ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
229/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 08 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 10/TTr-STP ngày 18 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
và áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
01
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch
|
|
Tổng
cộng: 01 thủ tục
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Xác
nhận thông tin hộ tịch
Trình tự thực hiện:
- Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tiếp, người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch nộp hồ sơ đề nghị cấp xác
nhận thông tin hộ tịch tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền; nộp phí, lệ phí theo
quy định pháp luật.
- Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến, người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch truy cập Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đăng
ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng
nhập vào hệ thống, xác định đúng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
có thẩm quyền.
Người có yêu cầu cấp xác nhận thông
tin hộ tịch trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện
tử tương tác (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao
điện tử các giấy tờ, tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị xác nhận thông tin
hộ tịch; nộp phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức
khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của
hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có
yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi
ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả
qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình
thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ
tịch xử lý.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức
nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa
(sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu)
và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo
quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ
được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu cấp
xác nhận thông tin hộ tịch không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng
bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu xác nhận thông tin hộ tịch.
- Công chức làm công tác hộ tịch thẩm
tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy
tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện
lại bước (ii) hoặc (iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác
minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã
hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển
Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình
thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu
(nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).
Trường hợp cần xác minh, công chức
làm công tác hộ tịch báo cáo Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử có văn bản đề nghị cơ quan công an, các cơ quan khác có liên quan xác
minh theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 87/2020/NĐ-CP. Trường hợp kết
quả xác minh không có thông tin hoặc thông tin không thống nhất với giấy tờ người
yêu cầu cung cấp thì từ chối cấp Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch.
Đối với yêu cầu xác nhận thông tin hộ
tịch của cá nhân, nếu thấy thông tin hộ tịch của cá nhân không có sự thay đổi
thì công chức làm công tác hộ tịch báo cáo Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử không cấp Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch mà hướng dẫn
người yêu cầu làm thủ tục cấp bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao trích lục hộ
tịch tương ứng, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp văn bản
xác nhận để giải quyết vụ việc liên quan đến cá nhân.
+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định, thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và thông tin đề nghị
xác nhận là đúng, trường hợp tiếp nhận hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch
theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch in Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch, trình Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người
có yêu cầu.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xin cấp
xác nhận thông tin hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ
tịch gửi lại biểu mẫu Xác nhận thông tin hộ tịch điện tử với thông tin đầy đủ
cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Xác nhận thông tin hộ tịch
điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu người có yêu cầu xác nhận thông
tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công
chức làm công tác hộ tịch in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, trình Thủ trưởng
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử ký cấp Văn bản xác nhận thông tin
hộ tịch, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu.
- Người có yêu cầu cấp xác nhận thông
tin hộ tịch được nhận kết quả theo một trong các phương thức sau đây:
+ Nhận bản điện tử Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân đó;
+ Nhận bản điện tử Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù
hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin;
+ Nhận kết quả là Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch thông qua hệ thống bưu chính;
+ Nhận kết quả là Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu xác nhận thông tin hộ
tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh (https://dichvucong.soctrang.gov.vn).
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị xác nhận thông tin
hộ tịch theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực
tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác yêu cầu
cấp văn bản xác nhận thông tin hộ tịch (do người yêu cầu cung cấp thông tin
theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ
theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu xác nhận thông tin
hộ tịch thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Giấy tờ, tài liệu có liên quan đến
nội dung đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch;
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc xin cấp
xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không
phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp các thông
tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC), Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được
hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc
tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường
hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được
điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên
(theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Lưu ý
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu
người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng
ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin
trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu
trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc
bản chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể
nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp
kèm theo bản chính giấy tờ để đổi chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp
kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu
người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét
bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được
miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp nhận kết quả (Văn bản
xác nhận thông tin hộ tịch) tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp
xác nhận thông tin hộ tịch xuất trình giấy tờ tùy thân; nộp bản chụp các giấy tờ,
tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch theo quy
định pháp luật hộ tịch. Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ cấp
xác nhận thông tin hộ tịch trực tiếp hoặc trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể kéo
dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
(Cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Phòng Tư pháp các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương).
Cơ quan phối hợp: Cơ quan công an, các cơ quan khác có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch.
Lệ phí:
8.000 đồng/Văn bản xác nhận về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đề nghị xác nhận thông tin
hộ tịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác yêu cầu
cấp văn bản xác nhận thông tin hộ tịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.