ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2232/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
22 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , ngày 06/6/2018
của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT , ngày
10/7/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 1695/TTr-SGDĐT, ngày 12/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 (Mười) thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh
Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện
tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục
hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC, VHXH;
- Lưu: 1.20.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2232/QĐ-UBND, ngày 22/10/2018 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
1
|
Phê duyệt liên kết giáo dục
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục
|
3
|
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị
của các bên liên kết
|
4
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
5
|
Cho phép hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam
|
6
|
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
7
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động
giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
8
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài
|
9
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
10
|
Chấm dứt hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực
giáo dục và đào tạo
1. Phê duyệt
liên kết giáo dục
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long).
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào
tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thư điện
tử cho các bên liên kết.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định,
gửi một bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo để phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định chương trình tích hợp của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt liên kết giáo dục.
Trường hợp liên kết giáo dục không
đủ điều kiện phê duyệt, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản, trong đó
nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị phê duyệt liên kết
giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết cũng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục Nghị
định số 86/2018/NĐ-CP .
+ Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa
các bên liên kết trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm
của các bên đối với nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu học tập
và giảng dạy, giáo viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh giá, văn bằng, thông
tin về tài chính và các nội dung khác.
+ Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
lý của các bên liên kết : Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục
hoặc các tài liệu tương đương khác.
+ Chương trình giáo dục của nước
ngoài có nội dung, môn học đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương
trình giáo dục tích hợp dự kiến thực hiện.
+ Giấy chứng nhận kiểm định chất
lượng giáo dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt
chương trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
+ Văn bản, tài liệu thuyết minh việc
tích hợp chương trình giáo dục.
+ Đề án thực hiện liên kết giáo dục
với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục Nghị định số
86/2018/NĐ-CP , bao gồm các nội dung chủ yếu : Sự cần thiết, giới thiệu các
bên liên kết ; nội dung liên kết ; cơ sở vật chất, thiết bị ;
danh sách giáo viên dự kiến kèm theo lý lịch chuyên môn; đối tượng, tiêu chí và
quy mô tuyển sinh; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp, tính tương đương của văn bằng,
chứng chỉ của nước ngoài đối với văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc
dân Việt Nam (nếu có); biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học và người lao động;
bộ phận phụ trách liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục
Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học
phí; sự hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có),
dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các
bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của giáo viên, học sinh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Tối thiểu là 40 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ Giáo dục và Đào
tạo phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp).
- Đối tượng thực hiện:
Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ
sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp
ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục.
- Cơ quan thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt/Văn bản từ chối phê duyệt liên kết giáo dục của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Đơn đề nghị phê duyệt liên kết
giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
+ Đề án thực hiện liên kết giáo dục
với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
- Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Đội ngũ nhà giáo:
Giáo viên Việt Nam giảng dạy
chương trình giáo dục tích hợp phải đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của cấp
học theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Giáo viên nước ngoài giảng dạy
chương trình giáo dục tích hợp phải có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn
giảng dạy và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm hoặc tương đương;
Giáo viên giảng dạy chương trình
giáo dục tích hợp bằng ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của
chương trình tích hợp và không thấp hơn Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
+ Cơ sở vật chất:
Quy mô lớp học và cơ sở vật chất
phải đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục tích hợp và không làm ảnh hưởng
đến hoạt động giảng dạy chung của cơ sở giáo dục phía Việt Nam tham gia liên kết
giáo dục.
+ Chương trình giáo dục:
Chương trình giáo dục của nước
ngoài đưa vào tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục
ở nước sở tại hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở
tại công nhận về chất lượng giáo dục;
Chương trình giáo dục tích hợp phải
bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu của
chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một
nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học và liên thông giữa các
cấp học vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và không gây
quá tải cho học sinh;
Chương trình giáo dục tích hợp phải
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày …… tháng ……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài
Kính gửi: ………..(1)………..
Chúng
tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên
Việt Nam ………………………………(2).............................................................
- Trụ sở: ...........................................................................................................................
- Điện
thoại: ..................................................-
Fax:..............................................................
-
Website: .............................................................................................................................
- Quyết
định thành lập: ……………………………(3).............................................................
Bên
nước ngoài: ………………………………….(4)............................................................
- Trụ sở: ...............................................................................................................................
