ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 226/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
14 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
4932/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng
chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 08/TTr-SGDĐT ngày 13/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện, gồm 04 thủ tục
hành chính:
1. Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo: 02 thủ tục hành chính (có Phụ lục
01 kèm theo).
2. Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 02 thủ tục hành chính (có Phụ lục 02
kèm theo).
Điều 2.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ, công khai trên
Trang thông tin điện tử, cập nhật, sửa đổi trên Phần mềm một cửa điện tử và quy
trình của Hệ thống quản lý chất lượng ISO.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, các PVP UBND tỉnh;
+ NC, KGVX, Trung tâm thông tin.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Hà
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 226/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải
quyết1
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết
của các cơ
quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua
dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ
sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
I
|
LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
|
1
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
|
MC
|
Theo quy định
|
01
|
01
|
|
Không
|
x
|
|
|
2
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung
văn bằng, chứng chỉ
|
MC
|
05
|
05
|
05
|
|
Không
|
x
|
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành
phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;Số điện thoại lễ
tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Giáo dục
và Đào tạo: (0204) 3662.006
PHẦN
II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ
1. Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
1.1. Trình tự thực hiện
- Người đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm
quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều, cơ
quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc phải cấp bản sao
cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi
qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu
cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản
sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng
chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao
không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 31 Thông tư
21/2019/TT-BGDĐT thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản
sao.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ căn cứ sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội
dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không
còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu
cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận yêu
cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ
lý do ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
1.2. Cách thức thực hiện
Qua bưu điện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bắc Giang.
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2,
thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; số điện thoại tổng đài: 0204.3818.818; Điện
thoại trực tiếp tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 0204.3662.006.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ,
trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy
quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ, con; vợ,
chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng,
chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy ủy quyền
(đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng
thực giấy tờ theo quy định và 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết
- Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ
chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được
gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản
sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng
chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao
không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
- Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo
ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
- Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người
thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp
người đó đã chết.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao
văn bằng, chứng chỉ.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung).
2. Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
2.1. Trình tự thực hiện
- Người đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 23 Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem
xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
- Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được
thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trong văn bằng,
chứng chỉ. Quyết định chỉnh sửa phải được lưu trong hồ sơ cấp văn bằng, chứng
chỉ.
- Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền
cấp văn bằng, chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng, chứng chỉ, các nội
dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ gốc cấp văn bằng, chứng
chỉ.
2.2. Cách thức thực hiện
Qua bưu điện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bắc Giang.
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2,
thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; số điện thoại tổng đài: 0204.3818.818; Điện
thoại trực tiếp tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 0204.3662.006.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ;
- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
- Trích lục hoặc quyết định thay đổi hoặc cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng
ký khai sinh quá hạn;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được
cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp với
đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị
chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu
trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều 23 Thông
tư 21/2019/TT-BGDĐT là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa
văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu;
người tiếp nhận hồ sơ phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu
chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau:
- Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi hoặc
cải chính hộ tịch;
- Được xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính;
- Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Được đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc
sinh.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung).
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 226/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Thủ tục hành
chính
|
Cơ chế giải
quyết1
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua
dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Phòng chuyên
môn
|
UBND huyện,
thành phố
|
Tiếp nhận hồ
sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
I
|
LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
|
3
|
3
|
Cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
|
MC
|
Theo quy định
|
01
|
01
|
|
Không
|
x
|
|
|
4
|
4
|
Chỉnh sửa nội dung
văn bằng, chứng chỉ
|
MC
|
05
|
05
|
05
|
|
Không
|
x
|
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của huyện, thành phố.
PHẦN
II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ
1. Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
1.1. Trình tự thực hiện
- Người đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm
quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều, cơ
quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc phải cấp bản sao
cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi
qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu
cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản
sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng
chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao
không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 31 Thông tư
21/2019/TT-BGDĐT thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản
sao.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ căn cứ sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội
dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không
còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu
cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận yêu
cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ
lý do ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ,
trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy
quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ, con; vợ,
chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng,
chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy ủy quyền
(đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng
thực giấy tờ theo quy định và 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết
- Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba)
giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được
gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản
sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng
chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao
không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
- Người đại diện theo pháp luật, người đại diện
theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
- Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người
thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp
người đó đã chết.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao
văn bằng, chứng chỉ.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung).
2. Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
2.1. Trình tự thực hiện
- Người đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 23 Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem
xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
- Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được
thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trong văn bằng,
chứng chỉ. Quyết định chỉnh sửa phải được lưu trong hồ sơ cấp văn bằng, chứng
chỉ.
- Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền
cấp văn bằng, chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng, chứng chỉ, các nội
dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ gốc cấp văn bằng, chứng
chỉ.
2.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ;
- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
- Trích lục hoặc quyết định thay đổi hoặc cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng
ký khai sinh quá hạn;
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được
cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp với
đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị
chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu
trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều 23 Thông
tư 21/2019/TT-BGDĐT là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa
văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu;
người tiếp nhận hồ sơ phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu
chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau:
- Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi hoặc
cải chính hộ tịch;
- Được xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính;
- Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Được đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc
sinh.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung).
1 Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực
hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K:
Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1 Cơ
chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện
theo cơ chế một cửa; K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông