|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2210/QĐ-UBND 2022 thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất Sở Tài nguyên Bình Định
Số hiệu:
|
2210/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2210/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
15 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21
tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09
tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 543/TTr-STNMT ngày 30 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 14 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Địa chất và khoáng
sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết
định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 10 năm 2017 và Quyết định số
3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 3929/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2021, Quyết định số 2882/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 8 năm 2019, Quyết định số 5252/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 3. Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng dự
thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết đảm bảo nội dung được công
bố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 10 Quy chế hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
DANH MỤC
14 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2210/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Tiếp nhận và
trả kết quả qua BCCI
|
Mức độ DVC
trực tuyến
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Nội dung chuẩn
hóa
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã số TTHC
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số
3086/QĐ-BTNMT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 01 ngày
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 28 ngày
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy
ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức thẩm
định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên
gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định
đề án. Thời gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính
vào thời gian tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của các
chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án
thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường
hợp cần thiết. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản
theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề
án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản. Thời
gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò
khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày tổ
chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài nguyên và
Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 01 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
-
|
X
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời
điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” đối với các bước:
+ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp
các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc
không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày 17/11/
2010.
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP
ngày 2911/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 136/2018/NĐ- CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thông tư số 53/2013/TT- BTNMT ngày 30/12/2013
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Cấp tỉnh
|
1.000778.000.00.
00.H08
|
Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản (cấp tỉnh)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 01 ngày.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 29 ngày, phải hoàn
thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến
chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò
Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò. Trong trường hợp không cấp chuyển nhượng
quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 Giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 Giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 Giấy phép.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời
điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Quyết định số 3734/QĐ- UBND ngày 09/9/2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong
lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cấp tỉnh
|
2.001814.000.00.
00.H08
|
3
|
Gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản
|
45 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Lệ phí: 500.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản,
cụ thể: Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng suối: Có công suất
khai thác dưới 5.000 m3/năm)
Lệ phí: 5.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng suối: Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm)
Lệ phí: 7.500.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng suối: Có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm)
Lệ phí: 7.500.000 Đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm)
Lệ phí: 10.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp: Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở
lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1
của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC).
Lệ phí: 15.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy phép khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của
Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC)
Lệ phí: 20.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép
khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước
khoáng)
Lệ phí: 20.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép
khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại
điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
191/2016/TT-BTC: đối với trường hợp không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ phí: 25.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu ban
hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC: đối với trường hợp có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp)
Lệ phí: 30.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư số 191/2016/TT- BTC)
Lệ phí: 40.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Giấy phép
khai thác khoáng sản quý hiếm)
Lệ phí: 50.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại)
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời
điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT -BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
2.001783.000.00.
00.H08
|
4
|
Cấp, điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư xây dựng công trình (cấp tỉnh)
|
+ Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có
dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày
* Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành
việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm
tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép: không quá 12 ngày
* Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp
không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: trong
thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai
thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Phí: 1.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác
khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình: Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản: Giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng suối: Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm)
Phí: 10.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình: Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản: Giấy phép khai thác
cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm)
Phí: 15.000.000 đồng (Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Nhóm Giấy phép khai thác
khoáng sản: Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai
thác trên 10.000 m3/năm).
Phí: 15.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai thác
khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình: Giấy phép khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp đối với trường hợp Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm)
Phí: 20.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình: Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ
10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành
kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC .)
Phí: 30.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình: Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp: đối với trường hợp
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định
tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC)
Phí: 40.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình: Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.)
Phí: 40.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu ban
hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT- BTC đối với trường hợp không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp)
Phí: 50.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình: Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức
thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT- BTC đối với trường hợp có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Phí: 60.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình: Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức
thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC)
Phí: 80.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình: Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm)
Phí: 100.000.000 đồng (Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình: Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại)
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời
điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 26 /12/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Cấp tỉnh
|
1.004446.000.00.
00.H08
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng
khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày
có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn
bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu
lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết;
+ Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết
thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm
dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về
các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời
của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết
thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp
ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Thời hạn thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày
hoàn thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày kết
thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải
bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản
họp Hội đồng. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung,
hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân
đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh theo quy định.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả giải quyết hồ
sơ: Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê
duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
Có
|
Lệ phí : 10.000.000 đồng (Nộp phí thẩm định đánh
giá trữ lượng khoáng sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản: Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao
gồm thuế GTGT): Đến 01 tỷ đồng)
Lệ phí : 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi
phí trên 1 tỷ đồng) đồng (Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản áp
dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: +
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT): Trên 01 đến
10 tỷ đồng)
Lệ phí : 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi
phí trên 10 tỷ đồng) đồng (Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản áp
dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: Tổng
chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT): Trên 10 đến 20
tỷ đồng)
Lệ phí : 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi
phí trên 20 tỷ đồng) đồng (Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản áp
dụng Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: +
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT): Trên 20 tỷ
đồng) (Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả giải
quyết)
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT -BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
2.001787.000.00.
