ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2237/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
01 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú
y;
Căn cứ Quyết định số
4014/QĐ-BNN-TY ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 163/TTr-SNNPTNT ngày 27
tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 (Một) thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thú y đã được công bố tại Quyết
định số 2377/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long về việc công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối
hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
như sau:
- Niêm yết công khai thủ tục
hành chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ
công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này và quy trình nội bộ đã
được phê duyệt tại Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2022.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 1.12.09.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
|
1
|
1.001686.000.00.00.H61
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
|
08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết: Chi cục
Chăn nuôi Thú y và Thủy sản.
|
Phí
kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán thuốc thú y, thú y thủy sản: 230.000 đồng/lần.
|
-
Luật Thú y ngày 19/6/2015.
-
Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một
số Điều của Luật thú y.
-
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
-
Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
-
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
- Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản
lý thuốc thú y.
|
Quyết
định số 1490/QĐ-UBND ngày 10/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
PHẦN 2. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Tên thủ tục
hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cụ thể
như sau:
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người
nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản giải quyết
đúng thời gian quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ
chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng
thời, chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản giải quyết đúng
thời gian quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc viết Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi
qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS)
hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân
nộp phí theo quy định và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ
đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đăng ký cấp, gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh chi tiết về
cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ;
- Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có
đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
- Chứng chỉ hành nghề thú y
đối với người quản lý, người trực tiếp buôn bán thuốc thú y (bản chính hoặc bản
sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy
sản thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y, nếu đủ
điều kiện thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thực hiện kiểm tra, đánh
giá trực tuyến trong trường hợp do thiên tai hoặc phải áp dụng quy định về
phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm mà không thể thực hiện kiểm tra, đánh giá trực
tiếp tại hiện trường để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu
thuốc thú y. Việc đánh giá trực tiếp tại hiện trường sẽ được thực hiện sau khi
các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc thú y theo quy định tại Phụ lục XXVI Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT .
Giấy chứng nhận có thời hạn
05 năm.
8. Phí, lệ phí:
Phí kiểm tra điều kiện cơ sở
buôn bán thuốc thú y, thú y thủy sản 230.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp, gia hạn
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định
tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT .
- Bản thuyết minh chi tiết về
cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Có địa điểm, cơ sở vật chất,
kỹ thuật phù hợp.
- Người quản lý, người trực tiếp
bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y.
- Có đủ quầy, tủ, giá kệ để chứa,
đựng và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những
tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và
côn trùng gây hại.
- Có trang thiết bị để bảo đảm
điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều
kiện bảo quản sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải
có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản; có
máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin bảo
đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thú y số ngày 19/6/2015.
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thú y.
- Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
quản lý thuốc thú y.
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định về điều kiện đầu
tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
- Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y.
Ghi
chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC
THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 06 năm 2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CẤP , GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC
THÚ Y
Kính
gửi: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản
Căn cứ Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý thuốc thú y;
Căn cứ Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
Tên cơ sở:…………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ cơ sở:………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:…………………………………………...
Fax:……………………………………..
Chủ cơ sở:…………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ thường
trú:………………………………………………………………………………….
Các loại sản phẩm kinh doanh:
□ Thuốc dược phẩm
□ Vắc xin, chế phẩm sinh học
□ Hóa chất
□ Các loại khác
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm
tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y cho cơ sở
chúng tôi.
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký
kiểm tra lần đầu):
a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện
buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
c) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có
đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
d) Chứng chỉ hành nghề buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của
doanh nghiệp đăng ký).
|
......., ngày … tháng …. năm …..
Đại diện cơ sở
(Ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc
thú y; gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.
MẪU
BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC
THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ
Y
Kính
gửi: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản
Tên cơ sở đăng ký kiểm
tra:……………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:
........................................... Fax: ………………..Email:………………………..
Loại hình đăng ký kinh doanh:
……………………………………………………………………
Xin giải trình điều kiện buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu,
diện tích quy mô cơ sở, các khu vực trưng bày/bày
bán)………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ
tên, số lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế,
nhiệt kế, tủ lạnh,…..)………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký
kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán
hàng,...)………………………………………………………….……………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
4. Danh mục các mặt hàng kinh
doanh tại cơ sở………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
…..,ngày …. tháng …. năm …..
Chủ cơ sở đăng ký kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi
Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y; gửi cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở
buôn bán thuốc thú y.
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH……………
CHI CỤC………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
Số:……../GCN-KDT
Tên cơ sở:
…………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại/Tel:
……………………………… Số Fax/Fax . No: ……………..………………
Chủ cơ sở:…………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường
trú:………………………………………………………………………………….
Được công nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc thú y đối với: (*)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
này có hiệu lực đến: ngày…….tháng…..năm…..
|
………, ngày …. tháng …. năm ….
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Ghi chú: (*) ghi rõ loại sản
phẩm được phép buôn bán như vắc xin, dược phẩm, hoá chất,…
1 Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung