ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2229/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2972/QĐ-BNN-CN ngày 29
tháng 8 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 3750/TTr-SNN ngày 10 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực chăn nuôi thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 03 quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định
này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2229/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Chăn nuôi
|
1
|
Đề xuất hỗ trợ đầu tư dự án nâng cao hiệu quả
chăn nuôi đối với các chính sách hỗ trợ đầu tư theo Luật Đầu tư công
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản
thẩm tra hỗ trợ đầu tư tới tổ chức, cá nhân: 15 ngày, tính từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
Nghị định số
106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi
|
2
|
Quyết định hỗ trợ đầu tư dự án nâng cao hiệu quả
chăn nuôi đối với các chính sách hỗ trợ đầu tư theo Luật Đầu tư công
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư cho tổ chức, cá
nhân: 32 ngày, tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
|
Không có
|
3
|
Quyết định hỗ trợ đối với các chính sách nâng cao
hiệu quả chăn nuôi sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
|
Thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định
hồ sơ: trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Không có
|
PHỤ
LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2229/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: CHĂN NUÔI
1. Thủ tục: Đề xuất hỗ trợ đầu
tư dự án nâng cao hiệu quả chăn nuôi đối với các chính sách hỗ trợ đầu tư theo Luật
Đầu tư công (Mã số TTHC: 1.012832 - Dịch vụ công trực tuyến một phần)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề xuất hỗ trợ đầu
tư đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị
Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong
giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
nơi thực hiện dự án để được hỗ trợ:
(i) Sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nguyên
liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi:
- Thực hiện xây dựng vùng trồng cây nguyên liệu làm
thức ăn chăn nuôi bao gồm đường trục chính nội đồng, thủy lợi, hệ thống tưới
tiêu, điện, khu tập kết sản phẩm sau thu hoạch.
- Chi phí mua vật tư, thiết bị thu gom, đóng gói, vận
chuyển, sơ chế, chế biến, bảo quản phụ phẩm công nghiệp, nông nghiệp làm nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi đối với dự án có tổng công suất sản xuất thiết kế đạt tối
thiểu 100.000 tấn/năm.
- Kinh phí mua thiết bị từ nước ngoài để sản xuất
nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung trong nước đối với các dự án có công suất sản
xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm;
(ii) Phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi: chi
phí xây dựng kho lạnh bảo quản sản phẩm thịt gia súc, gia cầm;
(iii) Di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không
được phép chăn nuôi: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ
chăn nuôi theo diện tích chuồng trại hiện có của cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng
phải di dời;
(iv) Khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi: công
trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi đối với trang trại chăn nuôi quy
mô lớn.
Bước 2. Tiếp nhận, trả lời hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tại thời điểm tiếp
nhận hồ sơ, công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được
hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Thẩm tra điều kiện hỗ trợ, dự kiến mức kinh
phí hỗ trợ cho dự án
Trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thẩm tra điều kiện hỗ trợ, dự kiến
mức kinh phí hỗ trợ cho dự án.
Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn gửi Văn bản thẩm tra hỗ trợ đầu tư theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 106/2024/NĐ-CP gửi tới tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản tới tổ chức, cá
nhân và nêu rõ lý do.
Bước 4. Xem xét, quyết định kế hoạch đầu tư công
Căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, tình hình
phát triển chăn nuôi tại địa phương và kết quả thẩm tra hỗ trợ đầu tư của tổ chức,
cá nhân, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu đề xuất hỗ trợ
của tổ chức, cá nhân được hỗ trợ đầu tư vào chăn nuôi và gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kế hoạch đầu tư công hằng năm
vốn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Bước 5. Gửi Quyết định kế hoạch đầu tư: Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm gửi Quyết định kế hoạch đầu tư công hằng năm tới Sở
Tài chính và tổ chức, cá nhân đề xuất hỗ trợ đầu tư.
Bước 6. Trả kết quả thực hiện TTHC: Đến hẹn, Tổ chức,
cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết
quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định
Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất hỗ trợ đầu tư theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 106/2024/NĐ-CP*1;
- Đề xuất dự án đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án theo quy định của pháp
luật về xây dựng*;
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự
án đầu tư Quy định tại Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư*2;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi (đối với nội dung hỗ trợ kinh phí mua thiết bị từ nước ngoài để sản
xuất nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung trong nước đối với dự án có công suất
sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm)*;
- Văn bản chứng minh thuộc đối tượng di dời (đối với
nội dung hỗ trợ chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ chăn
nuôi theo diện tích chuồng trại hiện có của cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng phải
di dời)*;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (đối với nội
dung hỗ trợ công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi đối với trang trại
chăn nuôi quy mô lớn)*;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản
chụp không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: các
thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn gửi văn bản thẩm tra hỗ trợ đầu tư tới tổ chức, cá nhân:
15 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7. Cơ quan phối hợp giải quyết TTHC: Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản thẩm tra hỗ trợ đầu tư theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
- Quyết định kế hoạch đầu tư công hằng năm.
1.9. Phí, lệ phí: Không có.
1.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn bản đề xuất
hỗ trợ đầu tư theo Mẫu số 01 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
1.11. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện hỗ trợ sản xuất, chế biến, bảo quản
và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Địa điểm sản xuất phù hợp với quy hoạch và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đối với nội dung hỗ trợ thực hiện
xây dựng vùng trồng cây nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi bao gồm đường trục
chính nội đồng, thủy lợi, hệ thống tưới tiêu, điện, khu tập kết sản phẩm sau
thu hoạch.
- Đáp ứng điều kiện về cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi theo quy định tại Điều 38 Luật Chăn nuôi, các văn bản hướng dẫn Luật Chăn
nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với nội dung hỗ trợ
kinh phí mua thiết bị từ nước ngoài để sản xuất nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ
sung trong nước đối với các dự án có công suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm.
b) Điều kiện hỗ trợ phát triển thị trường sản phẩm
chăn nuôi
- Phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi phù hợp
với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xây dựng và phát triển thị trường đối với các sản
phẩm chăn nuôi có chuỗi liên kết giá trị từ chăn nuôi - giết mổ - chế biến hoặc
chăn nuôi - giết mổ - chế biến - tiêu thụ.
c) Điều kiện hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi
Cơ sở chăn nuôi được xây dựng và hoạt động trước
ngày Luật Chăn nuôi có hiệu lực thi hành và đang hoạt động trong khu vực không
được phép chăn nuôi thuộc diện phải di dời theo quy định hiện hành.
d) Điều kiện hỗ trợ khuyến khích xử lý chất thải
chăn nuôi: đáp ứng quy định tại Điều 55, Điều 56, khoản 2 Điều 57 Luật Chăn
nuôi.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
_________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày ….
tháng …. năm ….
|
ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ
Kính gửi: ……………………….
Tổ chức: …………………………………………………………………………....;
Loại hình tổ chức: ……………………………………………………………..……;
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………;
Trụ sở chính: …………………………………………………………...…………..;
Người đại diện tổ chức: ……………………………… Chức danh:
……………;
Điện thoại: ………………………. Fax: …………………………………………..;
Giấy chứng nhận đăng ký của tổ chức/Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh: ……………………………………………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày
...tháng...năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi.
Căn cứ khác..................... (nếu có);
I. ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DỰ ÁN SAU:
1. Tên dự án: ……………………………………………………………………….
2. Lĩnh vực đầu tư: …………………………………………………………………
3. Địa điểm thực hiện dự án1:…………………………………………………….
4. Mục tiêu và quy mô2:
…………………………………………………………
5. Tổng vốn đầu tư: ………………………………………………………………
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng (trong đó diện
tích xây dựng là...):………………..
.............................................................
7. Số lao động sử dụng bình quân trong năm:
…………………………………………..
8. Tiến độ thực hiện dự kiến:
……………………………………………………….
9. Dự án, tổ chức là đối tượng ưu tiên (nếu có):
……………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Tài liệu chứng minh dự án, tổ chức thuộc đối tượng
ưu tiên kèm theo.
10. Nội dung khác: ……………………………………………………………………..
II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
1. Căn cứ hỗ trợ (nêu rõ nội dung, điều, khoản,
điểm quy định về chính sách tại Nghị định này): ………………………………………………………..
2. Sự phù hợp với các điều kiện hỗ trợ:………………………………………………….
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền đầu tư
(1.000 đồng)
|
Số tiền đề nghị
hỗ trợ
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
(Công trình, hạng mục công trình)
|
|
|
|
2
|
(Công trình, hạng mục công trình)
|
|
|
|
3
|
………..
|
|
|
|
III. CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
IV. TỔ CHỨC CAM KẾT:
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện dự án đáp ứng các điều kiện hỗ trợ của
Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam trong quá trình tổ chức, thực hiện dự án.
4. Cam kết đưa dự án vào hoạt động tối thiểu 03 năm
kể từ ngày được quyết định hỗ trợ đầu tư.
5. Nội dung khác (nếu có).
6. Hồ sơ kèm theo: …………………………………………………
Nơi nhận:
-
-
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________________________
1 Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này nêu rõ địa điểm sản xuất phù hợp với quy hoạch
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2 Đối với nội dung hỗ trợ quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này nêu rõ tổng công suất sản xuất thiết kế
đạt tối thiểu 100 nghìn tấn/năm.
Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại điểm c khoản 2
Điều 5 Nghị định này nêu rõ công suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày ….
tháng …. năm ….
|
VĂN BẢN THẨM TRA
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số..../2024/NĐ-CP ngày... tháng...
năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi;
Căn cứ…………………………………………………………………………………;
Căn cứ Văn bản đề xuất hỗ trợ đầu tư số ... ngày
... tháng ... năm...... của (tên tổ chức) đề nghị hỗ trợ đầu tư để thực hiện dự
án (tên dự án) và hồ sơ dự án kèm theo;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành
phố……………thẩm tra hỗ trợ đầu tư cho (tên tổ chức) để thực hiện Dự án (tên dự án)
theo quy định tại………..(nêu rõ điều, khoản, điểm) Nghị định số..../2024/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu
quả chăn nuôi như sau:
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM TRA
1. Văn bản đề xuất hỗ trợ đầu tư số………………………………………….
2. Đề xuất dự án đầu tư……………………………………………………….
3. Biên bản kiểm tra thực tế (nếu có):
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan:
4.1……………………………………………………………………………………….
4.2.…………………………………………………………………………………….
4.n……………………………………………………………………………………..
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án: …………………………………………………………………
2. Lĩnh vực đầu tư:……………………………………………………………
3. Mục tiêu và quy mô dự án: (mục tiêu sản phẩm đầu
ra của dự án, số lượng lao động dự kiến, các công trình và diện tích đất sử dụng,………………).
4. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
…………………………………..
5. Cấp quyết định đầu tư dự án:
…………………………………………………..
6. Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………..
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: ………………………….(trong
đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn vốn tổ chức huy động).
8. Dự kiến mức vốn đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
………………………………………..
9. Thời gian thực hiện: …………………………………………………………………..
10. Các thông tin khác (nếu có):
…………………………………………………….....
III. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan phối hợp
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA
1. Hỗ trợ đầu tư:
- Điều kiện đáp ứng: ………………………………………………………………..
- Mức hỗ trợ (cụ thể cho các công trình, hạng mục
công trình):…………………
……………………………………………………………………………………………
- Thời gian hỗ trợ dự kiến:
…………………………………………………………….
2. Ý kiến khác: ………………………………………………………………………
V. KẾT LUẬN
Trên đây là ý kiến thẩm tra hỗ trợ đầu tư cho (tên
tổ chức) để thực hiện Dự án…………(tên dự án)…………(nêu rõ đáp ứng điều kiện được
hưởng hay không đáp ứng).
Đề nghị (tên tổ chức) triển khai thực hiện dự án
đáp ứng các mục tiêu, quy mô đề xuất và phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện các thủ tục nghiệm thu, thanh toán hỗ trợ theo quy định tại Nghị
định số ..../2024/NĐ-CP ngày... tháng.... năm 2024 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các cơ quan tham gia ý kiến thẩm tra;
- Các đơn vị liên quan khác;
- Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ;
- Lưu: …………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Quyết định hỗ trợ
đầu tư dự án nâng cao hiệu quả chăn nuôi đối với các chính sách hỗ trợ đầu tư
theo Luật Đầu tư công (Mã số TTHC: 1.012833 - Dịch vụ công trực tuyến một phần)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Sau khi công trình, hàng mục công trình của dự án dự
kiến được hỗ trợ hoàn thành; tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị nghiệm
thu đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn
Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến nơi thực hiện dự án để được hỗ trợ:
(i) Sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nguyên
liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi:
- Thực hiện xây dựng vùng trồng cây nguyên liệu làm
thức ăn chăn nuôi bao gồm đường trục chính nội đồng, thủy lợi, hệ thống tưới
tiêu, điện, khu tập kết sản phẩm sau thu hoạch.
- Chi phí mua vật tư, thiết bị thu gom, đóng gói, vận
chuyển, sơ chế, chế biến, bảo quản phụ phẩm công nghiệp, nông nghiệp làm nguyên
liệu thức ăn chăn nuôi đối với dự án có tổng công suất sản xuất thiết kế đạt tối
thiểu 100.000 tấn/năm.
- Kinh phí mua thiết bị từ nước ngoài để sản xuất
nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung trong nước đối với các dự án có công suất sản
xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm;
(ii) Phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi: chi
phí xây dựng kho lạnh bảo quản sản phẩm thịt gia súc, gia cầm;
(iii) Di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không
được phép chăn nuôi: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ
chăn nuôi theo diện tích chuồng trại hiện có của cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng
phải di dời;
(iv) Khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi: công
trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi đối với trang trại chăn nuôi quy
mô lớn.
Bước 2. Tiếp nhận, trả lời hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tại thời điểm tiếp
nhận hồ sơ, công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được
hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Thành lập Hội đồng nghiệm thu và tiến hành
nghiệm thu
- Trong thời hạn 07 ngày tính từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ đề nghị nghiệm thu của tổ chức, cá nhân; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập Hội đồng nghiệm thu có đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng
và đại diện các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan trong trường hợp cần
thiết.
- Nội dung nghiệm thu: mức độ hoàn thành công
trình, hạng mục công trình được hỗ trợ, tình trạng hoạt động của dự án, việc
đáp ứng điều kiện hỗ trợ và mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số
106/2024/NĐ-CP .
- Công trình, hạng mục công trình được hỗ trợ khi
đáp ứng nguyên tắc hỗ trợ quy định tại Điều 4 Nghị định số 106/2024/NĐ-CP và
các điều kiện, mức hỗ trợ tương ứng với đối tượng tại Điều 5, 6, 7 và 10 Nghị định
này.
- Hội đồng nghiệm thu tổ chức kiểm tra thực địa dự
án trong trường hợp cần thiết. Căn cứ nội dung nghiệm thu, Hội đồng nghiệm thu
xác định công trình, hạng mục công trình được hỗ trợ, mức hỗ trợ và lập Biên bản
nghiệm thu theo Mẫu số 04 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP trong thời hạn 20 ngày tính từ
khi ban hành Quyết định thành lập Hội đồng.
Bước 4. Xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư
Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày có
Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ đầu
tư cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 05
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Bước 5. Gửi Quyết định hỗ trợ đầu tư: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn gửi Quyết định hỗ trợ đầu tư đến Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính và tổ chức, cá nhân để thực hiện thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ.
Bước 6. Trả kết quả thực hiện TTHC: Đến hẹn, Tổ chức,
cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết
quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định
Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 106/2024/NĐ-CP*3;
- Báo cáo kiểm toán độc lập đối với chi phí xây dựng,
chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ của công trình, hạng
mục công trình dự kiến được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số
106/2024/NĐ-CP*4;
- Hồ sơ quyết toán công trình, hạng mục công trình
dự kiến được hỗ trợ*;
- Báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh quý gần nhất
trong trường hợp đang tiến hành sản xuất, kinh doanh*.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định hỗ
trợ đầu tư cho tổ chức, cá nhân: 32 ngày, tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, Cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.7. Cơ quan/người có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ đầu tư cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP .
