ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2270/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 17 tháng 09 năm
2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính gồm 08 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa và Thể thao
tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục đính
kèm).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh và đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án
đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử
lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa
và Thể thao; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ VHTT&DL;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9
năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. PHƯƠNG ÁN NĂM
2019
I. LĨNH VỰC KARAOKE, VŨ TRƯỜNG
1. Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện cấp) (BVH-TTH-279117)
2. Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (BVH-TTH-279112)
3. Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (BVH-TTH-279113)
* Nội dung đơn giản hóa (03 TTHC):
Về mẫu đơn, tờ
khai: Đề nghị bỏ dòng “Tài
liệu kèm theo” tại Mẫu
số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường.
* Lý do:
- Tránh phát sinh việc áp dụng tùy
tiện, không thống nhất giữa thành phần hồ sơ nộp theo quy định và
các thành phần giấy tờ khác quy định tại mẫu đơn, tờ khai
phải nộp kèm theo;
- Tạo sự công khai, minh bạch khi thực
hiện thủ tục hành chính;
- Tránh việc đi lại nhiều lần do
không chuẩn bị đầy đủ các thành phần.
* Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ dòng “Tài liệu kèm theo” tại Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường.
* Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần
thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 208.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 146.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 62.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29.80%.
II. LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
1. Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (BVH-TTH-278828)
* Nội dung đơn giản hóa: Bỏ yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia quy định tại Điểm
d, Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ.
* Lý do:
Việc yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi cư trú trong thành phần hồ sơ là không cần thiết,
gây tốn kém cho cá nhân và tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính. Vì trong
thành phần hồ sơ đã có yêu cầu nộp bản sao hợp pháp các
văn bằng chuyên môn có liên quan của các cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ, quá trình cá nhân tham gia các khóa học tập để có các văn bản, chứng chỉ liên
quan đến chuyên môn về di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đã thể hiện phần lý lịch
trong hồ sơ của các khóa học. Mặt khác hiện nay chúng ta
đang xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và sẽ đưa vào vận hành, khai
thác trong năm 2020. Cơ quan quản lý nhà nước có thể tra cứu
dữ liệu cá nhân của người nộp hồ sơ trên hệ thống này để xác minh nên việc yêu
cầu nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
cư trú là không cần thiết.
* Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm d Khoản 3 Điều 2 Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 12.336.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 8.184.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.152.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm
chi phí: 34%.
III. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
1. Thủ tục Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
(BVH-TTH-278913)
* Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị rút ngắn thời gian tại trình tự thực hiện đối với thời hạn yêu
cầu gửi hồ sơ thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo đến cơ quan có
thẩm quyền về quảng cáo của địa phương đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ
chức đoàn người quảng cáo từ 15 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc trước
khi thực hiện quảng cáo.
* Lý do:
- Việc quy định thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo là quá dài.
- Quy định tổ chức, cá nhân tổ chức
đoàn người thực hiện quảng cáo phải gửi hồ sơ thông báo đến Sở Văn hóa và Thể
thao chậm nhất là 15 ngày làm việc trước ngày tổ chức đoàn người quảng cáo là
không cần thiết và khó thực hiện đúng trong thực tế. Quá
trình tiếp nhận hồ sơ thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo của các
tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và nhiều địa phương khác
trong cả nước cho thấy rất ít tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
thông báo đến cơ quan quản lý đúng thời hạn trước 15 ngày làm việc trước khi thực
hiện quảng cáo mà thường chỉ gửi hồ sơ trong khoảng thời gian từ 05 ngày đến 01
tuần, nhiều trường hợp chỉ gửi trước từ 02 đến 03 ngày trước
khi thực hiện quảng cáo.
Theo quy định trên thì những trường hợp
này sẽ không được cơ quan quản lý tiếp nhận hồ sơ do vậy không thể thực hiện quảng
cáo (trong khi các doanh nghiệp này đã ký kết hợp đồng thực hiện quảng cáo với
các cá nhân, tổ chức muốn thực hiện quảng cáo); để tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp và công dân thì cơ quan quản lý nhà nước vẫn
phải tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị gửi không đúng thời hạn. Do vậy để quy định
được phù hợp và có tính khả thi cao khi đưa vào áp dụng trong thực tế, đề nghị
giảm quy định về thời hạn yêu cầu gửi hồ sơ thông báo tổ chức
đoàn người thực hiện quảng cáo đến cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa
phương. Đồng thời rút ngắn thời hạn giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 07
ngày làm việc.
* Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Luật quảng cáo
ngày 21/6/2012.
B. PHƯƠNG ÁN NĂM
2018
(Tại Báo cáo số 291/BC-UBND ngày 05/11/2018 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế Báo cáo về kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018)
1. Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
(B-BVH-278892-TT)
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp
“Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật” thành “Bản sao hợp lệ
quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật (khi nộp hồ sơ trực tiếp,
người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
1.2. Lý do:
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá
trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp
lệ);
- Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận
tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm chi phí khi nộp bản chụp
kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực bản sao”.
1.3. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư số
06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận
hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2015.
1.4. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần
thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 110.000 đồng/1 lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 30.000 đồng/1 lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 80.000 đồng/1 lần
thực hiện.
- Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 72,7%.
2. Thủ tục Xác nhận đủ điều kiện cấp
giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập (B-BVH-278825-TT)
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính
2.2. Lý do:
- Rút gọn các bước thực hiện và các
bước tổ chức, cá nhân phải thực hiện;
- Thủ tục hành chính này là một trong
những thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện nằm trong thủ tục “Cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập”.
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính con, giảm chi phí đi lại cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
2.3. Kiến nghị thực thi
Đề nghị bỏ Mục 1 Điểm e Khoản 3. Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP tại Nghị định số 01/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa Thể thao
và Du lịch.
2.4. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần
thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 155.000 đồng/1 lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 155.000 đồng/1 lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 155.000 đồng/1 lần
thực hiện.
- Tỉ lệ cắt giảm
chi phí: 100%.
3. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng ngoài công lập (B-BVH-278826-TT)
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung thành phần hồ sơ từ TTHC “Xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với
bảo tàng ngoài công lập”
- Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
- Đề án hoạt động
bảo tàng.
3.2. Lý do:
- Rút gọn các bước thực hiện và các
bước tổ chức, cá nhân phải thực hiện, hạn chế việc đi lại nhiều lần, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp thực hiện
TTHC nhanh gọn, tiết kiệm thời gian, chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC do chỉ
cần thẩm định một lần.
3.3. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi
Mục 2 Điểm e Khoản 3. Nghị định số 98/2010/NĐ-CP tại Nghị định số 01/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần
thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
trước khi đơn giản hóa: 310.000 đồng/1 lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa: 113.000 đồng/1
lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 197.000 đồng/1 lần
thực hiện.
- Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 63.5%./.