- Điện
thoại:..........................................................................................................................
-
Fax: ...................................................................................................................................
-
Website: ............................................................................................................................
- Giấy
phép thành lập: ……………………………(5).............................................................
đề nghị ………………(1)…………….. xem
xét, phê duyệt liên kết giáo dục giữa ………..(2)……… và ……….(4)……….. với
nội dung như sau:
1. Mục
tiêu và phạm vi của liên kết giáo dục: (mục
tiêu, cấp học, quy mô tuyển sinh, văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận, thời gian dự
kiến triển khai liên kết).
2. Thời hạn hoạt động của liên kết .................................................................................
3. Nội
dung liên kết (ghi tóm tắt):....................................................................................
Chúng
tôi xin cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị
và tài liệu kèm theo.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Các
tài liệu gửi kèm Đơn này gồm:
1. Thỏa
thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các Bên liên kết;
2. Giấy
tờ pháp lý chứng minh tư cách pháp nhân của các bên liên kết: Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài
liệu tương đương khác;
3. Giấy
chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy
tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
4.
Chương trình tích hợp dự kiến thực hiện; chương trình giáo dục phổ thông của nước
ngoài có nội dung tích hợp;
5. Đề án
thực hiện liên kết;
6. Các
văn bản khác (nếu có).
BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1) Tên
sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố quản lý cơ sở giáo dục Việt Nam;
(2) Tên
cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Số,
ký hiệu quyết định (hoặc giấy tờ pháp lý tương đương) cho phép thành lập cơ sở giáo
dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;
(4) Tên
cơ sở giáo dục nước ngoài;
(5) Số,
ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước
ngoài (giấy phép thành lập/hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương), thời điểm
và tên cơ quan ban hành văn bản.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày……. tháng…… năm……..
ĐỀ ÁN
Thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài
(Mẫu gồm
các nội dung chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)
I. SỰ
CẦN THIẾT
Mô tả sự
cần thiết thực hiện liên kết giáo dục
II.
GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT
1. Giới
thiệu các bên liên kết.
2. Quá
trình hợp tác giữa các bên.
III.
NỘI DUNG LIÊN KẾT
1. Mục tiêu:
Mô tả cụ thể mục tiêu của liên kết nhằm xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục tích hợp, mục tiêu cụ thể học
sinh sẽ đạt được khi tham gia chương trình tích hợp, bảo đảm mục tiêu giáo dục
phổ thông của Việt Nam.
2. Đối
tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh.
3.
Chương trình giảng dạy: Mô tả chương trình giáo dục tích hợp, so sánh chương
trình giáo dục của Việt Nam, chương trình giáo dục của nước ngoài, các môn học,
nội dung tích hợp, ưu điểm của chương trình tích hợp ...
4.
Phương pháp: Mô tả cách thức thực hiện chương trình tích hợp: Giảng dạy, thi,
kiểm tra, tốt nghiệp, sự phối hợp giảng dạy giữa giáo viên Việt Nam, giáo viên
nước ngoài...
5. Văn bằng/chứng
chỉ: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận của nước ngoài (nếu có) dự kiến
sẽ cấp, tính tương đương về văn bằng/chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
Việt Nam.
6. Kế hoạch/lộ
trình triển khai thực hiện.
7. Cơ sở
vật chất, thiết bị sẽ sử dụng cho liên kết, địa điểm thực hiện liên kết.
8. Đội
ngũ giáo viên tham gia giảng dạy liên kết (danh sách trích ngang, lý lịch đính
kèm thành phụ lục) đáp ứng quy định.
9. Sách
giáo khoa, học liệu tham khảo, thư viện và các điều kiện khác...
IV.
TÀI CHÍNH
1. Học
phí.
2. Các
nguồn tài trợ, đầu tư khác.
3. Cơ chế
quản lý thu, chi, đóng góp (nếu có).
V. BIỆN
PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO
1. Biện
pháp bảo đảm chất lượng.
2. Biện
pháp quản lý rủi ro.
VI.
CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT
1. Cơ cấu
tổ chức quản lý liên kết, người đại diện các bên liên kết tham gia quản lý (kèm
theo lý lịch cá nhân).
2. Trách
nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết.
3. Trách
nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học và các bên liên quan khác.