2.9. Phí, lệ phí: Không có.
2.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn bản đề nghị
nghiệm thu theo Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP .
2.11. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện hỗ trợ sản xuất, chế biến, bảo quản
và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi; hỗ trợ phát
triển thị trường sản phẩm chăn nuôi:
- Dự án đầu tư được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư;
- Có hóa đơn, chứng từ liên quan đến các khoản mục
chi phí thực hiện.
b) Điều kiện hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi:
Việc hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi
đã hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
c) Điều kiện hỗ trợ khuyến khích xử lý chất thải
chăn nuôi:
Có chăn nuôi gia súc, gia cầm và xây dựng mới công
trình khí sinh học đáp ứng đúng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về xử lý chất thải chăn nuôi hoặc sử dụng sản phẩm xử lý chất
thải chăn nuôi đã được công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc xây dựng mới công trình khí sinh học, sử dụng sản
phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đã được công nhận tiến bộ kỹ thuật ngành nông
nghiệp lĩnh vực chăn nuôi.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
___________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
V/v đề nghị nghiệm thu hoàn thành dự án………..
|
……, ngày ….
tháng …. năm ….
|
Kính gửi:
…………………………..
Tổ chức: …………………………………………………………………………….
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
Người đại diện tổ chức: ……………………………. Chức danh:
…………………;
Điện thoại: ………………………………….Fax:…………………………………
Tài khoản số ………………………………..tại………………………………..
Dự án ….(tên dự án)…., của chúng tôi được thẩm tra
hỗ trợ đầu tư tại văn bản…..
Đến thời điểm (ngày…tháng…năm…), Dự án đã được triển
khai thực hiện, nay đề nghị nghiệm thu hoàn thành để hỗ trợ các nội dung sau:
TT
|
Công trình, hạng
công trình đã được thẩm tra hỗ trợ đầu tư
|
Mức vốn đã được
thẩm tra hỗ trợ
(1.000 đồng)
|
Mức vốn đề nghị
hỗ trợ
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Nội dung khác (nếu có).
Tổ chức cam kết đã tuân thủ các quy định:
- Pháp luật về xây dựng, gồm: ……………………………………………………
- Pháp luật về môi trường, gồm: ………………………………………………
- Pháp luật liên quan (nếu có): …………………………………………………
Hồ sơ kèm theo gồm: ……………………………………………………………….
(Tên tổ chức) chúng tôi cam kết tính chính xác và
chịu trách nhiệm về những thông tin trên đây.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở KHĐT…;
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
HỘI ĐỒNG NGHIỆM
THU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ….
tháng …. năm ….
|
BIÊN BẢN NGHIỆM
THU
1. Dự án: ……………………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………..
3. Thành phần tham gia nghiệm thu:
…………………………………………………
a) Hội đồng nghiệm thu:
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu số
(ngày /tháng /năm) của …….
- Thành phần Hội đồng gồm có: (ghi rõ họ tên, chức
vụ, cơ quan và số văn bản cử tham gia làm đại diện).
b) Tổ chức: (tên tổ chức)
Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách đầu
tư dự án, công trình, hạng mục công trình:
……………………………………………………………………………………………………
c) Đơn vị thực hiện:
Người đại diện theo pháp luật của đơn vị thực hiện
và cán bộ phụ trách thi công dự án, công trình, hạng mục công trình:
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu:…….ngày….tháng .... năm ...
Kết thúc:……..ngày….tháng .... năm ...
Địa điểm nghiệm thu: …………………………………………………………
5. Đánh giá dự án, hạng mục công trình:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
……………………………………………………………………………………………………
b) Mức hỗ trợ cho dự án (đối chiếu mức vốn hỗ trợ
đã được thẩm tra hỗ trợ đầu tư; đơn giá, định mức theo quy định của pháp luật
hiện hành có liên quan): …………………………………..
c) Điều kiện đáp ứng hỗ trợ theo quy định của Nghị
định số..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi:…………
- ………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
d) Về quy mô, chất lượng công trình, hạng mục công
trình được hỗ trợ (theo thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật,...):
…………………………………………………………..
