ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2200/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 17 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3126/TTr-SNN ngày 09 tháng 8 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế thủ tục hành chính thứ tự 1, 2 Mục II (lĩnh vực Khoa học, Công
nghệ, Môi trường và Khuyến nông), Phần IV được công bố kèm theo Quyết định số
3229/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, thay thế, ban hành mới một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trung tâm Thông tin dịch vụ công;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, KSTT, SNN.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2200/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
MÃ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Lĩnh vực Khoa học, công nghệ và
môi trường
|
1
|
Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
1.003388
|
2
|
Công nhận lại doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
1.003371
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Công nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mã TTHC: 1.003388)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà
Nẵng.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, quyết
định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định) đối với các hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản
thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; thời gian doanh
nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. Thành phần
Tổ thẩm định có từ 7 đến 9 thành viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo và
01 thư ký là chuyên viên thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các
thành viên khác gồm đại diện các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp,
Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; ngoài ra có thể mời thêm một số
chuyên gia có liên quan.
Bước 3:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi có quyết định thành lập, Tổ thẩm định
tiến hành họp thẩm định hồ sơ khi có ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt.
Tổ thẩm định có trách nhiệm đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp lập về tính đầy đủ,
chính xác, đáp ứng các điều kiện theo quy định; lập biên bản họp gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 4:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp, trên cơ sở kết quả họp Tổ thẩm
định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng xem xét quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả tổng hợp từ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng có
trách nhiệm quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và gửi cho doanh nghiệp, trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận
phải có thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang
http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
c) Hồ sơ
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ doanh nghiệp đã được cấp;
- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
đủ các tiêu chí quy định tại Điều 2 theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ; các minh chứng cho các nội dung thuyết
minh gồm: Bản sao báo cáo Tài chính của doanh nghiệp 02 năm liền kề trước khi đề
nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao; bản sao các hợp đồng
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, mua vật tư thiết bị phục vụ đổi mới công nghệ,
sản phẩm... của Doanh nghiệp; bản sao hợp đồng lao động, bằng cấp của lao động
có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên đang trực tiếp thực hiện nghiên cứu
và phát triển tại doanh nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc
quy chuẩn còn hiệu lực của sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất; bản sao
văn bản minh chứng về bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc.
đ) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (thời
hạn hiệu lực không quá: 05 năm).
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai
- Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018);
- Thuyết minh doanh nghiệp đề nghị công
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018);
k) Điều kiện thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể sau đây:
- Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Điều 5 của Luật công
nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
- Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất
lượng, năng suất, giá trị và hiệu quả cao, doanh thu từ sản phẩm nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số doanh thu thuần
hàng năm.
- Có hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm
ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp,
tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam trên
tổng doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số lao động có trình độ chuyên
môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển trên tổng số
lao động của doanh nghiệp đạt ít nhất 2,5%.
- Áp dụng các biện pháp thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm
nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn của
tổ chức quốc tế chuyên ngành.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC.
Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19
tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận có thời hạn đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao;
Công văn số 2775/VP-KSTT ngày 01
tháng 8 năm 2022 của Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng về việc rà soát thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố và Chủ tịch UBND
thành phố.
(Mẫu số 01 QĐ19/2018/QĐ-TTg)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
Căn cứ quyết định số 19/2018/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
……….(tên Doanh nghiệp) ... xin gửi tới Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Hồ sơ
đề nghị xem xét công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ
thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu
có):...................................................................................................
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):...........................................................
2. Trụ sở
chính:............................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………… Fax:
............................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:.............................................................................................
- Họ và tên: ……………………………….….. chức vụ
……………….. giới tính ..................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với
người nước ngoài): số: ……………….…….. do ……………………..….. cấp ngày …….. tháng ……..
năm ……..……..……..……..
- Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường
trú (đối với người nước ngoài): ..........................
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, số ……..……..……..……..……..…….. do ……..……..…….. cấp, ngày
.... tháng ….. năm ……..……..;
- Bản Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số ……../2018/QĐ-TTg
ngày ... tháng ... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chí, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
5. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai
trong đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu
được cấp giấy Chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng
tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề
nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của đơn vị trước pháp luật.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao lĩnh vực ……..…….. (ghi rõ lĩnh vực cụ thể đề nghị công nhận)...
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(Mẫu số 02 QĐ19/2018/QĐ-TTg)
THUYẾT MINH
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):...................................................................................................
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...........................................................
2. Trụ sở chính:............................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………… Fax: ............................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:.............................................................................................
- Họ và tên: ……………………………….….. chức vụ ……………….. giới tính ..................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với
người nước ngoài): Số: ……………….…….. do ……………………..….. cấp
ngày …….. tháng …….. năm
……..……..……..……..
- Hộ khẩu thường trú/nơi thường trú
(đối với người nước ngoài): ..................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ (số …….. nơi cấp …….., ngày ... tháng ... năm ...)
- Tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp và những văn bản liên quan kèm theo.
5. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp.
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20... - 20...
(Nêu những hoạt động của doanh nghiệp
đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số
……./2018/QĐ-TTg)
1. Lĩnh vực công nghệ cao trong nông
nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(Liệt kê những lĩnh vực công nghệ cao
(Công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật
liệu mới, các quy trình công nghệ tiên tiến...) mà doanh nghiệp đã ứng dụng, loại
sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã sản xuất, kèm theo các minh chứng).
2. Hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng
dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp
(Nêu những nhiệm vụ nghiên cứu, thử
nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông
nghiệp: Tên đề tài, dự án các cấp (kể cả dự án cấp cơ sở do doanh nghiệp đầu tư
kinh phí), kết quả đạt được, kinh phí, kèm theo các văn bản minh chứng).
3. Kết quả hoạt động sản xuất sản phẩm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Nêu cụ thể kết quả sản xuất các sản
phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kèm theo các minh chứng)
4. Về việc áp dụng biện pháp thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng
(Nêu tóm tắt các biện pháp thân thiện
với môi trường, biện pháp tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng, kèm theo
các minh chứng)
5. Chi phí cho hoạt động nghiên cứu,
thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp
(Nêu tổng chi phí chi cho hoạt động
nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh
nghiệp, so sánh với tổng doanh thu hàng năm).
6. Nhân lực của doanh nghiệp
(Nêu số lao động của doanh nghiệp có
trình độ từ đại học trở lên thực hiện nghiên cứu và phát triển, so sánh với tổng
số lao động ký hợp đồng làm việc dài hạn của đơn vị, kèm theo minh chứng)
7. Các hoạt động khác (nếu có).
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20.. - 20...
(Nêu tóm tắt phương hướng và những hoạt
động của doanh nghiệp trong 05 năm tới liên quan đến hoạt động, nghiên cứu,
trình diễn, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và sản xuất sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp)
IV. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Doanh nghiệp tự đánh giá đã đáp ứng
đủ tiêu chí để công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay
chưa).
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị về việc xem xét
công nhận và những đề nghị khác - nếu có)
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
2. Công nhận lại
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mã TTHC: 1.003371)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Trước thời hạn Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
hết hiệu lực 45 ngày, doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi
đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, quyết
định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định) đối với các hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản
thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; thời gian doanh
nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. Thành phần
Tổ thẩm định có từ 7 đến 9 thành viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo và
01 thư ký là chuyên viên thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các
thành viên khác gồm đại diện các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp,
Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; ngoài ra có thể mời thêm một số
chuyên gia có liên quan.
Bước 3:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi có quyết định thành lập, Tổ thẩm định
tiến hành họp thẩm định hồ sơ khi có ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt.
Tổ thẩm định có trách nhiệm đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp lập về tính đầy đủ,
chính xác, đáp ứng các điều kiện theo quy định; lập biên bản họp gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 4:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp, trên cơ sở kết quả họp Tổ thẩm
định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng xem xét quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
Bước 5: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả tổng hợp từ Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm quyết
định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và gửi
cho doanh nghiệp, trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải có thông báo lý
do bằng văn bản cho doanh nghiệp
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang
http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
c) Hồ sơ
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018;
- Bản thuyết minh theo quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 4 Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018. Thuyết minh cần tập
trung vào đánh giá kết quả hoạt động công nghệ cao trong 5 năm kể từ khi được cấp
giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
c) Số lượng: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc
đ) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (thời
hạn hiệu lực không quá: 05 năm).
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai
- Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018);
- Thuyết minh doanh nghiệp đề nghị công
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018);
k) Điều kiện thực hiện TTHC:
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cụ thể sau đây:
- Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Điều 5 của Luật công
nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
- Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất
lượng, năng suất, giá trị và hiệu quả cao, doanh thu từ sản phẩm nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số doanh thu thuần
hàng năm.
- Có hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm
ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp,
tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam
trên tổng doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số lao động có trình độ chuyên
môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển trên tổng số
lao động của doanh nghiệp đạt ít nhất 2,5%.
- Áp dụng các biện pháp thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm
nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn của
tổ chức quốc tế chuyên ngành.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19
tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận có thời hạn đối với doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao;
Công văn số 2775/VP-KSTT ngày 01
tháng 8 năm 2022 của Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng về việc rà soát thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố và Chủ tịch UBND
thành phố.
(Mẫu số 01 QĐ19/2018/QĐ-TTg)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
Căn cứ quyết định số 19/2018/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
……….(tên Doanh nghiệp) ... xin gửi tới Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Hồ sơ
đề nghị xem xét công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ
thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu
có):...................................................................................................
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):...........................................................
2. Trụ sở
chính:............................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………… Fax:
............................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:.............................................................................................
- Họ và tên: ……………………………….….. chức vụ
……………….. giới tính ..................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với
người nước ngoài): số: ……………….…….. do ……………………..….. cấp ngày …….. tháng ……..
năm ……..……..……..……..
- Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường
trú (đối với người nước ngoài): ..........................
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, số ……..……..……..……..……..…….. do ……..……..…….. cấp, ngày
.... tháng ….. năm ……..……..;
- Bản Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số ……../2018/QĐ-TTg
ngày ... tháng ... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chí, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
5. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai
trong đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu
được cấp giấy Chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng
tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề
nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của đơn vị trước pháp luật.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao lĩnh vực ……..…….. (ghi rõ lĩnh vực cụ thể đề nghị công nhận)...
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(Mẫu số 02 QĐ19/2018/QĐ-TTg)
THUYẾT MINH
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):...................................................................................................
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...........................................................
2. Trụ sở chính:............................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………… Fax:
............................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:.............................................................................................
- Họ và tên: ……………………………….….. chức vụ ……………….. giới tính
..................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với
người nước ngoài): Số: ……………….…….. do ……………………..….. cấp
ngày …….. tháng …….. năm
……..……..……..……..
- Hộ khẩu thường trú/nơi thường trú
(đối với người nước ngoài): ..................................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ (số …….. nơi cấp …….., ngày ... tháng ... năm ...)
- Tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp và những văn bản liên quan kèm theo.
5. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp.
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20... - 20...
(Nêu những hoạt động của doanh nghiệp
đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số
……./2018/QĐ-TTg)
1. Lĩnh vực công nghệ cao trong nông
nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(Liệt kê những lĩnh vực công nghệ cao
(Công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật
liệu mới, các quy trình công nghệ tiên tiến...) mà doanh nghiệp đã ứng dụng, loại
sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã sản xuất, kèm theo các minh chứng).
2. Hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng
dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp
(Nêu những nhiệm vụ nghiên cứu, thử
nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông
nghiệp: Tên đề tài, dự án các cấp (kể cả dự án cấp cơ sở do doanh nghiệp đầu tư
kinh phí), kết quả đạt được, kinh phí, kèm theo các văn bản minh chứng).
3. Kết quả hoạt động sản xuất sản phẩm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Nêu cụ thể kết quả sản xuất các sản
phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kèm theo các minh chứng)
4. Về việc áp dụng biện pháp thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng
(Nêu tóm tắt các biện pháp thân thiện
với môi trường, biện pháp tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng, kèm theo
các minh chứng)
5. Chi phí cho hoạt động nghiên cứu,
thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp
(Nêu tổng chi phí chi cho hoạt động
nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh
nghiệp, so sánh với tổng doanh thu hàng năm).
6. Nhân lực của doanh nghiệp
(Nêu số lao động của doanh nghiệp có
trình độ từ đại học trở lên thực hiện nghiên cứu và phát triển, so sánh với tổng
số lao động ký hợp đồng làm việc dài hạn của đơn vị, kèm theo minh chứng)
7. Các hoạt động khác (nếu có).
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20.. - 20...
(Nêu tóm tắt phương hướng và những hoạt
động của doanh nghiệp trong 05 năm tới liên quan đến hoạt động, nghiên cứu,
trình diễn, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và sản xuất sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp)
IV. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Doanh nghiệp tự đánh giá đã đáp ứng
đủ tiêu chí để công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay
chưa).
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị về việc xem xét
công nhận và những đề nghị khác - nếu có)
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|