00.H08
|
6
|
Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản (cấp tỉnh)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 01 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành
việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 29 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến chuyển nhượng
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền khai
thác khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng. Trong trường hợp không cho phép
chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời
gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Lệ phí: 500.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ
lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm
Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối Có
công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm)
Lệ phí: 5.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép khai thác
cát, sỏi lòng suối Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm)
Lệ phí: 7.500.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép khai thác
cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm)
Lệ phí: 7.500.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm)
Lệ phí: 10.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số
191/2016/TT-BTC)
Lệ phí: 15.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên,
trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức
thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC)
Lệ phí: 20.000.000 Đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng)
Lệ phí: 20.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: - Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản. (Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu
ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT- BTC) đối với trường hợp không sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ phí: 25.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản. (Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu
ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC) đối với trường hợp có sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ phí: 30.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản. (Giấy phép khai
thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại
điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC)
Lệ phí: 40.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản. Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm)
Lệ phí: 50.000.000 đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản: Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại)
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời
điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT -BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Quyết định số 3734/QĐ- UBND ngày 09/9/2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong
lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cấp tỉnh
|
1.004345.000.00.
00.H08
|
7
|
Cấp Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu
khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản.
- Trình hồ sơ, quyết định cấp giấy phép:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp
không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Lệ phí: 5.000.000 đồng/01giấy phép (Mức thu lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
191/2016/TT- BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Khai thác tận
thu)
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời
điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 64 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
2.001781.000.00.
00.H08
|
8
|
Gia hạn Giấy phép
thăm dò khoáng sản
|
* Trong thời gian không quá 45 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian không quá
05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong
trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 Giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 Giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 Giấy phép.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời
điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 191/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Cấp tỉnh
|
1.004481.000.00.
00.H08
|
9
|
Đóng cửa mỏ khoáng
sản (cấp tỉnh)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày.
- Thời hạn thẩm định đề án đóng cửa mỏ: không quá
60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày có
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy
ý kiến nhận xét, phản biện của thành viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội
đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết). Trong thời gian
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu
trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên quan, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để
tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng quyết định
thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày kết
thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn thành Biên bản họp Hội đồng.
Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải hổ sung, hoàn chỉnh hoặc
chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng
thẩm định. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định.
- Thời hạn trình hồ sơ, đề nghị phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội
đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 08 ngày, kể từ ngày kết
thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án của
tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), Sở Tài nguyên và Môi trường
hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận
được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê
duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả kết quả phê duyệt đề án đóng cửa mỏ:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa
vụ khác có liên quan theo quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề
án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
hành chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả thực hiện đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác nhận, hoàn trả tiền
ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan khác có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa
để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ: Trong
thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định đóng cửa
mỏ khoáng sản.
- Thời hạn ban hành Quyết định đóng cửa mỏ: Trong
thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận,
cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp
không đồng ý ban hành quyết định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên
quan theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định
|
Có
|
|
X
|
Chưa quy định
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 45 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày 29/11/2016
của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Nghị định số 08/2020/NĐ- CP
ngày 10/01/2020 của Chính phủ.
|
Cấp tỉnh
|
1.004367.000.00.
00.H08
|
10
|
Gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản (cấp tỉnh)
|
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày. Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để
nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Mức thu lệ phí: Gia hạn Giấy phép khai thác tận
thu: 2.500.000 đồng/01 Giấy phép.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời
điểm nhận kết quả giải quyết)
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc” thành
“ngày” theo Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của Chính
phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
X
|
1.004343.000.00.
00.H08
|
11
|
Trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản. Trường hợp không cho phép thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để
nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Không
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Cấp tỉnh
|
2.001777.000.00.
00.H08
|
12
|
Trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
(cấp tỉnh)
|
* Không quá 45 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ hồ sơ: không quá 01
ngày.
- Thời thẩm định giá hồ sơ: Trong thời gian không
quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả
lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 29 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích
khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Không
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Quyết định số 3734/QĐ- UBND ngày 09/3/2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong
lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cấp tỉnh
|
1.005408.000.00.
00.H08
|
13
|
Trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
(cấp tỉnh)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép
trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai
thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Không
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH1 2 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/ NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Cấp tỉnh
|
1.004135.000.00.
00.H08
|
|
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông
thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng
cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ
dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
1.004132.000.00.
00.H08
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 35 ngày.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày
có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành
việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm
tra tại thực địa;
+ Trong thời gian không quá 25 ngày, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
không quá 12 ngày
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ đăng ký cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố nơi có dự án xây dựng công trình/ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoàn thành việc đăng ký. Trong
trường hợp không đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong
thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký khối
lượng khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên
quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân
khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định
|
Có
|
|
X
|
Không
|
Chuẩn hóa thời hạn giải quyết từ “ngày làm việc”
thành “ngày” theo Điều 62 Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010
- Nghị định số 158/2016/N Đ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ
- Thông tư số 45/2016/TT- BTNMT ngày 22/12 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Nghị định số 23/2020/NĐ- CP ngày 24/02/2020 của
Chính phủ.
|
Cấp tỉnh
|
Tổng cộng: 14
TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2210/QĐ-UBND ngày 15/07/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
2.272
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|