đ) Các ý kiến khác: ………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………
6. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu hỗ trợ đối với dự
án…………..(tên dự án)…………..của....... (tên tổ chức) …………đáp ứng yêu cầu và được hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm....khoản...Điều...Nghị định số..../2024/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu
quả chăn nuôi; với các nội dung hỗ trợ như sau:………………..
- Mức hỗ trợ cụ thể:
TT
|
Công trình, hạng
mục công trình
|
Mức vốn hỗ trợ
đã được thẩm tra
(1.000 đồng)
|
Mức vốn đề nghị
hỗ trợ của Hội đồng nghiệm thu
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến
khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước
pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân tỉnh (để báo cáo);
- Tổ chức, cá nhân nhận hỗ trợ;
- Thành viên Hội đồng nghiệm thu;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …………………
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu cơ quan
chủ trì nghiệm thu)
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-….
|
……, ngày ….
tháng …. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Hỗ trợ đầu tư đối
với dự án (tên dự án) của (tên tổ chức) theo chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 19 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP ngày...
tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu
quả chăn nuôi;
Căn cứ đề xuất hỗ trợ tại Văn bản số....
ngày.... tháng.... năm.... của (tên tổ chức) đề xuất hỗ trợ đầu tư dự án (tên dự
án);
Căn cứ Văn bản thẩm tra hỗ trợ số…………ngày...
tháng... năm.... của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/TP………………;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày
...tháng...năm... của Hội đồng nghiệm thu;
Căn cứ khác (nếu có);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ đầu tư đối với dự án (tên dự án)
của (tên tổ chức) như sau:
1. Mức vốn dự kiến hỗ trợ (cho từng công trình, hạng
mục công trình):
- Công trình, hạng mục công trình...
- …………..
2. Dự kiến thời gian: …………
3. Nguồn vốn: ……………
4. Điều kiện hỗ trợ: …………
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan và
tổ chức:
1………..
2………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan:………………………, tổ
chức …………và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Các Bộ: KH&ĐT, NN&PTNT, TC;
- Các sở, ngành liên quan;
- Kho bạc Nhà nước;
- Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ;
- Đơn vị có liên quan khác;
- Lưu: …….
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Quyết định hỗ trợ
đối với các chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi sử dụng vốn sự nghiệp nguồn
ngân sách nhà nước (Mã số TTHC: 1.012834 - Dịch vụ công trực tuyến một phần)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố
2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ
07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến nơi cơ sở chăn nuôi
đề nghị được hỗ trợ:
(i) Sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nguyên
liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi:
- Kinh phí mua bản quyền công nghệ từ nước ngoài để
sản xuất nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung trong nước đối với dự án có công
suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm;
- Chi phí mua bồn bảo quản thức ăn chăn nuôi dạng
hàng rời tại trang trại chăn nuôi quy mô vừa và lớn;
- Chi phí mua giống cây trồng làm cây thức ăn chăn
nuôi đối với dự án có diện tích đất trồng tối thiểu 10 ha/dự án.
(ii) Phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi:
- Chi phí quảng bá thương hiệu sản phẩm;
- Chi phí về đào tạo xây dựng chiến lược phát triển
thị trường sản phẩm chăn nuôi.
(iii) Di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không
được phép chăn nuôi: chi phí di dời vật nuôi đến địa điểm mới phù hợp;
(iv) Mua đực giống trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu sao
để phối giống và gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ;
(v) Khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi:
- Sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhằm khuyến
khích áp dụng để xử lý chất thải chăn nuôi (đối với chăn nuôi nông hộ, chăn
nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa);
- Công trình khí sinh học nhằm khuyến khích xử lý
chất thải chăn nuôi (đối với chăn nuôi nông hộ, chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ
và vừa);
- Chi phí mua vật tư, thiết bị, chi phí xét nghiệm
để khuyến khích thực hiện chăn nuôi theo tiêu chí an toàn sinh học, an toàn dịch
bệnh.