Phụ lục
kèm theo.
2. Gia hạn,
điều chỉnh liên kết giáo dục
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, Thành phố Vĩnh
Long).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên liên kết.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, quyết định phê duyệt
gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục;
Trường hợp liên kết giáo dục không được gia hạn hoặc
điều chỉnh thì Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có
điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm thực hiện việc gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh chương trình giáo dục
tích hợp đến Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo
dục do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ;
+ Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết trong thời
gian được cấp phép;
+ Thỏa thuận hoặc Hợp đồng hợp tác đang còn hiệu lực
giữa các bên liên kết, trong đó có thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 9 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong
đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thời gian giải quyết tối thổi
là 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề
nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt việc điều chỉnh chương trình giáo dục tích
hợp).
- Đối tượng thực hiện: Cơ sở giáo dục mầm
non, tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục
hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo
dục.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt
gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn
hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Việc gia hạn liên kết giáo dục phải được thực hiện
trong thời hạn 06 tháng trước khi liên kết giáo dục hết hạn.
+ Thực hiện đúng quy định trong Quyết định phê duyệt
liên kết giáo dục, không có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài.
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày……. tháng…… năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài
Kính gửi: ………..(1)…………
Chúng
tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết gồm:
Bên
Việt Nam ………………………………………
(2)........................................................
- Trụ sở: .............................................................................................................................
- Điện
thoại: .......................................................................................................................
-
Fax: .................................................................................................................................
-
Website: ..........................................................................................................................
Bên
nước ngoài: ………………………………..(3)............................................................
- Trụ sở: .............................................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................................................................................
-
Fax: ..................................................................................................................................
-
Website: ...........................................................................................................................
Đã được
cho phép thực hiện liên kết theo Quyết định số:…………….(4)..........................
Đề nghị....
(1)... phê duyệt gia hạn liên kết nêu trên trong thời hạn ...................................
Nội
dung và lý do đề nghị: ..............................................................................................
Chúng
tôi xin cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị
gia hạn và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tài
liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo
cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức,
thực hiện liên kết trong thời gian được cấp phép;
2. Thỏa
thuận (Hợp đồng) hợp tác đang
còn hiệu lực giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến
nghị các nội dung cần điều chỉnh (nếu có) trong Quyết định phê duyệt liên kết
và giải trình.
BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1) Tên
sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố đã cấp phép liên kết;
(2) Tên
cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3) Tên
cơ sở giáo dục nước ngoài;
(4) Số,
ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
3. Chấm dứt hoạt động liên kết
giáo dục
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các bên liên kết nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, Thành phố Vĩnh Long).
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định chấm dứt liên kết
và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, nếu liên kết giáo dục chưa
được chấm dứt thì Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo
dục với nước ngoài theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
86/2018/NĐ-CP , trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kèm theo phương án chấm dứt liên
kết, các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, người lao động;
phương án giải quyết tài chính, tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Cơ sở giáo dục mầm
non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục hoạt
động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện: Quyết định chấm dứt
liên kết giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị chấm dứt
liên kết giáo dục với nước ngoài theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 86/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc chấm dứt liên kết giáo dục được thực hiện theo
đề nghị của các bên liên kết.
Các bên liên kết khi chấm dứt hoạt động liên kết
trước thời hạn có trách nhiệm:
+ Bảo đảm cho học sinh đang theo học chương trình
giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập đến hết cấp học;
+ Bồi hoàn cho học sinh các khoản chi phí học sinh
đã nộp trong trường hợp liên kết bị chấm dứt hoạt động;
+ Thanh toán các khoản tiền lương, tiền công, thù
lao giảng dạy, các quyền lợi khác của giáo viên và người lao động theo hợp đồng
lao động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể phù hợp với quy định của pháp
luật lao động;
+ Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu có) và các khoản
nợ khác.
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày……. tháng…… năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài
Kính gửi: ………(1)……….
Chúng
tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:
Bên
Việt Nam …………………………………..(2)...............................................................
- Trụ sở: .............................................................................................................................
- Điện
thoại: .......................................................................................................................
-
Fax: ..................................................................................................................................
-
Website: ...........................................................................................................................
Bên
nước ngoài: ………………………………………. (3)..................................................
- Trụ sở: .............................................................................................................................
