Giấy xác nhận hoàn thành từng
phần phương án. Trường hợp hạng mục, công trình đã thực hiện cải tạo, phục hồi
môi trường có chất lượng và khối lượng không phù hợp với phương án, phương án bổ
sung đã được phê duyệt thì Ban Quản lý thông báo bằng văn bản nêu rõ các vấn đề
còn tồn tại để tổ chức, cá nhân khắc phục và hoàn thiện.
- Bước 4: Trả kết quả
BQL KKT,CN chuyển kết quả (Giấy xác nhận) đến tổ chức,
cá nhân qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh và
các cơ quan liên quan.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ
2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; - Buổi chiều:
từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị xác nhận: (01 bản chính)
2. Báo cáo hoàn thành từng phần Phương án (07 bản
chính)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (15
ngày thành lập và tiến hành kiểm tra, 15 ngày không bao gồm thời gian chủ dự án
hoàn thiện hồ sơ và thời gian phân tích mẫu chất thải).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan hoặc được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
BQL KKT,CN tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ lục số 14:
Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ
sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số
15: Mẫu báo cáo hoàn hành từng phần phương án/phương án bổ sung (ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT)
k) Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23
tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt
động khai thác khoáng sản.
PHỤ LỤC SỐ 14
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM
TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
V/v đề nghị đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án/phương
án bổ sung “ …(2) …”
|
(Địa danh), ngày…
tháng … năm …
|
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: …
(1) …, Chủ phương án, phương án bổ sung “ … (2) … ”
- Địa điểm thực
hiện phương án: …
- Địa chỉ liên hệ:
…
- Điện thoại: …;
Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến … (3)
… những hồ sơ sau:
- 07 (bảy) bản
báo cáo hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung;
- 01 (một) bản
sao phương án/phương án bổ sung kèm theo bản sao Quyết định phê duyệt phương
án/phương án bổ sung “… (2) … ”;
Chúng tôi xin bảo
đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu
có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị
…(3)…xem xét, báo cáo cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)..của chúng
tôi./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
… (5) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung; (3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung; (4) Cơ quan đã ra quyết định phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường; (5) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
PHỤ
LỤC SỐ 15
BÁO CÁO
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN /PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG
ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
“… (2) …” (Lần thứ…)
I. Thông tin
chung
1. Địa điểm thực
hiện: …
2. Tên cơ quan,
doanh nghiệp Tổ chức, cá nhân: …
Địa chỉ liên hệ:
…Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Tên cơ quan,
doanh nghiệp thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có):
Địa chỉ: …Điện
thoại: …; Fax: ….; E-mail: …
4. Tổng số tiền
ký quỹ:........
Số tiền đã ký quỹ:.....tại
Quỹ bảo vệ môi trường...
Số tiền đã
rút:...
II. Các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
1. Nội dung hoàn
thành:
- Trình bày nội
dung tổng thể và chi tiết đã hoàn thành theo từng giai đoạn hoặc toàn bộ quá
trình cải tạo, phục hồi môi trường theo nội dung phương án cải tạo, phục hồi
môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã phê duyệt và
yêu cầu của quyết định phê duyệt;
- Nêu mục tiêu tổng
quát và chất lượng đạt được của các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi
trường theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
2. Các hạng mục
công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
- Mô tả chi tiết
các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành theo phương
án đã được phê duyệt;
- Khối lượng công
việc thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành;
- Khối lượng các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường phát sinh (không có trong kế hoạch) để
thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Công tác quản
lý và giám sát môi trường để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã
đề ra;
- Lập bảng khối lượng
công việc đã hoàn thành, thời gian và kinh phí thực hiện:
TT
|
Các công trình đã hoàn thành
|
Khối lượng/đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả
giám sát và giám định
1. Kết quả giám
sát
- Trình bày chuỗi
số liệu về hiện trạng môi trường tại khu vực theo báo cáo giám sát môi trường
hàng năm mà tổ chức, cá nhân đã cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi
trường;
- Đánh giá kết quả
chất lượng môi trường từ bắt đầu triển khai thi công công trình đến khi kết
thúc thi công công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Kết quả giám định
- Kết quả giám định
kỹ thuật của đơn vị giám định các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường
đã hoàn thành (nêu rõ chỉ tiêu đạt được, chỉ tiêu chưa đạt được và nguyên
nhân).
- Số liệu giám
sát, kết quả phân tích, kết quả giám định được sao gửi kèm báo cáo.
IV. Đánh giá,
đề xuất, kiến nghị
1. Đánh giá kết
quả đạt được:
2. Đề xuất, kiến
nghị:
- Đề xuất thay đổi
kinh phí ký quỹ do thay đổi hệ số trượt giá, định mức, đơn giá của địa phương,
ngành.
- Kiến nghị: cơ
quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ
của các nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
V. Phụ lục
- Các đơn giá, định
mức sử dụng.
- Giấy xác nhận
đã nộp tiền ký quỹ.
- Bản đồ không
gian trước và sau quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Kết quả giám
sát môi trường.
- Kết quả giám định các công trình cải
tạo, phục hồi môi trường; giám định môi trường.
3. Thẩm định và
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường/ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường lập lại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
BQL KKT,CN tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Bước 2: Cơ quan thường trực thẩm định
thuộc BQL KKT,CN xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ,
cơ quan thẩm định phải có văn bản thông báo cho chủ dự án.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
3.1. Thẩm định hồ sơ sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ
+ Thẩm định hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường
thông qua Hội đồng thẩm định hoặc thông qua việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có
liên quan.
+ Trong quá trình thẩm định (trong trường hợp cần
thiết), cơ quan thẩm định tiến hành các hoạt động: kiểm tra, khảo sát thực tế
khu vực thực hiện dự án; lấy ý kiến tổ chức, chuyên gia liên quan; tổ chức họp
chuyên gia theo chuyên đề.
+ Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông
qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, cơ quan thẩm định có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định cho chủ dự án.
3.2. Thẩm định hồ sơ sau khi họp hội đồng/lấy ý kiến
tổ chức, chuyên gia
+ Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông
qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án (trong thời hạn không quá
12 tháng kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định) phải hoàn thiện và gửi
cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
+ Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường do chủ dự án gửi đến, cơ quan thường trực thẩm định
có trách nhiệm tiếp tục thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
- Bước 4: Phê duyệt và gửi kết quả
+ Cơ quan thường trực thẩm định trình BQL KKT,CN hồ
sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do chủ dự án gửi đến.
Ban Quản lý ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu
rõ lý do.
+ BQL KKT,CN chuyển kết quả (quyết định phê duyệt
và báo cáo đánh giá tác động môi trường) đến chủ dự án qua bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ Tài nguyên và Môi
trường; UBND cấp huyện, UBND cấp xã xã nơi thực hiện dự án; Sở Tài nguyên và
Môi trường.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ
2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
- Buổi chiều: từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần Hồ sơ trình thẩm định
1. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường thực hiện theo Mẫu số 05 Phụ
lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP (01 bản
chính);
2. Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế
- kỹ thuật của dự án đầu tư hoặc các tài liệu tương đương (01 bản chính);
3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT (07 bản chính).
Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định
nhiều hơn 07 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
- Thành phần Hồ sơ trình phê duyệt
Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường phải
chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án phải hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo yêu câu của Ban Quản lý và gửi Ban Quản lý hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường, gồm:
1. Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung
theo kết quả thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung (01 bản
chính);
2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng
quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang hoặc đóng dấu giáp
lai báo cáo kể cả phụ lục (05 bản chính);
Ngoài ra, kèm theo 01 đĩa CD trong đó chứa 01 tệp
văn bản điện từ định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và 01 tệp văn bản
điện tử định dạng đuôi “.pdf’ chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo
(bao gồm cả phụ lục).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chủ dự chỉnh sửa hồ sơ báo
cáo ĐTM).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án, cơ sở có dự án đầu tư trên địa bàn các khu kinh tế, công nghiệp
tính.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan hoặc được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
BQL KKT,CN tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê
duyệt
i) Phí, lệ phí: Phí thẩm định: từ 5.800.000
đồng đến 20.500.000 đồng
a) Mức thu phí cụ thể:
STT
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Mức thu phí đối
với các dự án (đồng)
|
1
|
Dự án có vốn đầu tư ≤ 20
|
5.800.000
|
2
|
Dự án có vốn đầu tư > 20 đến ≤ 50
|
8.500.000
|
3
|
Dự án có vốn đầu tư > 50 đến ≤ 100
|
10.300.000
|
4
|
Dự án có vốn đầu tư > 100 đến ≤ 200
|
15.500.000
|
5
|
Dự án có vốn đầu tư > 200 đến ≤ 500
|
17.500.000
|
6
|
Dự án có vốn đầu tư > 500
|
20.500.000
|
b) Trường hợp thẩm định lại báo cáo
ĐTM, có mức thu bằng 50% mức thu phí tại biểu trên.
Lệ phí: mức thu bằng 10% phí thẩm định, nguồn thu trích từ phí thẩm định, đơn
vị nộp: BQL KKT,CN tỉnh
Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 05 Phụ lục VI Mục I:
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo ĐTM (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số 04 Phụ lục I: Mẫu cấu trúc và
nội dung cụ thể báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT).
k) Các yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số
55/2014/QH13, ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, ĐTM và KH bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung môt số điều của các nghi định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường và quy định quản lý hoat động dịch vụ
quan trắc môi trường.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
và bôi đậm thể hiện những nội dung chỉnh sửa, bổ sung của TTHC
Mẫu
số 05 Phụ lục VI Mục I:
Mẫu
văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
|
Số:...
V/v thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường của (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ
đầu tư dự án (2) thuộc mục số..., cột 3 Phụ lục II Mục I của Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
(2) do... phê duyệt;
địa điểm thực hiện
(2):..........................................................
Địa chỉ liên hệ của
(1):..........................................................................................
Điện thoại:..................................;
Fax:...........................; E-mail:........................
Chúng tôi xin gửi đến
(3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc các tài liệu tương
đương của (2);
- Bảy (07) bản báo
cáo đánh giá tác động môi trường của (2).
Chúng tôi cam kết bảo
đảm về độ trung thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các tài liệu
nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ,
chính xác của dự án;
(3) Cơ quan có thẩm
quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Mẫu
số 04
Mẫu
cấu trúc và nội dung cụ thể báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT)
Cơ quan cấp trên của
chủ dự án
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa danh (**),
tháng... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của đự án; (*) Chỉ
thể hiện ở trang phụ bìa; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc
nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
MỤC LỤC
Danh mục các từ
và các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng,
các hình vẽ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Thông tin chung về dự án, trong đó nêu rõ loại
hình dự án (mới, mở rộng quy mô, nâng công suất, thay đổi công nghệ hoặc dự án
loại khác).
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ
trương đầu tư (đối với dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư), báo cáo
nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và
quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp (gọi chung là khu công nghiệp)
thì phải nêu rõ tên của khu công nghiệp và thuyết minh rõ sự phù hợp của dự án
với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng. Đính kèm bản sao quyết định phê
duyệt báo cáo ĐTM, giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường hoặc
giấy tờ tương đương của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện
ĐTM:
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu
chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực
hiện ĐTM.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định
hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự
tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường:
Tóm tắt việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, đơn vị tư vấn
(nếu có) kèm theo danh sách (có chữ ký) của những người tham gia ĐTM.
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường: Liệt
kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng và chỉ dẫn rõ sử dụng ở nội dung nào
trong quá trình thực hiện ĐTM.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ
ÁN
1. Tóm tắt về dự án
1.1. Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án (theo dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với
chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự
án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa độ theo quy chuẩn
hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án. Mô tả rõ các đối tượng tự
nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự
án. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án.
- Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại
hình dự án.
1.2. Các hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, chi tiết về khối lượng và quy mô
các hạng mục công trình của dự án, gồm 3 loại chính như sau:
- Các hạng mục công trình chính: dây chuyền sản xuất
sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án.
- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ
môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước thải; xử lý nước
thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công trình lưu giữ, xử
lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với
nước thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ; các công trình đảm bảo chế
độ thủy văn, dòng chảy tối thiểu, bảo tồn sinh thái (với các dự án tác động đến
thủy văn, sinh thái) và các công trình bảo vệ môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc
thay đổi công nghệ của cơ sở, khu công nghiệp đang hoạt động, trong nội dung
chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của cơ sở, khu công nghiệp hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục,
công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất
hoặc thay đổi công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ
sung; tính liên thông, kết nối với các hạng công trình hiện hữu với công trình
đầu tư mới.
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu
vực thực hiện dự án; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định của
pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của
dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án
Liệt kê các loại nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử
dụng; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án. Trường hợp dự án có
sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, phải làm rõ về nhu cầu,
năng lực sử dụng phế liệu; tỷ lệ, khối lượng phế liệu sử dụng được nhập khẩu và
thu mua trong nước, đề xuất khối lượng phế liệu nhập khẩu khi dự án vận hành
theo công suất thiết kế của dự án.
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận
hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa
chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa.
1.5. Biện pháp tổ chức thi công
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án có khả năng
gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý
và thực hiện dự án.
2. Tóm tắt các vấn đề môi trường chính của dự án
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án
2.2. Quy mô, tính chất của các loại chất thải
phát sinh từ dự án (nếu có):
- Quy mô, tính chất của nước thải và vùng có thể bị
tác động do nướcthải.
- Quy mô, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể
bị tác động do bụi, khí thải.
- Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp
thông thường.
- Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại.
- Quy mô, tính chất của chất thải khác.
2.3. Các tác động môi trường khác (nếu có):
- Thu hẹp không gian, biến đổi cấu trúc, chức năng,
giá trị của danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên.
- Thu hẹp diện tích, thay đổi cấu trúc, chức năng,
dịch vụ sinh thái của các hệ sinh thái tự nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên, khu
di sản thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực có đa dạng sinh học
cao, vùng đất ngập nước quan trọng, hệ sinh thái rừng tự nhiên, hệ sinh thái rạn
san hô, cỏ biển, thủy sinh....).
- Thu hẹp sinh cảnh và suy giảm số lượng các loài
nguy cấp, quý hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ.
- Các tác động môi trường khác.
2.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án:
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải: Nêu đầy đủ từng
hạng mục công trình xử lý nước thái (hệ thống thoát nước trong và ngoài dự án;
hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp, súc rửa đường ống,
nước thải đặc thù khác nêu có), gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ,
quy trình vận hành; nguồn tiếp nhận, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với
các hệ số áp dụng cho từng nguồn nước thải, mục đích tái sử dụng nước thải sau
xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục với camera theo
dõi, giám sát (nếu có).
- Hệ thống thu gom và xử lý bụi, khí thải: Nêu đầy
đủ từng hạng mục công trình xử lý bụi, khí thải (hệ thống đường ống, thiết bị
thu gom và xử lý bụi, khí thải; các thiết bị công nghệ đồng bộ xử lý bụi, khí
thải; thiết bị hợp khối hoặc các thiết bị xử lý khác), gồm: kiểu loại, số lượng,
quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành; trình độ công nghệ (mới, tiên
tiến, thân thiện môi trường); nguồn gốc, xuất xứ của công nghệ (nước ngoài hoặc
trong nước); nguồn tiếp nhận, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với các hệ
số áp dụng cho từng nguồn, khu vực phát thải; mục đích tái sử dụng khí đốt sạch
sau xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục với camera
theo dõi, giám sát (nếu có).
- Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý,
xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường: Nêu đầy đủ các hạng mục công
trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường kèm theo các thông số kỹ
thuật cơ bản. Công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải thể
hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận
hành; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý (nếu có).
- Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý,
xử lý chất thải nguy hại: Nêu đầy đủ các hạng mục công trình lưu giữ chất thải
nguy hại kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công trình xử lý chất thải nguy
hại phải thể hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ,
quy trình vận hành; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý
(nếu có).
- Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất
thải khác (nếu có): Nêu đầy đủ các hạng mục công trình lưu giữ chất thải khác
kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Đối với công trình xử lý chất thải phải
thể hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy
trình vận hành; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý (nếu
có).
- Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và
ô nhiễm khác: Nêu đầy đủ các hạng mục công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công
trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác phải thể
hiện đầy đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, phương pháp, quy trình vận hành;
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với từng nguồn ô nhiễm (nếu có).
- Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường (đối với dự
án khai thác khoáng sản): Nêu thông tin chính về phương án cải tạo, phục hồi
môi trường được lựa chọn thực hiện; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo,
phục hồi môi trường; kế hoạch thực hiện; kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường
(riêng nội dung này phải cụ thể số tiền ký quỹ trong từng lần ký quỹ).
- Phương án, biện pháp bảo vệ, phục hồi hoặc bồi
hoàn đối với cảnh quan thiên nhiên, các hệ sinh thái tự nhiên, các loài nguy cấp,
quý hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ bị tác động, ảnh hưởng (nếu có).
- Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường: Nêu rõ phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường (đối với: bụi,
khí thải; nước thải; chất độc hại khác) áp dụng đối với dự án. Trường hợp dự án
phải có công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường thì phải thể hiện đầy
đủ thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành
và yêu cầu kỹ thụật đối với từng công trình (nếu có).
- Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).
2.5. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính
của dự án: Nêu rõ những công trình bảo vệ môi trường chính của dự án.
2.6. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
của chủ dự án: Nêu rõ các nội dung, yêu cầu, cơ chế, tần suất, thông số
giám sát ứng với từng giai đoạn của dự án.
2.7. Cam kết của chủ dự án: (Chủ dự án cam kết
về tính trung thực, chính xác của số liệu; thông tin về dự án, các vấn đề môi
trường của dự án được trình bày trong báo cáo ĐTM).
Chương 2
ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
(không bắt buộc thực hiện đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp đã có các
thủ tục về môi trường)
- Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về
các điều kiện tự nhiên khu vực triển khai dự án, gồm các loại dữ liệu về: địa
lý, địa chất; khí hậu, khí tượng; số liệu thủy văn, hải văn trong thời gian ít
nhất 03 năm gần nhất.
- Tóm tắt các điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực
dự án, gồm: các hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,
khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác); đặc điểm dân số,
điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn
hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và
các công trình liên quan khác chịu tác động của dự án. Đánh giá sự phù hợp của
địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và tài
nguyên sinh vật khu vực có thể chịu tác động do dự án
2.2.1. Dữ liệu về đặc điểm môi trường và tài nguyên
sinh vật
Tổng hợp dữ liệu thu thập (nêu rõ nguồn số liệu sử
dụng) về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực triển khai dự án,
trong đó làm rõ: chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác
động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí
thải của dự án, môi trường nước mặt, nước biển, nước dưới đất, môi trường đất
vùng tiếp nhận nước thải của dự án; số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên
cạn có thể bị tác động bởi dự án; khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái
nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục và hiện trạng các
loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án; số
liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị
tác động bởi dự án (dữ liệu về tài nguyên sinh vật không bắt buộc đối với dự án
trong khu công nghiệp đã có các thủ tục về môi trường).
2.2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước,
không khí,....
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng
môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án được thực hiện ít nhất
là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy trình
kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để đánh giá sự phù hợp của địa
điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án; đánh giá được hiện
trạng các thành phần môi trường khu vực dự án trước khi triển khai xây dựng.
Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ, trong mục
này cần bổ sung kết quả quan trắc phóng xạ, đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân
tích nguyên nhân. Trường hợp nước thải của dự án đấu nối với hệ thống thu gom,
xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp thì không cần đánh giá hiện trạng
môi trường nước mặt, trầm tích. Việc đánh giá hiện trạng môi trường không khí
xung quanh chỉ yêu cầu đối với những dự án phát sinh bụi, khí thải gây ô nhiễm
môi trường hoặc dự án sử dụng mô hình tính toán lan truyền ô nhiễm (nếu có).
2.2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học, tài nguyên sinh vật
khu vực thực hiện và chịu tác động của dự án (không bắt buộc đối với dự án
trong khu công nghiệp đã có các thủ tục về môi trường), bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn
có thể bị tác động bởi dự án, như: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất
ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản
thiên nhiên thế giới trong và lần cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến
các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục
và hiện hạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động
do dự án (nếu có);
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học dưới nước
là nguồn tiếp nhận chất thải hoặc chịu tác động trực tiếp của dự án (sông, hồ,
biển, đất ngập nước ven biển,...) có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm
hệ sinh thái dưới nước (nếu có), hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển,
danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy,
hải sản khác (nếu có).
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Việc đánh giá tác động của dự án đến môi trường
được thực hiện theo các giai đoạn triển khai xây dựng dự án và khi dự án đi vào
vận hành (vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại) và phải được cụ thể hóa
cho từng nguồn gây tác động, từng đối tượng bị tác động. Các biện pháp, công
trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện phải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu
bảo vệ môi trường đối với từng tác động đã được đánh giá.
- Đối với dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc
thay đổi công nghệ của cơ sở, khu công nghiệp đang hoạt động phải đánh giá tổng
hợp tác động môi trường của cơ sở, khu công nghiệp cũ và dự án mở rộng quy mô,
nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của dự án mới.
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp,
công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động
Việc đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường của
giai đoạn này tập trung vào các hoạt động chính sau đây:
- Đánh giá tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái;
- Đánh giá tác động đến môi trường của việc chiếm dụng
đất, di dân, tái định cư,...;
- Đánh giá tác động đến môi trường của hoạt động giải
phóng mặt bằng;
- Khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu
thuộc phạm vi dự án);
- Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết
bị;
- Thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc
các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có công trình
xây dựng);
- Làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất,
công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước sạch,
hơi nước,...).
Yêu cầu:
- Với mỗi tác động cần xác định quy mô tác động để
tập trung dự báo, đánh giá và giảm thiểu các tác động chính, đặc thù của loại
hình và vị trí dự án.
- Đối với nguồn gây tác động có liên quan đến chất
thải: cụ thể hóa về thải lượng, nồng độ và giá trị của tất cả các thông số chất
thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện
hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải.
- Đối với nguồn gây tác động không liên quan đến chất
thải: cần nêu cụ thể các nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động.
3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
đề xuất thực hiện
- Về nước thải: chi tiết về quy mô, công suất, công
nghệ của công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp
(nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của
từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các loại chất thải lỏng
khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống..., đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
- Về rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất
thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: quy mô, vị trí, biện
pháp bảo vệ môi trường của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
- Về bụi, khí thải: các công trình, biện pháp giảm
thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Về ô nhiễm ồn, rung: các công trình, biện pháp giảm
ồn, rung.
- Về xói lở, bồi lắng, nước mưa chảy tràn (nếu có):
quy mô, vị trí, biện pháp ngăn ngừa xói lở, bồi lắng, kiểm soát nước mưa chảy
tràn.
- Về tác động đến tài nguyên sinh vật (nếu có).
- Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp,
công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động
Việc đánh giá tác động trong giai đoạn này cần phải
tập trung vào 02 giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại, với các
nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh
chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công
nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác, tiếng ồn, độ
rung,...). Mỗi tác động phải được cụ thể hóa về thải lượng và giá trị của tất cả
các thông số chất thải đặc trưng của dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất
thải.
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không
liên quan đến chất thải cần nêu cụ thể các nguồn gây tác động và đối tượng chịu
tác động;
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, phải
đánh giá bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng
thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; đánh giá khả năng tiếp
nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với
khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
đề xuất thực hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả đánh giá các tác
động tại Mục 3.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại chất thải phát
sinh (với lưu lượng và nồng độ các thông số ô nhiễm đặc trưng) để đề xuất lựa
chọn các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp (trên cơ sở liệt kê, so
sánh các thiết bị, công nghệ đang được sử dụng), đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ
môi trường quy định.
a) Về công trình xử lý nước thải (bao gồm: các công
trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và các loại chất thải lỏng
khác):
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy trình
vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý nước thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc dự thảo
thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi
tắt là dự thảo bản vẽ thiết kế). Chi tiết được nêu tại Phụ lục 2 báo cáo.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị
quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy
định).
b) Về công trình xử lý bụi, khí thải:
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý bụi,
khí thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (chi tiết được
nêu tại Phụ lục 2 báo cáo);
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị
quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy
định).
c) Về công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn (gồm:
rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại):
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình quản lý, xử
lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình quản lý, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (chi tiết
được nêu tại Phụ lục 2 báo cáo).
d) Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
đối với nước thải và khí thải (đối với trường hợp phải lắp đặt):
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết
kế (chi tiết được nêu tại Phụ lục 2 báo cáo).
đ) Công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu với các dự
án thủy điện, hồ chứa nước.
e) Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác (nếu có).
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án.
- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường,
thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên
tục.
- Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường khác.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình
bảo vệ môi trường.
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của
các kết quả đánh giá, dự báo:
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của
những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra
trong quá trình triển khai dự án.
Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết,
phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (nhu thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu,
dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính
xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ
chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương 4
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Chỉ yêu cầu đối với
các dự án khai thác khoáng sản)
4.1. Lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi
trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai
thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng
dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng
môi trường của khu vực; quy hoạch sử dụng đất sau khai thác (nếu có) tổ chức,
cá nhân phải xây dựng tối thiểu 02 phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả
thi.