Bước 2. Tiếp nhận, trả lời hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tại thời điểm tiếp
nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và
tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm
định hồ sơ
Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm
định và tổ chức thẩm định hồ sơ.
Hội đồng thẩm định hồ sơ có từ 07 đến 09 người gồm
lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Chủ tịch Hội đồng, các thành
viên là đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
các Sở, ban, ngành và lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện có liên quan.
Hội đồng thẩm định về tính xác thực và nội dung của
thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
tổ chức kiểm tra thực tế trong trường hợp cần thiết.
Bước 4. Tham mưu ban hành Quyết định phê duyệt kinh
phí hỗ trợ
Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
phê duyệt kinh phí hỗ trợ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Bước 5. Trả kết quả thực hiện TTHC: Đến hẹn, Tổ chức,
cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả trực tuyến hoặc nhận kết
quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định
Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(i) Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ sản xuất, chế biến,
bảo quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 106/2024/NĐ-CP*5;
- Hóa đơn, chứng từ liên quan đến các khoản mục chi
phí*.
(ii) Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ: phát triển thị
trường sản phẩm chăn nuôi; di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được
phép chăn nuôi; khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi đối với trang trại chăn
nuôi quy mô nhỏ và vừa (sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi nhằm khuyến khích áp
dụng để xử lý chất thải chăn nuôi; công trình khí sinh học nhằm khuyến khích xử
lý chất thải chăn nuôi):
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP*6;
- Hóa đơn, chứng từ liên quan đến các khoản mục chi
phí*.
(iii) Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ mua đực giống
trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu sao để phối giống và gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 106/2024/NĐ-CP*;
- Giấy xác nhận về nguồn gốc hoặc lý lịch vật
nuôi*;
- Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (nếu có)*;
- Chứng từ, hóa đơn mua bán con giống hoặc hợp đồng,
thanh lý hợp đồng mua bán con giống*;
- Biên bản nghiệm thu gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ
sau 38 tuần tuổi*.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Thành lập Hội đồng
thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ: trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, Cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
3.9. Phí, lệ phí: Không có.
3.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn bản đề nghị
hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ;
4.11. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện hỗ trợ sản xuất, chế biến, bảo quản
và tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Đáp ứng điều kiện về cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi theo quy định tại Điều 38 Luật Chăn nuôi, các văn bản hướng dẫn Luật Chăn
nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với nội dung hỗ trợ được
quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này.
- Đáp ứng điều kiện cơ sở chăn nuôi theo quy định tại
Điều 55 Luật Chăn nuôi, các văn bản hướng dẫn Luật Chăn nuôi và các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đối với nội dung hỗ trợ kinh phí mua bản quyền công
nghệ từ nước ngoài để sản xuất nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung trong nước đối
với dự án có công suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm.
- Có hóa đơn, chứng từ liên quan đến các khoản mục
chi phí thực hiện.
b) Điều kiện hỗ trợ phát triển thị trường sản phẩm
chăn nuôi
- Phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi phù hợp
với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xây dựng và phát triển thị trường đối với các sản
phẩm chăn nuôi có chuỗi liên kết giá trị từ chăn nuôi - giết mổ - chế biến hoặc
chăn nuôi - giết mổ - chế biến - tiêu thụ.
- Có hóa đơn, chứng từ liên quan đến các khoản mục
chi phí thực hiện.
c) Điều kiện hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi
- Cơ sở chăn nuôi được xây dựng và hoạt động trước
ngày Luật Chăn nuôi có hiệu lực thi hành và đang hoạt động trong khu vực không
được phép chăn nuôi thuộc diện phải di dời theo quy định hiện hành.
- Việc hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn
nuôi đã hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
d) Điều kiện hỗ trợ mua đực giống trâu, bò, dê,
cừu, lợn, hươu sao và gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ
- Đáp ứng quy định tại Điều 56, khoản 2 Điều 57 Luật
Chăn nuôi.