- Điện
thoại: .......................................................................................................................
-
Fax: .................................................................................................................................
-
Website: ..........................................................................................................................
Đã được
cho phép thực hiện liên kết giáo dục theo Quyết định số: …………(4)………….
Đề nghị...(1)...phê
duyệt chấm dứt liên kết giáo dục nêu trên kể từ ngày... tháng... năm...
Lý do chấm
dứt:
..................................................................................................................
Trách
nhiệm của cơ sở giáo dục khi chấm dứt liên kết: .....................................................
Chúng
tôi xin cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị
chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tài
liệu gửi kèm theo gồm:
1. Báo
cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức,
thực hiện liên kết trong thời
gian được cấp phép;
2. Thỏa
thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);
3. Kiến nghị
các nội dung (nếu có) trong Quyết định phê duyệt chấm dứt và giải trình.
Bên Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Bên nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1) Tên
sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố đã cấp phép liên kết;
(2) Tên
cơ sở giáo dục Việt Nam;
(3)
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;
(4) Số,
ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.
4. Cho phép thành lập cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số 86/2018/NĐ-CP có
hiệu lực thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm
định hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, Thành phố Vĩnh Long).
+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông
báo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, thư điện tử cho nhà đầu tư biết để sửa đổi,
bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được công văn xin ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ quan, đơn vị
được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời.
+ Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo lập báo cáo thẩm định hồ sơ, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, Sở Giáo
dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục
theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP .
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc
để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo Mẫu số 14 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , trong đó xác định rõ: Tên
gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục;
văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành.
Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục
trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các nội dung bảo đảm chất
lượng giáo dục quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định 86/2018/NĐ-CP .
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc
để đối chiếu của văn bản chấp thuận việc thành lập cơ sở giáo dục tại địa
phương và chấp thuận về nguyên tắc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc
cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định
86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý có liên quan.
+ Kế hoạch về cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục hoặc
dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần thuyết minh và thiết kế chi
tiết cơ sở giáo dục.
+ Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức
quy định tại Điều 35 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Vĩnh Long.
+ Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
+ Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục
theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP .
+ Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo Mẫu số 14 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Năng lực tài chính:
Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non phải
có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng
đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự
kiến cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng
giai đoạn.
Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục phổ thông phải
có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử
dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô
dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng.
+ Cơ sở vật chất, thiết bị:
Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
Trường tập trung tại một địa điểm, có môi trường tốt.
Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số nhóm lóp, số trẻ
với bình quân ít nhất 08 m2/trẻ đối với khu vực thành phố, thị xã và 12 m2/trẻ
đối với khu vực nông thôn;
Có phòng học, phòng ngủ của trẻ và các phòng chức
năng phù hợp về diện tích, ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng chăm sóc và
giáo dục trẻ;
Có văn phòng nhà trường, phòng ban giám hiệu, phòng
hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên phù hợp
về diện tích, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc quản lý, chăm sóc, nuôi
dưỡng và giáo dục trẻ;
Có hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, phòng vệ
sinh phù hợp, có thiết bị vệ sinh bảo đảm an toàn, sạch sẽ, đáp ứng mọi sinh hoạt
của trường;
Có nhà bếp được tổ chức theo quy trình hoạt động một
chiều với các thiết bị, đồ dùng phù hợp, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm nếu
trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;
Có sân chơi, tường bao quanh khu vực trường, có cổng
trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định tại Điều 29 Nghị định
86/2018;
Trong khu vực trường có cây xanh. Toàn bộ các thiết
kế xây dựng và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của trường phải bảo đảm an toàn
tuyệt đối cho trẻ.
Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:
Trường tập trung tại một địa điểm, có môi trường tốt.
Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh
và đặc điểm vùng miền, với mức bình quân ít nhất là 06 m2/học sinh đối với khu
vực thành phố, thị xã và 10 m2/học sinh đối với khu vực nông thôn;
Có diện tích dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm mức
bình quân ít nhất là 2,5 m2/học sinh;
Có văn phòng nhà trường, ban giám hiệu, phòng giáo
viên, phòng họp phù hợp;
Có phòng học bộ môn (đối với trường trung học cơ sở
và trường trung học phổ thông), thư viện, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy,
bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Có phòng tập thể dục đa năng, phòng giáo dục nghệ
thuật, phòng tin học, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật, khuyết tật học
hòa nhập, phòng y tế học đường. Có nhà ăn, phòng nghỉ trưa nếu tổ chức học bán
trú;
Có hệ thống nước sạch, nhà vệ sinh phù hợp với quy
mô của cơ sở giáo dục, bảo đảm các điều kiện về tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Có sân chơi, bãi tập, khu để xe với diện tích ít nhất
bằng 30% tổng diện tích mặt bằng của trường. Có tường bao quanh khu vực trường,
có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định tại Điều 29 Nghị
định 86/2018/NĐ-CP .
+ Chương trình giáo dục:
* Chương trình giáo dục thực hiện tại cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài phải thể hiện mục tiêu giáo dục, không có nội dung gây
phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá
tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần
phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa các cấp học và
trình độ đào tạo.
* Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được tổ
chức giảng dạy:
Chương trình giáo dục của Việt Nam theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
Chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục
phổ thông của nước ngoài đối với các cơ sở giáo dục quy định tại khoản 2 và khoản
3 Điều 28 Nghị định 86/2018/NĐ-CP .
Thực hiện nội dung giáo dục, đào tạo bắt buộc đối với
người học là công dân Việt Nam học tập trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại
học có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đội ngũ nhà giáo:
Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
Giáo viên ít nhất phải có trình độ cao đẳng sư phạm
mầm non hoặc tương đương;
Số trẻ em tối đa trong 01 nhóm hoặc lớp được quy định
như sau:
Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ:
● Trẻ em 03 - 12 tháng tuổi: 15 trẻ em/nhóm;
● Trẻ em 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ em/nhóm;
● Trẻ em 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ em/nhóm.
Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:
● Trẻ em 03 - 04 tuổi: 25 trẻ em/lóp;
● Trẻ em 04 - 05 tuổi: 30 trẻ em/lớp;
● Trẻ em 05 - 06 tuổi: 35 trẻ em/lớp.
Số lượng giáo viên trong 01 nhóm hoặc lớp được quy
định như sau:
● Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ: 05 trẻ em/giáo
viên;
● Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo: 10 - 12 trẻ
em/giáo viên.
Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:
Giáo viên ít nhất phải có trình độ đại học sư phạm
hoặc tương đương;
Số lượng giáo viên ít nhất phải bảo đảm tỷ lệ: 1,5
giáo viên/lớp đối với trường tiểu học, 1,95 giáo viên/lớp đối với trường trung
học cơ sở và 2,25 giáo viên/lớp đối với trường trung học phổ thông;
Số lượng học sinh/lớp không vượt quá 30 học sinh/lớp
đối với trường tiểu học, 35 học sinh/lớp đối với trường trung học cơ sở và
trung học phổ thông.
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày……. tháng…… năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: ……………(1)………………
Tên nhà
đầu tư: …………………………………………….(2)................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số: ... do
... cấp ngày ... tháng ... năm
....
Xin phép
thành lập cơ sở giáo dục (hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học) có vốn đầu
tư nước ngoài với các nội dung chính như sau:
1. Tên
cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục:
Tên bằng
tiếng Việt: ..........................................................................................................
Tên bằng
tiếng nước ngoài:
..............................................................................................
Tên viết
tắt (nếu có):
.........................................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
3. Tổng
vốn đầu tư: ………………………………(3)............................................................
4. Diện
tích đất sử dụng: ………………………. Diện tích xây dựng...................................
Cơ sở vật
chất (xây dựng hoặc thuê):
...............................................................................
5. Phạm
vi hoạt động: …………………………………(4).....................................................
6. Dự kiến
quy mô và đối tượng tuyển sinh trong 05 năm đầu hoạt động:
........................
7. Văn bằng,
chứng chỉ dự kiến cấp:
.................................................................................
8. Thời
hạn hoạt động:
.......................................................................................................
Chúng
tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên
quan đến hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Kính đề
nghị: ……………….(1)…………….. xem xét, quyết định./.
|
Đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1) Cấp
có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo
dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
(2) Ghi
bằng chữ in hoa;
(3) Ghi
rõ phần vốn góp và vốn vay;
(4) Ghi
rõ phạm vi hoạt động tương ứng với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài xin phép thành lập.