- Đối với mỗi phương án cải tạo, phục hồi môi trường
đua ra cần làm rõ các nội dung sau:
+ Xác định thời điểm, nội dung thực hiện một phần
công tác cải tạo, phục hồi môi trường (ngay trong quá trình khai thác) đối với
các hạng mục công trình mỏ (công trình phụ trợ khai thác, bãi thải mỏ,...) và
khu vực khai thác (trường hợp mỏ khai thác theo hình thức “cuốn chiếu”, có thể
thực hiện được công tác cải tạo, phục hồi môi trường đối với phân diện tích đã
khai thác hết trữ lượng);
+ Xác định các hạng mục công trình mỏ, các hạng mục
công việc cần cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác (moong khai
thác đối với mỏ lộ thiên; hệ thống đường lò/giếng thông gió, vận chuyển, lò chợ...
đối với mỏ hầm lò) trong giai đoạn đóng cửa mỏ (thời điểm kết thúc khai thác mỏ
theo dự án đầu tư đã lập);
+ Mô tả các giải pháp, công trình và khối lượng,
kinh phí để cải tạo, phục hồi môi trường; lập bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững,
an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm:
tác động liên quan đến chất thải, tác động không liên quan đến chất thải như: cảnh
quan, sinh thái sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy,
sự cố môi trường,...) và đề xuất các công trình, biện pháp giảm thiểu.
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các phương án
lựa chọn. Trên cơ sở đánh giá và so sánh “chỉ số phục hồi đất” và ưu điểm, nhược
điểm của các phương án, lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
4.2. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ phương án cải tạo, phục hồi môi trường đa lựa chọn,
xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công
trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo,
phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Thiết kế các công trình phòng ngừa và ứng phó sự
cố môi trường từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lâp bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo,
phục hồi môi trường.
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật
liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường
theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
4.3. Kế hoạch thực hiện
- Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
- Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và
kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
- Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án
cải tạo, phục hồi môi trường.
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/ đơn
vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Dự toán kinh phí cải tạo, phục
hồi môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi
môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ
thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng
hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi
trường trên cơ sở định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ,
ngành tương ứng, giá thị trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức,
đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời
điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiến ký quỹ
lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ
chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
Chương 5
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
của chủ dự án
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,3 dưới dạng bảng như
sau:
Các giai đoạn của
dự án
|
Các hoạt động của
dự án
|
Các tác động
môi trường
|
Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực
hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
|
Trách nhiệm
giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
•
|
Vận hành thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
của chủ dự án
Chương trình giám sát môi trường phải
được đặt ra cho quá trình thực hiện dự án, được thiết kế cho các giai đoạn: (1)
Thi công xây dựng; (2) Vận hành thử nghiệm và (3) Dự kiến khi vận hành thương mại,
cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải
quan trắc, giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước
thải, khí thải trước và sau xử lý với tần suất tối thiểu 03 tháng/01 lần; vị
trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát khối
lượng chất thải rắn phát sinh; phải phân định, phân loại các loại chất thải
phát sinh để quản lý theo quy định,...
- Giám sát tự động, liên tục nước thải,
khí thải và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương
(đối với trường hợp phải lắp đặt).
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ
áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ hoặc một số
loại hình đặc thù theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt với tần suất tối thiểu 06
tháng/01 lần; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại
diện và phải được mô tả rõ.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác
(trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở,
lún, xói lở, bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm
nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự
biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu
06 tháng/01 lần.
Chương 6
KẾT
QUẢ THAM VẤN
I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức
thực hiện tham vấn cộng đồng:
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn
ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp
bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp
bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức
tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án:
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số,
ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký
hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án. Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời
bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh
việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp
tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án: Nêu rõ việc phối hợp
của chủ dự án với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ
trì họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó
làm rõ thông tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp
xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án: Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban
nhân dân cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo
cáo ĐTM và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bời dự án: Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với
trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn
cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của
chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng
đồng dân cư được tham vấn: Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý
kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của chủ dự án
về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ dự
án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý
kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi
dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA
HỌC (đối với dự án thuộc Phụ lục lIa):
Mô tả rõ quá trình tham vấn ý kiến của
các nhà khoa học, chuyên gia liên quan đến lĩnh vực hoạt động của dự án và
chuyên gia môi trường thông qua hình thức hội thảo, tọa đàm; ý kiến đánh giá của
từng nhà khoa học, chuyên gia; ý kiến giải trình, tiếp thu và cam kết thực hiện
của chủ dự án đối với từng ý kiến của nhà khoa học, chuyên gia tại hội thảo, tọa
đàm.
Việc tham vấn ý kiến đối với các dự
án quy định tại Phụ lục lIa Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP có lưu lượng nước thải xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày
(24 giờ) trở lên hoặc lưu lượng khí thải từ 200.000 m3/giờ trở lên
có sự tham gia của ít nhất 10 chuyên gia, nhà khoa học liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của dự án và chuyên gia môi trường; các trường hợp còn lại quy định tại
Phụ lục lIa Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP có sự
tham gia của ít nhất 03 chuyên gia, nhà khoa học liên quan đến lĩnh vực hoạt động
của dự án và chuyên gia môi trường.
III. THAM VẤN TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN VỀ
TÍNH CHUẨN XÁC CỦA MÔ HÌNH:
Mô tả quá trình lấy ý kiến của tổ chức
chuyên môn về tính chuẩn xác của mô hình; ý kiến nhận xét của tổ chức chuyên
môn; ý kiến giải trình, tiếp thu và cam kết thực hiện của chủ dự án.
Việc lấy ý kiến của tổ chức chuyên
môn về tính chuẩn xác của mô hình được áp dụng đối với các dự án có nguy cơ bồi
lắng, xói lở hoặc xâm nhập mặn do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư; dự án có hoạt động nhận chìm vật, chất nạo vét xuống biển có tổng
khối lượng từ 5.000.000 m3 trở lên; các dự án có lưu lượng nước thải
công nghiệp từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên (trừ các trường hợp đấu
nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và nước thải của dự án
nuôi trồng thủy sản) hoặc lưu lượng khí thải từ 200.000 m3/giờ trở
lên.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận: Chủ dự án khẳng định các vấn đề đã nhận dạng và đánh giá được về mức độ,
quy mô của các tác động đã xác định, các tác động môi trường quan trọng đặc thù
cần quan tâm đặc biệt trong quá trình thực hiện dự án, nhất là các vấn đề môi
trường chính của dự án (đã trình bày ở Chương 1); mức độ khả thi của các biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi
trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá
khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do. Những tác động gì còn chưa dự
báo được và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị: Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề
vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
thực hiện công tác bảo vệ môi trường: (Chủ dự án cần cam kết có biện pháp, kế
hoạch, nguồn lực để thực hiện các vấn đề môi trường chính nêu trong báo cáo
ĐTM; chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc xây dựng, thực hiện báo cáo ĐTM và
toàn bộ nội dung quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền).
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(Chỉ
liệt kê các tài liệu có sử dụng để trích dẫn trong báo cáo ĐTM)
PHỤ
LỤC I
Đính kèm trong Phụ lục I của báo cáo
ĐTM là các loại tài liệu sau đây: Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự
án; các phiếu kết quả phân tích môi trường nền đã thực hiện; bản sao các văn bản
liên quan đến tham vấn cộng đồng; bản sao các văn bản tham vấn thông qua hội thảo,
tọa đàm (nếu có); bản sao các văn bản nhận xét của tổ chức chuyên môn có liên
quan về tính chuẩn xác của mô hình (nếu có); các hình ảnh liên quan đến khu vực
dự án (nếu có).
Đối với dự án khai thác khoáng sản phải
có thêm các bản vẽ sau đây: Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng
kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng
mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi
trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000).
PHỤ
LỤC II
Đính kèm trong Phụ lục II của báo cáo
ĐTM là thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xử lý chất
thải (đối với các dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước); công trình cải tạo, phục
hồi môi trường (nếu có).
Ghi chú:
- Tùy theo từng dự án cụ thể, nội
dung của báo cáo ĐTM có thể được bổ sung thêm các nội dung đặc thù hoặc lược bỏ
những nội dung không cần thiết, không liên quan đến công tác bảo vệ môi trường
của dự án nhung vẫn phải bảo đảm các nội dung chính và yêu cầu của báo cáo ĐTM
nêu trên.
- Các trích dẫn trong báo cáo ĐTM phải
chỉ rõ nguồn.
4. Đăng ký xác
nhận/ đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
BQL KKT,CN tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Bước 2: BQL KKT,CN xem xét, kiểm
tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ phải có văn bản thông báo cho
chủ dự án.