- Mua con giống có nguồn gốc rõ ràng, bảo đảm chất
lượng theo quy định của Luật Chăn nuôi, Luật Thú y và các văn bản hướng dẫn Luật
Chăn nuôi, Luật Thú y.
- Mỗi hộ chăn nuôi chỉ được hỗ trợ một lần đối với
chi phí mua đực giống trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu sao để phối giống hoặc chi
phí mua gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ.
- Gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ được nghiệm thu sau
38 tuần tuổi.
đ) Điều kiện hỗ trợ khuyến khích xử lý chất thải
chăn nuôi
- Đáp ứng quy định tại Điều 55, Điều 56, khoản 2 Điều
57 Luật Chăn nuôi.
- Có chăn nuôi gia súc, gia cầm và xây dựng mới
công trình khí sinh học đáp ứng đúng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về xử lý chất thải chăn nuôi hoặc sử dụng sản phẩm xử lý
chất thải chăn nuôi đã được công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc xây dựng mới công trình khí sinh học, sử dụng
sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đã được công nhận tiến bộ kỹ thuật ngành
nông nghiệp lĩnh vực chăn nuôi.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
_________________
* Thành phần hồ sơ bắt buộc số hóa
Mẫu số 07
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ KINH PHÍ
A. Đối với tổ chức
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ KINH PHÍ
Kính gửi:
………………………………………..
Tổ chức (Tên tổ chức): ……………………………………………………………
Loại hình tổ chức: …………………………………………………………………….
Ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………………….
Trụ sở chính: …………………………………………………………………………
Người đại diện: ………………………………… Chức danh: …………………..
Điện thoại: …………………………………………..Fax: ……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký của tổ chức/Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) số …………
do..........cấp ngày ... tháng ... năm ...
I. Đề nghị hỗ trợ đầu tư với nội dung sau:
1. Tên dự án: ………………………………………………………….
2. Lĩnh vực đầu tư: ………………………………………………………
3. Địa điểm thực hiện dự án: …………………………………………………
4. Mục tiêu và quy mô của dự án:
…………………………………………………
5. Tổng vốn đầu tư và dự toán kinh phí của dự án:
……………………………
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng: …………………………………………
7. Số lao động dự án sử dụng bình quân trong năm:
………………………….
8. Tiến độ thực hiện dự án dự kiến:
……………………………………………
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư (theo Nghị
định số ..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi):
1. Căn cứ hỗ trợ: …………………………………………………
2. Sự phù hợp với các điều kiện hỗ trợ…………………………………………………
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
(1.000 đồng)
|
Thời gian hỗ trợ
(năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đầu tư……………………………..đồng
(Bằng chữ: …………………………………………….................................................……).
III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ
đầu tư:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
IV. Tổ chức cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
|
….,
ngày…tháng…năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- ………………………;
- ………………………;
- ………………………;
B. Đối với cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ KINH PHÍ
Kính gửi:........
………………………………………
Tôi tên là: ……………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/mã định danh cá nhân:…………Ngày cấp:..../…./...
Nơi cấp: ………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………..
Mã số đăng ký kê khai hoạt động chăn nuôi:
……………………………………………
Tên cơ sở chăn nuôi (tên chủ cơ sở):
……………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở chăn nuôi:………………………………………………………………….
Đối tượng chăn nuôi:……………………………………………………………………
Diện tích cơ sở chăn nuôi:……………………………………………………………
Dự kiến sản lượng/công suất/năm:………………………………………………….
Nội dung đề nghị hỗ trợ: ………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số…………./2024/NĐ-CP ngày...
.tháng.... năm 2024 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu
quả chăn nuôi.
Tôi đề nghị được hỗ trợ với số tiền là …………………….đồng.
(Bằng chữ: ………………………………………………………………….).
Tôi cam kết sẽ sử dụng kinh phí được hỗ trợ vào
đúng nội dung, mục đích và tại thời điểm hiện tại tôi chưa nhận hỗ trợ theo
chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước về nội dung đề nghị hỗ trợ nêu trên.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam kết của mình.
|
….,
ngày…tháng…năm….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các tài liệu gửi kèm gồm:
- …………………;
- …………………;
- …………………;