Thủ tục hành chính quy định tại
Phần I của Phụ lục I và Phụ lục 2 có hiệu lực thi hành kể từ ngày Thủ tướng
Chính phủ quyết định thời điểm thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 28 Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
TT
|
Tên thủ tuc hành chính
|
Cơ chế giải quyết1[1]
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
Phân loại doanh nghiệp chế biến
và xuất khẩu gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Trường hợp không phải xác
minh
|
MC
|
01 ngày
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
-Trường hợp phải xác minh
|
MC
|
04 ngày
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
-Trường hợp nghi ngờ có vi phạm
|
MC
|
13 ngày
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính
bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Đăng ký
vào hệ thống phân loại doanh nghiệp hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;Số
điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT: (0204) 3823829.
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP
1. Phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc nộp hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh (sau
đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận).
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
cơ quan tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ
sơ cho doanh nghiệp.
- Trường hợp nộp qua môi trường
điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu
điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trườ ng điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông tin kê khai, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân
loại doanh nghiệp.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận nhập thông tin vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp.
c) Bước 3: Thẩm định và trả kết
quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định tại
khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định
Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Sau đây gọi tắt là Nghị định
102/2020/NĐ-CP) để tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I.
Trường hợp có nghi ngờ những
thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký
phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có
liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của
doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động
phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê
khai theo quy định; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1
Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP , cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó
vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại điểm c khoản này, cơ
quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại.
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm
I, cơ quan tiếp nhận thông báo, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua
bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
01 bản chính Bảng kê khai phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định
102/2020/NĐ-CP (có Mẫu số 08 kèm theo).
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp không phải xác
minh: 01 ngày làm việc.
b) Trường hợp phải xác minh: 04
ngày làm việc; 13 ngày làm việc đối với trường hợp nghi ngờ cần kiểm tra xác
minh.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Bảng kê khai phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ
hợp pháp Việt Nam (có Mẫu số 08 kèm theo).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Chương III Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính
phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu gỗ
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội dung kê khai
|
Tự đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài
chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu
chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự
nhiên có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ
100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho
bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường
đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc
diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng cháy, chữa
cháy theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn
lao động theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong
danh sách bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin về
đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên
tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp
khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự,
thủ tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
khai thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ
nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu
do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với các quy định
pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác
theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
......., ngày
.... tháng... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng
giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2238/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tuc hành chính
|
Cơ chế giải quyết[2]
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước
khi xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Trường hợp không có thông
tin vi phạm
|
MC
|
04 ngày
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
|
-Trường hợp có thông tin vi
phạm
|
MC
|
06 ngày
|
|
|
|
Không
|
|
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính
bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thành phố
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP
1. Xác nhận
nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến
Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Hạt Kiểm lâm cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
hồ sơ cho chủ gỗ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua hòm thư điện tử: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện
có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp
huyện có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn
thiện hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định và trả kết
quả.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoàn thành việc kiểm
tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp
không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên
bản kiểm tra, Hạt Kiểm lâm cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua hòm thư điện
tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Bản chính Đề nghị xác nhận
nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số
04 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính
phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (có Mẫu số 04 kèm theo).
- Bản chính Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất theo Mẫu số 05 hoặc
Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam (có Mẫu số 05 và Mẫu số 06 kèm theo).
- Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính
phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc
gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số
27/2018/TT-BNNTPNT ngày 16/11/2018).
1.4. Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc; trường hợp có thông tin vi phạm: 06 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: chủ gỗ có lô hàng gỗ xuất khẩu không phải là doanh nghiệp
Nhóm I.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận của Hạt Kiểm lâm cấp huyện trên Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ
xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập,
tái xuất theo Mẫu số 05 Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất theo Mẫu số 06 Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy
định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Điều 9 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính
phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
Mẫu số
04. Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày.......tháng. ...năm ......
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU
(Gỗ
có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước không phải xác nhận)(1)
Kính
gửi (2): .............................................................
1. Tên chủ gỗ (3):..................
; MST/MSDN/CMND/CCCD(4): ..................
2. Địa chỉ (5):
................... ; Số điện thoại: ............, Địa chỉ Email: ............
3. Địa điểm kiểm tra (6):
.............................................................................
4. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng
gỗ: ...................................................
5. Hồ sơ kèm theo (7):
..................................................................................
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội
dung kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự trung thực của thông tin.