- Bước 3: Xem xét hồ sơ:
+ BQL KKT,CN xem xét, xác nhận đăng ký/đăng ký lại
kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa xác nhận, Ban Quản lý có thông
báo bằng văn bản và nêu lý do (trong đó nêu rõ tất cả các nội dung cần phải bổ
sung, hoàn thiện một lần).
- Bước 4: Trả kết quả
BQL KKT,CN chuyển kết quả (giấy xác nhận và bản
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường) đến chủ dự án, cơ sở qua bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh và các cơ quan liên quan.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ
2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; - Buổi chiều:
từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn ban đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
của dự án, cơ sở theo Mẫu số 01 Phụ lục
VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP (01 bản
chính);
2. Bản kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản điện
tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ
lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ- CP (03 bản
chính);
3. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đâu tư xây dựng của dự án, cơ sở (kèm theo bản điện
tử) (01 bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án, cơ sở có dự án; phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đầu tư trên địa bàn khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan hoặc được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
BQL KKT,CN tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận và bản đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo.
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai
- Mẫu số
01 Phụ lục VII Mục I: Văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của
dự án, cơ sở (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số
02 Phụ lục VII Mục I: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở (Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
k) Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số 55/2014/QH13, ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường.
* Ghi chú: Phẫn chữ in nghiêng và bôi đậm
thể hiện những nội dung chỉnh sửa, bổ sung của TTHC
Mẫu số 01 Phụ lục
VII Mục I:
Văn bản đề nghị
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
|
Số:...
V/v đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
(1) Là chủ đầu tư của (2), thuộc đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường quy định tại mục số....., cột 4 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP
ngày tháng năm 2019 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
bảo vệ môi trường. Chúng tôi đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
Tên của
(1):.........................................................................................................
Địa điểm thực hiện của
(2):.................................................................................
Địa chỉ liên hệ của
(1):...; Điện thoại:............; Fax:.............; E-mail:.................
Chúng tôi gửi đến
(3) hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Một (01) báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Một (01) bản điện
tử của các hồ sơ nêu trên.
Chúng tôi cam kết bảo
đảm về độ trung thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu
trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
của Việt Nam.
Đề nghị (3) xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên đầy đủ,
chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(3) Cơ quan có thẩm
quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
Mẫu
số 02
Phụ
lục VII Mục I: Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
2a. Mẫu trang
bìa và trang phụ bìa:
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
của (2)
ĐẠI DIỆN (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(**), tháng...
năm...
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ;
(2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
(**) Ghi địa danh cấp huyện nơi thực hiện hoặc nơi
đặt trụ sở chính của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2b. Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường
MỤC LỤC
Danh mục các từ và các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng,
các hình vẽ,...
MỞ ĐẦU
Chương 1
MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ
DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án):
- Tên gọi của dự án (theo dự
án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và
phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án;
nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án.
- Quy mô; công suất; công nghệ
và loại hình dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc
tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án.
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử
dụng và các sản phẩm của dự án: Liệt kê các loại nguyên, nhiên liệu sử dụng
và các sản phẩm của dự án.
1.3. Các hạng mục công
trình của dự án
- Các hạng mục công trình
chính: dây chuyền sản xuất sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự
án.
- Các hạng mục công trình phụ
trợ: giao thông vận tải; bưu chính viễn thông; cung cấp điện; cung cấp nước; giải
phóng mặt bằng;...
- Các hạng mục công trình xử
lý chất thải và bảo vệ môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát
nước thải; xử lý nước thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải;
công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường đối với nước thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ và
các công trình bảo vệ môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy
mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động, trong nội
dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ
sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi
công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; tính liên
thông, kết nối với các hạng mục công trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự
án
- Làm rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án. Tổng
hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường khu vực triển
khai dự án trong thời gian ít nhất 02 năm gần nhất, trong đó làm rõ: chất lượng
của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như
môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án, môi trường
nước mặt tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án.
- Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các
quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp phải báo
cáo bổ sung tình trạng hoạt động của khu công nghiệp; sơ bộ về hạ tầng kỹ thuật
đã hoàn thành của khu công nghiệp và sự đáp ứng tiếp nhận chất thải phát sinh từ
hoạt động của dự án.
Chương 2
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC
CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nguyên
tắc chung:
- Việc dự báo tác động của dự
án đến môi trường được thực hiện theo các giai đoạn triển khai xây dựng dự án
và khi dự án đi vào vận hành.
- Đối với dự án mở rộng quy
mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động phải dự báo
tổng hợp tác động môi trường của cơ sở cũ và dự án mở rộng quy mô, nâng công suất,
thay đổi công nghệ của dự án mới.
2.1. Dự báo tác động và đề
xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Dự báo các tác động:
Dự báo sơ bộ các tác động đến môi trường của giai đoạn, trong đó tập
trung vào các hoạt động chính như: vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc
phạm vi dự án); vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị; thi công
các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án
(đối với các dự án không có công trình xây dựng); làm sạch đường ống, làm sạch
các thiết bị sản xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng
hoá chất, nước sạch, hơi nước,...).
2.1.2. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
- Về nước thải: Mô tả quy mô,
công suất, công nghệ các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước
thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm
bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các loại chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường
ống,...), đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
Mỗi công trình
xử lý nước thải phải có bản vẽ thiết kế cơ sở của từng hạng mục và cả công
trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Về rác thải sinh hoạt, chất
thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô
tả quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
- Về bụi, khí thải: Các công
trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự
án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường khác.
2.2. Dự báo tác động và đề
xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận
hành
2.2.1. Dự báo các tác động:
Việc dự báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội
dung chính sau:
- Tác động của các nguồn phát sinh chất thải (chất thải rắn, chất thải
nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại
chất thải lỏng khác).
- Đối với dự án đầu tư vào
khu công nghiệp, phải bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối
với hiện trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; khả năng
tiếp nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối
với khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
2.2.2. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết
quả dự báo các tác động tại Mục 2.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn
cứ vào từng loại chất thải phát sinh (với lưu lượng và tải lượng ô nhiễm lớn nhất)
để đề xuất lựa chọn các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường quy định.
a) Về công
trình xử lý nước thải (bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước
thải công nghiệp và các loại chất thải lỏng khác):
- Mô tả quy mô, công suất,
quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước
thải.
- Các thông số cơ bản của từng
các hạng mục thành phần và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ
thiết kế cơ cở (đưa vào Phụ lục báo cáo).
- Đề xuất vị trí, thông số lắp
đặt các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải
lắp đặt theo quy định).
b) Về công trình xử lý bụi,
khí thải:
- Thực hiện như đối với nước
thải.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp
đặt các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải
lắp đặt theo quy định).
c) Về công trình lưu giữ, xử
lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại): Thực hiện như đối với
nước thải.
d) Công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường đối với nước thải và khí thải (đối với trường hợp phải lắp
đặt): Thực hiện như đối với nước thải.
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Kế hoạch xây
lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan
trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
3.2. Kế hoạch quan trắc môi
trường: Kế hoạch quan trắc môi trường được xây dựng
theo từng giai đoạn của dự án, gồm: thi công xây dựng và vận hành thương
mại, cụ thể: Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những
thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng của dự án, phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường với tần suất tối thiểu 06 tháng/01 lần.
Cam kết của chủ dự án, cơ sở
Chúng tôi cam kết về lộ trình thực hiện các biện pháp, công trình giảm thiểu tác
động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chúng tôi gửi kèm theo dưới đây Phụ lục
các hồ sơ, văn bản có liên quan đến dự án, cơ sở (nếu có và liệt kê cụ thể).
Phụ lục
(Các Phụ lục I,
II,... )
5. Kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
BQL KKT,CN tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Bước 2: BQL KKT,CN tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
- Bước 3: Tiến hành kiểm tra:
+ Việc kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua đoàn kiểm tra do BQL
KKT,CN thành lập.
+ Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và kiếm tra thực tế
các công trình bảo vệ môi trường của dự án. Kết quả kiểm tra các công trình bảo
vệ môi trường của dự án phải được thể hiện dưới hình thức biển bản kiểm tra.
+ Trên cơ sở kết quả kiểm tra, trường hợp công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được xây dựng
phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và văn bản chấp
thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường (nếu có), BQL KKT,CN cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng các yêu cầu, cơ
quan kiểm tra có thông báo bằng văn bản đến chủ dự án. Chủ dự án có trách nhiệm
khắc phục các vấn đề còn tồn tại đối với công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án và báo cáo Ban Quản lý để được xem xét, xác nhận.
