|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2215/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
Số hiệu:
|
2215/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Mạnh
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2215/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 17
tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI
VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
546/QĐ-BNV ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký; đồng thời, bãi bỏ 10 thủ tục hành chính lĩnh vực
công chức, viên chức được công bố tại Sao y số 13/SYQĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
THÀNH PHỐ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. lĩnh vực công chức
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày công khai thông báo
tuyển dụng.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc trước ngày tổ chức thi/xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại
trụ sở cơ quan.
- Trường hợp tổ chức thi vòng
1 trên giấy:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để
thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại
điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ
chức thi vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10
ngày sau ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem
xét, quyết định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10
ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc
của bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội
đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết
công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở
làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau
ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được
bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn
thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển
hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển
dụng đối với người trúng tuyển.
|
Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều)
|
- Phí dự thi:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một
số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức;
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận các trường
hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
Không quy định
|
Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều)
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-
CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV
ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác
từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ
quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV
ngày 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư
số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường
hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước
vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
|
3
|
Thủ tục thi nâng ngạch công
chức
|
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để
công chức dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn
thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự
thi được biết.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
nâng ngạch công chức phải thông báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ
chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết
quả chấm thi và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về
điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi
được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết
quả bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc
khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng
tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương
cho công chức trúng tuyển theo quy định.
|
Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều).
|
a) Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một
số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức;
|
4
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ,
công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Không quy định
|
Sở Nội vụ (số 51, Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều)
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một
số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
|
II. lĩnh vực viên chức
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển
dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển
và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm
việc.
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để
thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn
thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự
thi được biết.
- Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định
tại điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ
chức thi vòng 2
- Chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi
tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc
và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi
viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có
trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm
nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ
chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua
thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực
hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định
tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Như trên.
|
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm
việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển
dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Thời hạn lập danh sách
người có đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển
tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển
tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải
thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ
chức xét vòng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi
tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc
và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2
Điều 7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ
chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua
thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực
hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định
tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Như trên.
|
- Dự tuyển viên chức:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp
đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 04/2015/TT-BNV
ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển
dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với
viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
3
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách
viên chức
|
- Người đứng đầu, cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách.
Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm
cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ
của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có
văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi
như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ
chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua
thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực
hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định
tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Như trên.
|
Không quy định
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp
đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
4
|
Thủ tục thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi hoặc xét
thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo
triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ
chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ
điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội
đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc
xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi
hoặc xét thăng hạng.
|
- Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan đơn vị được phân cấp, ủy quyền.
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng.
|
a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần
b) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV
ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2215/QĐ-UBND ngày 17/09/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
1.239
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|