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Hoặc Quốc hiệu và tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại
giao, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài)
……………., ngày……. tháng…… năm……..
ĐỀ ÁN
Thành lập ………… (tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)
(Mẫu gồm
các nội dung chính để tham khảo và áp dụng cho từng loại hình cơ sở giáo dục có
vốn đầu tư nước ngoài phù hợp)
I. MỞ
ĐẦU
1. Đặt vấn
đề;
2. Cơ sở
pháp lý.
II. SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP ...
1. Sự cần
thiết thành lập.
2. Mục
tiêu đầu tư.
3. Tác động
xã hội đối với địa phương, khu vực.
4. Giới
thiệu khái quát về chủ đầu tư.
III.
CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ sở giáo dục)
1. Tên cơ
sở giáo dục bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
2. Địa
chỉ.
3. Địa
điểm xây dựng/thuê.
4. Mục
tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
5. Ngành
nghề, quy mô.
6. Văn bằng/chứng
chỉ/chứng nhận: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận dự kiến sẽ cấp, tính
tương đương với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.
IV.
CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIẢNG DẠY
1. Hội đồng
trường/thành viên/quản trị ...
2. Ban
giám đốc/giám hiệu.
3. Các
khoa/bộ môn/bộ phận chuyên môn.
4. Các
phòng ban chức năng.
5. Các tổ
chức chính trị, xã hội.
V.
CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP
1. Vốn đầu
tư.
2. Đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị đầu tư xây dựng/thuê.
3.
Chương trình giáo dục.
4. Đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý.
5. Giáo
trình, học liệu tham khảo, thư viện và các điều kiện khác.
VI. KẾ
HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật chất (quy mô, diện
tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước triển khai thực hiện).
2. Kế hoạch
xây dựng đội ngũ giáo viên/giảng viên.
3. Nguồn
tài chính thực hiện.
VII. CÁC
GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
1. Cơ sở
pháp lý.
2. Hệ thống
các giải pháp (tổ chức, hành chính, giảng dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu
khoa học, hợp tác quốc tế, tài chính, bảo đảm chất lượng ...)
VIII.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ XÃ HỘI
1. Đánh
giá hiệu quả thông qua các chỉ tiêu về tài chính, đầu tư.
2. Đánh
giá hiệu quả kinh tế, xã hội.
IX.
ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA (tên cơ sở) VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁC
X. KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XI.
PHỤ LỤC
5. Cho phép hoạt động đối với
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn
hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký hoạt động
giáo dục trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, Thành phố
Vĩnh Long).
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng
văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.
+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định theo quy định trình cấp có thẩm
quyền xem xét quyết định cho phép hoạt động.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt
động, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp
có thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý
do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động giáo dục theo Mẫu số 16 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP .
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc
để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu
của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối
với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục.
+ Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình
góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
+ Báo cáo giải trình về việc cơ sở giáo dục hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học đã đáp ứng các nội dung quy định tại các
Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị định này, đồng thời gửi kèm:
● Danh sách hiệu trưởng (giám đốc), phó hiệu trưởng
(phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề
nghị cấp phép hoạt động giáo dục của phân hiệu cơ sở giáo dục đại học, cần bổ
sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
● Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo
viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
● Mô tả cấp học, trình độ đào tạo, ngành đào tạo;
● Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập,
danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
● Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển
sinh;
● Quy chế đào tạo;
● Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);
● Các quy định về học phí và các loại phí liên
quan;
● Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn
thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
● Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện: Quyết định/Văn bản cho
phép hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động
giáo dục theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có quyết định thành lập cơ sở giáo dục mầm non/cơ
sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài ; hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Có quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục
mầm non/cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Đáp ứng các điều kiện về vốn đầu tư, cơ sở vật chất,
thiết bị, chương trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo theo quy định tại các Điều
35, 36, 37, 38 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , ngày 06/6/2018 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
Mẫu số 16
………(1)………
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
……….., ngày…… tháng…… năm……..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Kính gửi: ……………..(3)………………..
Cơ sở
giáo dục:
………………………………………(4)........................................................
Tên bằng
tiếng Việt: ............................................................................................................
Tên bằng
tiếng nước ngoài:
................................................................................................
Tên viết
tắt (nếu có):
...........................................................................................................