Đề nghị (8) .........................
xem xét kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ./.
|
CHỦ GỖ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Gỗ có nguồn gốc
từ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU đã thực hiện trình
tự, thủ tục khai thác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản: Không phải xác nhận nguồn gốc gỗ theo Mẫu
số 04 này.
(2) Cơ quan Kiểm lâm
sở tại nơi cất giữ lô hàng gỗ.
(3) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ
tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng
ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng
minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ
sở trên giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi rõ địa điểm
để cơ quan Kiểm lâm sở tại đến kiểm tra và xác nhận bảng kê gỗ.
(7) Hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
(8) Ghi tên cơ quan Kiểm
lâm sở tại nơi lưu giữ lô hàng gỗ đề nghị xác nhận.
Mẫu số
05. Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
.........................
.........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số (1):
............/BKGXK
|
Tờ số(2):
................... Tổng số tờ: ..............
|
BẢNG
KÊ GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
(Áp
dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ gỗ(3):
..................... ; MST/MSDN/CMND/CCCD(4): ...............
2. Địa chỉ(5): ............................................................................................
3. Số điện thoại:
............................ ; Địa chỉ Email ................................
4. Tên khách hàng nhập khẩu(6):
.............................................................
5. Địa chỉ:
............................................................................................
6. Quốc gia nhập khẩu:
........................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu: ..................................................................
8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):
Gỗ khai thác trong nước: □ Gỗ rừng
trồng □ Gỗ rừng tự nhiên.
□ Gỗ nhập khẩu.
□ Gỗ sau xử lý tịch thu.
□ Gỗ hỗn hợp.
9. Số hóa đơn theo quy định của
Bộ Tài chính (nếu có): ........................
Ngày ..... tháng ...
năm...........
10. Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT
|
Số hiệu/
nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Tên gỗ
|
Quy
cách
|
Số lượng (thanh/ tấm/ lóng)
|
Khối lượng (kg hoặc m3)
|
Ghi chú
|
Tên thương mại
|
Tên tiếng
Anh (nếu có)
|
Tên khoa
học
|
Nhóm loài(8)
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc chiều
dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội
dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI(9)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .........tháng
........... năm .........
CHỦ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi
tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối của bảng
kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ được ghi
bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường
hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất
khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ không phải xác minh, xác nhận của
cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm
2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng
kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ theo từng
trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc
tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh
doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh
nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy
đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc
tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối
với cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc gỗ xuất
khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES
(PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ
thuộc loài thông thường (TT).
(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối
tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm
lâm sở tại xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số
06. Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
.........................
.........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): /BKSPGXK
|
Tờ số(2): ...................... Tổng số tờ: ..................
|
BẢNG
KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
1. Tên chủ sản phẩm gỗ(3):
................; MST/MSDN/CMND/CCCD(4): .....
Địa chỉ chủ sản phẩm gỗ (5):
..................................................................................
3. Số điện thoại:
.......................... ; Địa chỉ Email:
....................................
4. Tên khách hàng nhập khẩu(6):
.................................................................
5. Địa chỉ khách hàng nhập khẩu:
..........................................................
6. Quốc gia nhập khẩu:
.............................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:
...................................................................
8. Nguồn gốc sản phẩm gỗ (7):
Chế biến từ nguyên liệu gỗ khai
thác trong nước: □ Gỗ rừng trồng. □ Gỗ rừng tự nhiên.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ nhập
khẩu.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ
sau xử lý tịch thu.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ hỗn
hợp.
9. Số hóa đơn theo quy định của
Bộ Tài chính (nếu có): ..........................
Ngày .... tháng .... năm
.......
10. Thông tin sản phẩm gỗ:
TT
|
Tên sản phẩm gỗ(8)
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu (9)
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/ tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội
dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI (11)
|
Ngày
......tháng ....... năm ......
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi
tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ; trang
cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ trong
cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê sản phẩm gỗ được
ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường
hợp sản phẩm gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng
kê sản phẩm gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp sản phẩm gỗ không
phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo
ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng
kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng
trang để các cơ quan có thẩm quyền có xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc
tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối
với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh
doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh
nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy
đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc
tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối
với cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc sản phẩm
gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8) Ghi theo mã các mặt hàng sản
phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng
để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp
thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục
CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ
lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(10) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES
(PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ
thuộc loài thông thường (TT).
(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ
thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này;
cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ sản phẩm gỗ đã kê khai.