ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2236/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 10
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tài chính trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ (Đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- UBND TP (1AB);
- VP UBND TP (2,3BG);
- Cổng TTĐT TT;
- Lưu: VT.PM
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định
số 2236/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Sở Tài chính
|
2
|
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Sở Tài chính
|
3
|
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp xã
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
4
|
Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt
quyết toán năm
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
5
|
Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên
đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Sở Tài chính
|
6
|
Thanh toán chi phí liên quan đến việc khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Lĩnh vực Tài chính
|
- Cấp thành phố: Sở
Tài chính
- Cấp huyện: Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
7
|
Thanh toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Lĩnh vực Tài chính
|
- Cấp thành phố: Sở
Tài chính
- Cấp huyện: Phòng
Tài chính - Kế hoạch
|
8
|
Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt
quyết toán năm
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Sở Tài chính
|
9
|
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Sở Tài chính
|
10
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự
án hoàn thành do thành phố quản lý, có tổng mức đầu tư > 15 tỷ
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Sở Tài chính
|
11
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự
án hoàn thành do thành phố quản lý, có tổng mức đầu tư < 15 tỷ đồng
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Sở Tài chính phê
duyệt quyết toán theo Quyết định ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố
|
12
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự
án hoàn thành do Ủy ban nhân dân quận, huyện quản lý
|
Lĩnh vực Tài chính
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch quận, huyện thẩm tra, UBND quận, huyện phê duyệt quyết toán
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Giao nhiệm vụ thu, chi
ngân sách
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ban, ngành, đoàn thể
thành phố và quận, huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
của UBND thành phố.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng
6 năm 2015 của Quốc hội;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
Nhà nước;
- Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm
2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài
chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân
sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Xử lý thiếu hụt tạm thời
quỹ ngân sách cấp huyện
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân quận, huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của
UBND thành phố.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước.
3. Xử lý thiếu hụt tạm thời
quỹ ngân sách cấp xã
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
quận, huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của
UBND quận, huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước.
4. Xét duyệt, thẩm định và
thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
quận, huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của
HĐND quận, huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
- Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng
hợp quyết toán năm.
5. Thanh toán chi phí liên quan
đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị chủ tài khoản tạm
giữ thanh toán chi phí cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản bán, trong đó
nêu rõ:
+ Thông tin về tài sản bán;
+ Số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất;
+ Chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đề nghị được thanh toán, kèm theo bảng kê chi tiết các
khoản chi;
+ Thông tin về tài khoản tiếp nhận tiền thanh toán.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ban ngành thành phố, cơ
quan nhà nước thuộc trung ương quản lý đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ; cơ
quan nhà nước thuộc cấp huyện, cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính,
Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
về việc xử lý tài khoản tạm giữ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản
công;
- Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;
- Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật, đấu giá tài sản;
- Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu
giá tài sản.
6. Thanh toán chi phí liên quan
đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (áp dụng đối với trường hợp khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Nghị định số
44/2024/NĐ-CP của Chính phủ)
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan quản lý
tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử
lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi
tiết các khoản chi: 01 bản chính.
+ Văn bản thẩm định dự toán của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP: 01 bản chính.
+ Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm
quyền: 01 bản sao.
+ Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi
như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá
dỡ và các dịch vụ khác (nếu có); hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cơ quan được giao quản lý
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính,
Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
về việc xử lý tài khoản tạm giữ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
7. Thanh toán chi phí liên quan
đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan quản lý
tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử
lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi
tiết các khoản chi: 01 bản chính.
+ Văn bản thẩm định dự toán của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định tại khoản 2 Điều này: 01 bản chính.
+ Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm
quyền: 01 bản sao.
+ Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi
như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá
dỡ và các dịch vụ khác (nếu có); hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cơ quan được giao quản lý
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính,
Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
về việc xử lý tài khoản tạm giữ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
8. Xét duyệt, thẩm định và
thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: các sở, ban, ngành, đoàn thể
thành phố.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản
và Thông báo Xét duyệt Thẩm định quyết toán năm theo Phụ lục và các biểu mẫu quy
định của Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25
tháng 6 năm 2015 của Quốc Hội;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng
hợp quyết toán năm;
- Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố cần Thơ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính.