Địa chỉ
trụ sở chính:
.............................................................................................................
Tel:
…………………………… Fax: …………………………..Email:.......................................
Được
thành lập theo Quyết định số:... của ... ngày ... tháng ... năm ...
Xin đăng ký cấp phép hoạt động giáo dục với
các nội dung chính như sau:
1. Người
đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục:
- Ngày sinh:
……………………………………. Quốc tịch:.....................................................
- Số hộ
chiếu (hoặc
CMND):................................................................................................
- Ngày cấp:
……………………………………………….Nơi cấp:...........................................
-
Nơi đăng ký tạm trú tại Việt
Nam:
.....................................................................................
2. Hiệu
trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục:
- Ngày
sinh: ……………………………………. Quốc tịch:.....................................................
- Số hộ
chiếu (hoặc
CMND):.................................................................................................
- Ngày cấp:
…………………………………………Nơi cấp:....................................................
-
Nơi đăng ký tạm trú tại Việt
Nam:........................................................................................
3. Địa
điểm hoạt động:
..........................................................................................................
4. Nội
dung hoạt động giáo dục:
...........................................................................................
5. Văn bằng/chứng
chỉ:
.........................................................................................................
Chúng
tôi xin cam kết:
- Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn
xin đăng ký cho phép hoạt động
và tài liệu kèm theo.
- Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Tài
liệu gửi kèm:
-
-
Ghi
chú:
(1) Tên
cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ
sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;
(3) Tên
cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục;
(4) Tên
cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài đã được phép thành lập tại Việt Nam.
6. Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam
-
Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam bị đình chỉ hoạt động giáo dục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, Thành phố Vĩnh Long).
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào
tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho
nhà đầu tư.
+ Bước 2:Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại hợp
lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan
thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ
điều kiện để hoạt động trở lại, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến của cấp có thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản
cho nhà đầu tư trong đó nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục trở lại, trong đó nêu rõ kết quả khắc phục vi phạm dẫn đến bị đình chỉ.
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra.
+ Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
- Cơ quan thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả giải quyết: Quyết
định cho phép hoạt động giáo dục trở lại của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được cho phép hoạt động trở lại khi khắc
phục được vi phạm dẫn đến bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
- Căn cứ pháp lý: Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP , ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của
nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
7. Bổ sung, điều
chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục mầm non; cơ
sở giáo dục phổ thông; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ xin
phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long
(Số 24, đường 3/2, phường 1, Thành phố Vĩnh Long).
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào
tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho
nhà đầu tư.
+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
theo quy định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị trong đó có nội dung
và lý do bổ sung, điều chỉnh kèm theo giấy tờ:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ
sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
ngoài.
+ Quy chế tổ chức, hoạt động của
cơ sở giáo dục.
+ Báo cáo tiến độ thực hiện dự án
đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.
+ Báo cáo giải trình về việc cơ sở
giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học đã đáp ứng các nội dung quy
định tại các Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị định này, đồng thời gửi kèm:
● Danh sách hiệu trưởng (giám đốc),
phó hiệu trưởng (phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng.
● Danh sách và lý lịch cá nhân của
cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng).
● Mô tả cấp học, trình độ đào tạo,
ngành đào tạo.
● Chương trình, kế hoạch giảng dạy,
tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính.
● Đối tượng tuyển sinh, quy chế và
thời gian tuyển sinh.
● Quy chế đào tạo.
● Quy mô đào tạo (học sinh, sinh
viên, học viên).
● Các quy định về học phí và các
loại phí liên quan.
● Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo.
● Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được
sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện: Nhà
đầu tư nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện: Quyết
định/Văn bản đồng ý bổ sung, điều chỉnh các nội dung quyết định cho phép hoạt động
giáo dục.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài có
nhu cầu bổ sung, điều chỉnh các nội dung quyết định cho phép hoạt động.
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
8. Đăng ký hoạt
động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài có hiệu lực, tổ chức, cơ sở giáo dục thành lập văn phòng đại diện nộp
hồ sơ đăng ký hoạt động với Sở Giáo dục và Đào tạo (Số 24, đường 3/2, phường 1,
Thành phố Vĩnh Long) hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP , trong thời hạn
05 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cơ
sở giáo dục nước ngoài.
+ Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động và thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan.
Trường hợp không cấp được giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó
nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
+ Đơn đăng ký hoạt động của văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 86/2018/NĐ-CP ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu quyết định cho phép thành lập văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài và bản sao hồ sơ đề nghị cấp quyết định cho phép thành
lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đã gửi cho Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Quyết định bổ nhiệm trưởng văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân của người được bổ nhiệm;
+ Nhân sự làm việc tại văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân;
+ Địa điểm cụ thể đặt văn phòng đại
diện giáo dục nước ngoài và giấy tờ pháp lý có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện: Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động của văn
phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 86/2018/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài có hiệu lực,
tổ chức, cơ sở giáo dục thành lập văn phòng đại diện phải làm thủ tục đăng ký
hoạt động với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
đặt trụ sở.
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định 86/2018/NĐ-CP , ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
Mẫu số 20
….(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………, ngày .... tháng ...
năm …….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
Kính gửi: …….(2)……..
Văn
phòng đại diện của …….(3)…… tại Việt Nam đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho
phép thành lập theo Quyết định
số …… ngày …. tháng …… năm (xin gửi kèm theo bản sao); thông tin cụ thể như sau:
1. Tổ
chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện giáo dục:
Tên bằng
tiếng Việt: ………………………………………..(2)...............................................
Tên bằng
tiếng nước ngoài:
...............................................................................................
Quốc tịch:
……………………………………………………(3)................................................
Địa chỉ
trụ sở chính:
............................................................................................................
Tel:
……………………….. Fax: ……………………….. Email:
............................................
2.
Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
Tên bằng
tiếng Việt:
………………………………….(4)........................................................
Tên bằng
tiếng nước ngoài: ................................................................................................
Tên viết
tắt (nếu có):
...........................................................................................................
3. Địa
chỉ và thông tin liên hệ trụ sở Văn phòng đại diện:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4.
Nhân sự làm việc tại Văn phòng đại diện
a) Trưởng
Văn phòng đại diện:
Họ và
tên: ……………………………(5)………………… Giới tính (Nam, nữ): ....................
Sinh
ngày ……. tháng ……. năm .......................................................................................
Quốc tịch:
...........................................................................................................................
Địa chỉ
thường trú tại Việt Nam: .........................................................................................
Hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân số: ………………………….……do: ………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm …….. tại
…………………………………………….
b) Số lượng
nhân viên làm việc tại Văn phòng đại diện: …….(6)………
5. Nội
dung hoạt động:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Văn
phòng đại diện của …………(3)…………. tại Việt Nam kính đề nghị ………..(2)………… cấp cho
chúng tôi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của Văn phòng đại diện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu: ....
|
TRƯỞNG ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên Văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh/thành phố nơi Văn phòng đại diện hoạt động;
(3) Tổ chức,
cơ sở giáo dục nước ngoài đã được phép thành lập Văn phòng đại diện.
9. Giải thể cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề
nghị giải thể trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1,
Thành phố Vĩnh Long).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Giáo dục
và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện
tử cho nhà đầu tư.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt
động của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện
pháp đảm bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể, chấm dứt
hoạt động của cơ sở giáo dục;
+ Phương án giải thể, chấm dứt hoạt
động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp
bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Nhà
đầu tư nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
+ Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện: Quyết định/Văn
bản đồng ý cho giải thể cơ sở giáo dục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Theo
đề nghị của nhà đầu tư.
- Căn cứ pháp lý:Nghị định
86/2018/NĐ-CP , ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
10. Chấm dứt
hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề
nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước
ngoài trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long (Số 24, đường 3/2, phường 1, Thành phố
Vĩnh Long).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định thì Sở Giáo dục và
Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử
cho nhà đầu tư.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thẩm định
trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt
động của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện
pháp đảm bảo quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể, chấm dứt
hoạt động của cơ sở giáo dục;
+ Phương án giải thể, chấm dứt hoạt
động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp
bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Nhà
đầu tư nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện: Quyết
định/Văn bản đồng ý cho giải thể cơ sở giáo dục của cơ quan có thẩm quyền.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Theo
đề nghị của nhà đầu tư.
- Căn cứ pháp lý:
Nghị định 86/2018/NĐ-CP , ngày
06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.