- Bước 4: Trả kết quả
BQL KKT,CN chuyển kết quả (giấy xác nhận) đến chủ dự
án, cơ sở qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ
2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; - Buổi chiều:
từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường của dự án theo Mẫu số 12 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP (01 bản chính);
2. Bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo
vệ môi trường của dự án, kèm theo kết quả quan trắc trong quá trình vận hành thử
nghiệm và hồ sơ hoàn công các công trình bảo vệ môi trường đã được hoàn thành
theo Mẫu số 13 Phụ lục VI Mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP (07 bản chính);
3. Quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án: 01 bản sao
4. Văn bản thông báo kết quả kiểm tra việc vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án.
+ Trường hợp dự án có nhiều phân kỳ đầu tư hoặc có
các hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu tư
hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã hoàn thành các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc
cho từng hạng mục độc lập của dự án.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc,
không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn thiện hồ sơ và thời gian phân tích mẫu
chất thải.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án đầu tư trên địa bàn khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan hoặc được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
BQL KKT,CN tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số
12 Phụ lục VI Mục I: Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số
13 Phụ lục VI Mục I: Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi
trường của dự án (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
k) Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số 55/2014/QH13, ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng
12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ Môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng và bôi đậm
thể hiện những nội dung chỉnh sửa, bổ sung của TTHC
Mẫu số 12 Phụ
lục VI Mục I:
Mẫu văn bản đề
nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP)
(1)
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
|
Số:...
V/v đề nghị kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi:
(2)
Chúng tôi là (1), là chủ đầu tư Dự án
(3), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định
số... ngày... tháng... năm...
- Địa chỉ văn phòng của
(1):..........................................................................................
- Địa điểm thực hiện Dự án
(3):.....................................................................................
- Địa chỉ liên hệ của
(1):.................................................................................................
Điện thoại:.........................;
Fax:.............................;
E-mail:........................................
Chúng tôi xin gửi đến (2) hồ sơ gồm:
- Bảy (07) Bản báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường của dự án.
- Một (01) Bản sao Quyết định phê duyệt/phê
duyệt điều chỉnh kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án đã được phê duyệt.
- Một (01) văn bản của Cơ quan chuyên
môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án.
Chúng tôi xin cam kết về độ trung thực
của các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai
trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
Đề nghị (2) kiểm tra, xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu:...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường;
(3) Tên gọi đầy
đủ, chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của
Dự án (3);
(4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
Mẫu
số 13 Phụ lục VI Mục I:
Báo
cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường của dự án
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm…
|
BÁO
CÁO
Kết quả thực hiện
các công trình bảo vệ môi trường của Dự án (3)
Kính gửi: (2)
1. Thông tin chung về dự án:
- Tên chủ dự
án:....................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:..............................................................................................
- Điện thoại:.................................;
Fax:.............................; E-mail:.....................
- Địa điểm thực hiện dự án:
- Quyết định phê duyệt/phê duyệt điều
chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án:.........................................................................................................
- Văn bản của cơ quan chuyên môn về bảo
vệ môi trường cấp tỉnh đánh giá về kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm
các công trình bảo vệ môi trường của dự án:...........................................................................................................................
2. Các công trình bảo vệ môi trường
của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự
án) đã hoàn thành
2.1. Công trình thoát nước mưa,
thu gom và xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom, thoát nước
mưa: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật mạng lưới thu gom, thoát nước mưa
bề mặt; số lượng, vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường
kèm theo quy trình vận hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van
chặn,...) và sơ đồ minh họa.
2.1.2. Mạng lưới thu gom, thoát nước
thải
- Mạng lưới thu gom nước thải: Mô tả
chức năng kèm theo thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều
dài,...) của từng tuyến thu gom nước thải dẫn về các công trình xử lý nước thải.
- Mạng lưới thoát nước thải: Mô tả chức
năng kèm theo thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của
từng tuyến thoát nước thải trước khi xả ra môi trường hoặc xả ra ngoài phạm vi
của công trình xử lý chất thải.
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả
chi tiết vị trí xả nước thải, quy trình vận hành; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật theo quy định đối với điểm xả nước thải/điểm đối nối nước thải; nguồn tiếp
nhận nước thải.
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới
thu gom, thoát nước thải nêu trên.
2.1.3. Công trình xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước
thải đã được xây dựng hoặc lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi
công; nhà thầu xây dựng,...), trong đó làm rõ: chức năng của công trình; quy mô,
công suất, công nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình; các
loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định mức tiêu hao năng lượng, hóa chất
sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu, quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng
đối với nước thải sau xử lý.
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục đã được lắp đặt kèm theo hồ sơ mô tả đặc tính, CO/CQ và
phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; việc kết nối
và truyền số liệu quan trắc trực tuyến về Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương để kiểm tra, giám sát.
2.1.4. Kết quả đánh giá hiệu quả của
công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực
hiện việc quan trắc môi trường: thời gian, tần suất, phương pháp, kết quả đo đạc,
lấy và phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được
sử dụng)
Việc đánh giá hiệu quả công trình xử
lý nước thải được thực hiện thông qua kết quả quan trắc nước thải (kết quả đo đạc
bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm) và số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có) đối với từng
công đoạn và đối với toàn bộ hệ thống xử lý (chương trình và phương pháp lấy mẫu
tổ hợp để đánh giá), gồm:
- Kết quả đánh giá hiệu suất của từng
công đoạn xử lý được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước
thải đối với một số thông số ô nhiễm chính đã sử dụng để tính toán thiết kế cho
từng công đoạn của hệ thống xử lý nước thải và được trình bày theo bảng sau:
Lần
đo đạc, lấy mẫu phân tích; hiệu suất xử lý
|
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông số ô nhiễm
chính tại công đoạn..... (Đơn vị tính)
|
Thông số A
|
Thông số B
|
v.v...
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần n,....
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu suất xử lý của từng công đoạn xử lý nước thải (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá sự phù hợp của toàn
bộ hệ thống xử lý nước thải được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan
trắc nước thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và
phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) của các thông số môi trường theo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với ngành, lĩnh vực có quy chuẩn riêng hoặc
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải (sinh
hoạt, công nghiệp). Đối với một số ngành công nghiệp đặc thù phải thực hiện
quan trắc các thông số môi trường theo quyết định của cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường và được trình bày theo bảng sau:
Lần đo đạc, lấy
mẫu phân tích; quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được áp dụng
|
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông số môi
trường của dự án
|
Thông số A (Đơn
vị tính)
|
Thông số B (Đơn
vị tính)
|
v.v...
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần n,...
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo QCVN (tương ứng với từng
loại hình sản xuất)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của
hệ thống xử lý nước thải thông qua số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục
(đối với trường hợp phải lắp đặt) của các ngày đã thực hiện lấy, phân tích mẫu nước
thải trong phòng thí nghiệm. Kết quả quan trắc tự động, liên tục được so sánh,
đối chiếu với kết quả đo nhanh hiện trường và kết quả lấy, phân tích mẫu trong
phòng thí nghiệm. Giá trị trung bình theo ngày của các kết quả quan trắc nước
thải tự động, liên tục được so sánh với giá trị tối đa cho phép các thông số
môi trường của các quy chuẩn kỹ thuật môi trường tương ứng để đánh giá sự phù hợp
quy chuẩn (không phân biệt phương pháp đo đạc, lấy và phân tích mẫu trong quy
chuẩn kỹ thuật).
Giá trị trung
bình theo ngày (24 giờ) của các kết quả đo được so sánh với giá trị tối đa
cho phép của quy chuẩn kỹ thuật về chất thải
|
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông số quan
trắc tự động, liên tục
|
Thông số A (Đơn
vị tính)
|
Thông số B (Đơn
vị tính)
|
v.v...
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Ngày thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày thứ n (kết quả đánh giá theo ngày lấy mẫu để
phân tích trong phòng thí nghiệm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo QCVN (tương ứng với từng loại hình sản xuất)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý khí
thải đã được xây dựng hoặc lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi
công; nhà thầu xây dựng,...), trong đó làm rõ: chức năng của công trình; quy
mô, công suất, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình; các loại
hóa chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao năng lượng, hóa chất sử dụng cho
quá trình vận hành công trình; yêu cầu, quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng
đối với bụi, khí thải sau xử lý.
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục đã được lắp đặt kèm theo hồ sơ mô tả đặc tính, CO/CQ
và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; kết quả
kết nối và truyền số liệu quan trắc trực tuyến về Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương để kiểm tra, giám sát.
- Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của
công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đánh giá hiệu quả xử lý được thực
hiện thông qua kết quả quan trắc khí thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo
nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu
quan trắc tự động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối với toàn bộ
hệ thống xử lý. Chủ dự án thực hiện thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với
nước thải tại Mục 2.1.4 nêu trên.
2.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất
thải rắn công nghiệp thông thường:
- Công trình lưu giữ chất thải đã được
xây dựng, lắp đặt, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo
quy trình vận hành công trình đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Công trình xử lý chất thải: Mô tả
chức năng, quy mô, công suất, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận
hành; kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình xử lý chất thải.
2.4. Công trình lưu giữ, xử lý chất
thải nguy hại:
- Công trình lưu giữ chất thải nguy hại
đã được xây dựng, lắp đặt, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản
kèm theo quy trình vận hành công trình đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường.
- Công trình xử lý chất thải nguy hại:
Mô tả chức năng, quy mô, công suất, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy
trình vận hành; kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình xử lý chất thải
nguy hại.
2.5. Công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với từng loại chất thải, trong đó
phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản
của công trình.
- Đánh giá hiệu quả, khả năng đáp ứng
yêu cầu phòng ngừa, ứng phó sự cố về chất thải của công trình, thiết bị đã hoàn
thành; đề xuất phương án cải thiện, bổ sung và cam kết lộ trình hoàn thành trên
cơ sở kết quả vận hành thử nghiệm dự án.
2.6. Công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:
Mô tả các công trình lưu giữ chất thải
khác đã được xây dựng, lắp đặt kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Riêng đối
với công trình xử lý chất thải phải mô tả thêm quy mô, công suất và quy trình vận
hành; kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công trình xử lý.
3. Các công trình bảo vệ môi trường
của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt
(Kết quả trình bày cần thể hiện dưới
dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều
chỉnh, thay đổi và quyết định phê duyệt điều chỉnh của cơ quan phê duyệt báo
cáo ĐTM; các nội dung thay đổi khác có tác động tích cực hoặc không có tác động
xấu đến môi trường)
STT
|
Tên công trình
bảo vệ môi trường
|
Phương án đề xuất
trong báo cáo ĐTM
|
Phương án điều
chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
Quyết định phê
duyệt điều chỉnh của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM (nếu có)
|
1
|
...
|
...
|
...
|
|
2...
|
...
|
...
|
...
|
|
4. Chương trình quan trắc môi trường
trong giai đoạn vận hành (khi dự án đi vào vận hành thương mại):
Trên cơ sở kết quả vận hành thử nghiệm
các công trình bảo vệ môi trường của dự án, chủ dự án tự rà soát để đề xuất điều
chỉnh, bổ sung chương trình quan trắc và giám sát môi trường trong giai đoạn vận
hành nhằm đảm bảo phù hợp với thực tiễn và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
quy định.
Chúng tôi cam kết rằng những thông
tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan kiểm tra, xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
(3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án hoặc
của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3);
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
* Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực
hiện các công trình bảo vệ môi trường của dự án, bao gồm các tài liệu sau (tùy
loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu
này):
- Hồ sơ hoàn công kèm theo thuyết
minh về quy trình vận hành các công trình bảo vệ môi trường;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa;
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích
mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
- Các
văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của
dự án;
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các
công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công
trình bảo vệ môi trường.
6. Thẩm định, phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản (báo
cáo riêng theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
BQL KKT,CN tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cơ quan thường trực thẩm định thuộc BQL KKT,CN xem
xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thẩm định
phải có văn bản thông báo cho chủ dự án.
- Bước 3: Thẩm định phương án
+ Thẩm định hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi
trường thông qua Hội đông thẩm định do BQL KKT,CN thành lập. Cơ quan thường trực
thẩm định dự thảo Quyết định thành lập hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo Ban
Quản lý xem xét quyết định.
+ Trong quá trình thẩm định, cơ quan thẩm định được
tiến hành các hoạt động: Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng
môi trường tại địa điểm thực hiện dự án; Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của và phương án cải
tạo, phục hồi môi trường.
+ Tổ chức họp hội đồng thẩm định.
+ Sau khi phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã
được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông
qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan
thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
+ Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường do chủ dự án gửi đến, cơ quan thường trực thẩm định
có trách nhiệm tiếp tục thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
+ Cơ quan thường trực thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường trình Ban Quản lý hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án cải tạo,
phục hồi môi trường do chủ dự án gửi đến. BQL ban hành quyết định phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt
hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả: BQL KKT,CN chuyển
kết quả (quyết định phê duyệt và báo cáo phương án cải tạo, phục hồi môi trường)
đến tổ chức, cá nhân qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
HCC tỉnh; UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án và quỹ bảo vệ môi trường nơi tiếp
nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ
2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
- Buổi chiều: từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh TT- Huế;
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ trình thẩm định
1. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường theo mẫu Quy định tại Phụ lục số 1A ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT (01 bản chính);
2. Thuyết minh phương án cải tạo, phục hồi môi trường
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT (07 bản chính);
3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch
bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi
trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận (chỉ áp dụng đối với trường hợp
cơ quan thẩm định cấp quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác nhận không phải là BQL
KKT,CN) (01 bản sao).
- Thành phần Hồ sơ trình phê duyệt
Sau khi phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã
được thẩm định với kết quả thông qua không cân chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông
qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan
thẩm định, gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt phương án cải tạo, phục
hồi môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ
sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa,
bổ sung: 01 bản chính;
+ Phương án cải tạo, phục hồi môi trường sau chỉnh
sửa, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, có đóng dấu giáp lai
phương án: 03 bản chính;
+ Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu: 01 đĩa.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ
sơ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan hoặc được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
BQL KKT,CN tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường;
- Thuyết minh phương án cải tạo phục hồi môi trường.
h) Phí, lệ phí:
Phí thẩm định
a) Mức thu phí cụ thể:
STT
|
Tổng vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
Mức thu phí đối
với các dự án (đồng)
|
Trường hợp 1
|
Trường hợp 2
|
1
|
Dự án có vốn đầu tư ≤ 50
|
7.700.000
|
5.600.000
|
2
|
Dự án có vốn đầu tư > 50 đến ≤ 100
|
9.500.000
|
7.200.000
|
4
|
Dự án có vốn đầu tư > 100 đến ≤ 200
|
14.200.000
|
10.800.000
|
5
|
Dự án có vốn đầu tư > 200 đến ≤ 500
|
16.100.000
|
12.200.000
|
6
|
Dự án có vốn đầu tư > 500
|
19.000.000
|
14.400.000
|
Trường hợp 1: Áp dụng khi phương án cải
tạo, phục hồi môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan
thẩm quyền phê duyệt
Trường hợp 2: Áp dụng khi phương án cải
tạo, phục hồi môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt
b) Trường hợp thẩm định lại phương án
cải tạo phục hồi môi trườngcó mức thu bằng 50% mức thu phí tại biểu trên.
Lệ phí: mức thu bằng 10% phí thẩm định, nguồn thu trích từ phí thẩm định, đơn
vị nộp: BQL KKT CN tỉnh
i) Tên mẫu đơn, tờ khai
- Phụ lục số
1A: Văn bản đề nghị thẩm định phương án (ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số
2: Cấu trúc và hướng dẫn xây dựng nội dung phương án (ban hành kèm theo
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
k) Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số 55/2014/QH13, ngày
23/6/2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17
tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng
12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ Môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng và bôi đậm
thể hiện những nội dung chỉnh sửa, bổ sung của TTHC
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẴU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “… (2)…”
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: …
(1) …, chủ dự án của …(2)… thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi
môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng tại
Khoản…Điều…Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ:
…;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi quý … (3)
… hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung gồm:
- 07 (bảy) bản
thuyết minh phương án/phương án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ
môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường
đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo
đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu
có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị …
(3) …xem xét, thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)…của chúng tôi./.
|
… (4) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản;
(3) Cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ
trưởng, người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ
LỤC SỐ 2
CẤU
TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I: THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ
ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình
thành, xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
CHƯƠNG
I. KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:...... Fax:.....
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý
phương án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản lý phương án.
Trường hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính
pháp lý của tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương án cải
tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý: Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu
có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch xây
dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai phương án, quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi
trường và các văn bản khác có liên quan; quy định về công tác dự toán, đơn giá,
định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng
xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư
xây dựng công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định
hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản
cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập
phương án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ trì và danh sách những
người trực tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác
khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa
độ, ranh giới… của địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
1. Công tác khai thác khoáng
sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa
hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất
công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản; đặc
điểm phân bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ
lượng khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ
thuật khai thác.