9. Phê duyệt phương án sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
a) Trình tự thực hiện:
Căn cứ quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12,
13, 14, 15 và 16 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng
nhà, đất lập báo cáo kê khai đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử
dụng thuộc phạm vi phải sắp xếp lại, xử lý theo quy định tại Nghị định này gửi
cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền lập phương
án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số
167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017;
Doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất lập
báo cáo kê khai đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng.
Doanh nghiệp cấp III gửi doanh nghiệp cấp II để tổng
hợp; doanh nghiệp cấp II tổng hợp (gồm cả nhà, đất do doanh nghiệp cấp II quản
lý, sử dụng) gửi doanh nghiệp cấp I để tổng hợp; doanh nghiệp cấp I tổng hợp (gồm
cả nhà, đất do doanh nghiệp cấp I quản lý, sử dụng), gửi cơ quan có thẩm quyền
lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định
số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017.
Việc lập báo cáo kê khai, tổng hợp và lập phương án
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất được thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017. Đối với nhà, đất của doanh nghiệp cần tổng hợp
theo từng nhóm doanh nghiệp cấp I, doanh nghiệp cấp II, doanh nghiệp cấp III tại
cột số 2 Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Lập báo cáo kê khai, tổng hợp
và lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử
lý tài sản công.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ban, ngành, đoàn thể
thành phố và quận, huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp thuộc địa phương quản lý.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
167/2017/NĐ-CP .
10. Thẩm tra, phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành do thành phố quản lý, có tổng mức đầu tư
> 15 tỷ đồng
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: theo Điều 34 Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, cụ thể:
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền
quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành. Trường hợp người có thẩm quyền quyết định
phê duyệt quyết toán cũng là thủ trưởng của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt
quyết toán thì chỉ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Hồ
sơ bao gồm các tài liệu sau:
* Đối với dự án đầu tư công hoàn thành, hạng mục
công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
công dự án hoàn thành của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập
thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung
không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập.
Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh
tra), kiểm tra. Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật đã thực hiện thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc
chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên.
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày
11/11/2021 (bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc
bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu
(bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng
(nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh
toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá
trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (quyết toán A - B); biên bản
thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy
định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng
liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành.
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công
trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập
trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm
toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm
tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm
tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự
án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm
pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu
liên quan về tình hình chấp hành các kiến nghị của các cơ quan nêu trên.
* Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư (bản chính).
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại tại
điểm b khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 (bản
chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc
bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính
các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng, các biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp
chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); văn bản phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành theo hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu
có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp
đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
- Báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập trong trường
hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu
khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ quan chủ trì
thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản.
- Chủ đầu tư được gửi văn bản điện tử thay cho văn
bản giấy. Văn bản điện tử phải đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về
công tác văn thư.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm tra, phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành, theo Điều 47 của Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, cụ thể:
Dự án
|
Nhóm A
|
Nhóm B
|
Nhóm C
|
Thời gian thẩm tra quyết toán
|
08 tháng
|
04 tháng
|
03 tháng
|
Thời gian phê duyệt quyết toán
|
01 tháng
|
20 ngày
|
15 ngày
|
- Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán
(theo quy định tại Điều 34 Nghị định này) đến ngày trình người có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán.
- Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định
tại khoản 1 Điều 35 Nghị định này) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán (theo
quy định tại Điều 45 Nghị định này) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ban, ngành, đoàn thể
thành phố và quận, huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư
công dự án hoàn thành (do Sở Tài chính ban hành).
- Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự
án hoàn thành (do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành).
h) Phí, lệ phí (nếu có): Theo Điều 46 của Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo hướng dẫn lập báo
quyết toán của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm
2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm
2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn
đầu tư công;
- Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết
toán.
11. Thẩm tra, phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành do thành phố quản lý, có tổng mức đầu tư
< 15 tỷ đồng
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: theo Điều 34 Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, cụ thể:
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm
tra quyết toán. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
* Đối với dự án đầu tư công hoàn thành, hạng mục
công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
công dự án hoàn thành của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập
thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung
không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập.
Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh
tra), kiểm tra. Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật đã thực hiện thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc
chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên.
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021
(bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc
bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu
(bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng
(nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh
toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá
trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (quyết toán A - B); biên bản
thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy
định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng
liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành.
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công
trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập
trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm
toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm
tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm
tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự
án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm
pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu
liên quan về tình hình chấp hành các kiến nghị của các cơ quan nêu trên.
* Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư (bản chính).
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại tại
điểm b khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 (bản
chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc
bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính
các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng, các biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp
chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); văn bản phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành theo hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu
có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp
đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
- Báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập trong trường
hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu
khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ quan chủ trì
thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản.
- Chủ đầu tư được gửi văn bản điện tử thay cho văn
bản giấy. Văn bản điện tử phải đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về
công tác văn thư.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm tra, phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành, theo Điều 47 của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ, cụ thể:
Dự án
|
Nhóm C (lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật dưới 15 tỷ)
|
Thời gian thẩm tra
quyết toán
|
03 tháng
|
Thời gian phê duyệt
quyết toán
|
15 ngày
|
- Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán
(theo quy định tại Điều 34 Nghị định này) đến ngày trình người có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán.
- Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định
tại khoản 1 Điều 35 Nghị định này) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán (theo
quy định tại Điều 45 Nghị định này) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
đ) Đối tượng thực hiện: Sở, ban, ngành, đoàn thể
thành phố và quận, huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Theo Điều 46 của Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo hướng dẫn lập báo
quyết toán của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm
2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm
2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn
đầu tư công;
- Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết
toán;
- Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm
2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ủy quyền phê duyệt Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (đối với dự án không áp dụng kế hoạch tổng
thể lựa chọn nhà thầu) và Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng nguồn vốn
đầu tư công và nguồn kinh phí để thực hiện sửa chữa công trình, thiết bị công
trình xây dựng do thành phố quản lý.
12. Thẩm tra, phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành do Ủy ban nhân dân quận, huyện quản lý
a) Trình tự thực hiện: Không quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: theo Điều 34 Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, cụ thể:
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền
quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành. Trường hợp người có thẩm quyền quyết định
phê duyệt quyết toán cũng là thủ trưởng của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt
quyết toán thì chỉ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Hồ
sơ bao gồm các tài liệu sau:
* Đối với dự án đầu tư công hoàn thành, hạng mục
công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
công dự án hoàn thành của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập
thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung
không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập.
Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh
tra), kiểm tra. Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật đã thực hiện thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc
chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên.
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày
11/11/2021 (bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc
bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu
(bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng
(nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh
toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá
trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (quyết toán A - B); biên bản
thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy
định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng
liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành.
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công
trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập
trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm
toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm
tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm
tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự
án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm
pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu
liên quan về tình hình chấp hành các kiến nghị của các cơ quan nêu trên.
* Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư (bản chính).
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại tại
điểm b khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 (bản
chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc
bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính
các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng, các biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp
chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); văn bản phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành theo hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu
có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp
đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
- Báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập trong trường
hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
- Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu
khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ quan chủ trì
thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản.
- Chủ đầu tư được gửi văn bản điện tử thay cho văn
bản giấy. Văn bản điện tử phải đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về
công tác văn thư.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm tra, phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành, theo Điều 47 của Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, cụ thể:
Dự án
|
Nhóm A
|
Nhóm B
|
Nhóm C
|
Thời gian thẩm tra quyết toán
|
08 tháng
|
04 tháng
|
03 tháng
|
Thời gian phê duyệt quyết toán
|
01 tháng
|
20 ngày
|
15 ngày
|
- Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết
toán (theo quy định tại Điều 34 Nghị định này) đến ngày trình người có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán.
- Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định
tại khoản 1 Điều 35 Nghị định này) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán (theo
quy định tại Điều 45 Nghị định này) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
đ) Đối tượng thực hiện: Ban, ngành, đoàn thể, phòng
chuyên môn thuộc quận, huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
quận, huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Theo Điều 46 của Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo hướng dẫn lập báo
quyết toán của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm
2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm
2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn
đầu tư công;
- Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết
toán.