- Chế độ làm việc, công suất và
tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình tự và hệ thống
khai thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai
thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước
mỏ: Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh
công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh
công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài
và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận
tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các giải pháp kiến trúc-xây dựng,thiết
kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ
thống đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc điểm địa hình…, điều kiện kinh
tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời
điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Kết quả phân tích môi trường
thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
CHƯƠNG
II. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế
của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến
môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần
khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng
các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo, phục hồi
môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng.
- Việc cải tạo, phục hồi môi
trường thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này
và các quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải
pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây
dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi
trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt
gãy, sự cố môi trường,…).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất”
cho các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình)
được xác định theo biểu thức sau:
Ip
= (Gm - Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất
đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi
phí phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị
nguyên thủy của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của
Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh
chỉ số phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối thiểu 02 giải
pháp cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
tối ưu.
II. Nội dung cải tạo, phục hồi
môi trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi
môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục
công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng
công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn tại
Phụ lục số 11 của Thông tư này.
- Thiết kế, tính toán khối lượng
công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với
điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm
thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn
trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn
bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị,
máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục
hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng
ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết
kế, thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo
nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
III. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện
cải tạo, phục hồi môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải
tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội
dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình khai thác
khoáng sản, tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường
trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án
bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải
tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực bãi thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San gạt khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A.
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực SCN và phụ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháo dỡ khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG III. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi
phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự
toán: định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng
trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự
toán: theo điều kiện thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối
lượng và nội dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp
chi phí gồm các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng
hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi
trường.
II. Tính toán
khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký
quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo
theo hướng dẫn quy định của Thông tư này.
II. Đơn vị nhận
ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi
trường Việt Nam).
CHƯƠNG IV. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của
tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ
chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo,
phục hồi môi trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường,
bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính
trung thực, khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực
hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng
cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí
nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực
hiện và hoàn thành các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện
kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện
chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo
cáo về kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ
quan có phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và
đánh giá hiệu quả của phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số
tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
PHẦN II: CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các
bản vẽ
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai
thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình có (hoặc
không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn
khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ
thuật.
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng
mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình
và mạng kỹ thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo,
phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi
trường theo từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết
các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các công trình
quan trắc môi trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các
Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết định
phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ
môi trường/Đề án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết
định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định
phê duyệt Dự án đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài
liệu tương đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa
phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
7. Chấp thuận về
môi trường (Trường hợp dự án có những thay đổi được quy định tại khoản 2 Điều
26 Luật bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
BQL KKT,CN tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
Cơ quan chuyên môn được BQL KKT,CN giao nhiệm vụ xử lý xem xét, kiểm tra hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thẩm định phải có văn bản thông
báo cho chủ dự án.
- Bước 3. Xem xét hồ sơ:
+ Việc xem xét, chấp thuận về môi trường đối với đề
nghị thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
thực hiện thông qua hình thức lấy ý kiến của ít nhất 03 chuyên gia làm cơ sở để
cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường xem xét, quyết định.
+ Nội dung Báo cáo xem xét, chấp thuận về môi trường
đối với đề nghị thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được
phê duyệt bao gồm: những nội dung thay đổi; các tác động môi trường, chất thải
phát sinh từ những thay đổi; các biện pháp giảm thiểu tác động, xử lý chất thải
phát sinh kèm theo các thay đổi quản lý, giám sát môi trường theo Mẫu kèm theo.
+ Cơ quan chuyên môn được giao xử lý trình BQL
KKT,CN hồ sơ đề nghị chấp thuận về môi trường do chủ dự án gửi đến. Ban Quản lý
ban hành Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận với lý do rõ ràng.
Bước 4. Trả kết quả
BQL KKT,CN chuyển kết quả (Văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận) đến chủ dự án, cơ sở qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh và các cơ quan liên quan.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ
2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; - Buổi chiều:
từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần Hồ sơ
1. Văn bản đề nghị thay đổi của chủ dự án theo Mẫu số 07 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP (01 bản chính);
2. Báo cáo về những nội dung thay đôi; các tác động
môi trường, chất thải phát sinh từ những thay đổi; các biện pháp giảm thiểu tác
động, xử lý chất thải phát sinh kèm theo các thay đổi quản lý, giám sát môi trường
theo mẫu số 08 Phụ lục VI Mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP (không dưới 3 bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chủ dự án bổ sung, làm rõ hồ
sơ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án, cơ sở có dự án đầu tư trên địa bàn khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan hoặc được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
BQL KKT,CN tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản (chấp thuận hoặc không chấp thuận về môi
trường)
i) Phí, lệ phí: không
Tên mẫu đơn, tờ khai
- Mẫu số
07 Phụ lục VI Mục I: Mẫu Văn bản đề nghị thay đổi của chủ dự án đối với
trường hợp tăng quy mô, công suất; thay đổi công nghệ hoặc bổ sung ngành nghề đầu
tư vào khu công nghiệp của dự án đang trong quá trình triển khai xây dựng (Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP);
- Mẫu số
08 Phụ lục VI Mục I: Mẫu Báo cáo những nội dung thay đổi của chủ
dự án đối với trường hợp tăng quy mô, công suất; thay đổi công nghệ hoặc bổ
sung ngành nghề đầu tư vào khu công nghiệp của dự án đang trong quá trình triển
khai xây dựng (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP);
k) Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường, số 55/2014/QH13, ngày
23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng
12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chỉnh phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ Môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng và bôi đậm
thể hiện những nội dung chỉnh sửa, bổ sung của TTHC
Mẫu số 07 Phụ
lục VI Mục I:
Văn bản đề nghị
thay đổi của chủ dự án đối với trường hợp tăng quy mô, công suất; thay đổi công
nghệ hoặc bổ sung ngành nghề đầu tư vào khu công nghiệp của dự án đang trong
quá trình triển khai xây dựng
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v thay đổi......
của (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1),
chủ dự án của (2), đã được (3) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại
quyết định số....; địa điểm thực hiện dự án:...;
Địa chỉ liên hệ của
(1):...........................................................;
Điện thoại:........................;
Fax:.......................; E-mail:............
Chúng tôi gửi đến
(3) ba (03) bản báo cáo những thay đổi (nêu cụ thể việc thay đổi: tăng quy mô,
công suất; thay đổi công nghệ của dự án hoặc bổ sung ngành nghề đầu tư vào khu
công nghiệp) của (2).
Chúng tôi cam kết bảo
đảm về độ trung thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu
trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
của Việt Nam.
Đề nghị (3) xem xét,
phê duyệt những thay đổi nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Chủ dự án;
(2)
Tên đầy đủ, chính xác của dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường;
(3)
Cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Mẫu
số 08 Phụ lục VI Mục I:
Báo
cáo những nội dung thay đổi của chủ dự án đổi với trường hợp tăng quy mô, công
suất; thay đổi công nghệ hoăc bổ sung ngành nghề đầu tư vào khu công nghiệp của
dự án đang trong quá trình triển khai xây dựng
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định sổ 40/2019/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v thay đổi......
của (2)
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
Căn cứ Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số..... ngày... tháng... năm...của
(2); Chúng tôi là chủ đầu tư của (2) đề nghị thay đổi (nêu cụ thể việc thay đổi:
tăng quy mô, công suất; thay đổi công nghệ của dự án hoặc bổ sung ngành nghề đầu
tư vào khu công nghiệp) của (2), cụ thể như sau:
1. Những nội dung
đề nghị thay đổi:
1.1. Nội dung đã được
phê duyệt (nêu rõ quy mô, công suất, công nghệ, ngành nghề đã được phê duyệt).
1.2. Nội dung đề nghị
thay đổi (nêu rõ quy mô, công suất, công nghệ, ngành nghề đề nghị thay đổi, bổ
sung).
2. Đánh giá tác động
do việc thay đổi nêu tại mục 1.2 (phải đánh giá chi tiết
các tác động môi trường, chất thải phát sinh từ việc thay đổi).
3. Các biện pháp
giảm thiểu tác động, xử lý chất thải phát sinh
3.1. Các biện pháp
giảm thiểu tác động môi trường
3.2. Các biện pháp xử
lý chất thải phát sinh
4. Các thay đổi về
quản lý, giám sát môi trường
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Chủ dự án;
(2)
Tên đầy đủ, chính xác của dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường;
(3)
Cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).