|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2199/QĐ-UBND 2020 thủ tục hành chính Bồi thường nhà nước Sở Tư pháp Bình Định
Số hiệu:
|
2199/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phan Cao Thắng
|
Ngày ban hành:
|
05/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2199/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 06 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Tờ trình số 66/TTr-STP ngày 27tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành mới, 04 thủ tục
hành chính thay thế, 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp theo Quyết định số
1442/QĐ-BTP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Phụ lục I kèm
theo).
Điều 2. Quyết định bãi
bỏ 16 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp đã công bố tại Quyết định số 4298/QĐ-UBND ngày 23
tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định (Phụ lục II
kèm theo).
Điều 3. Trách nhiệm xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính:
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng dự thảo, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 06 thủ tục
hành chính thuộc trách nhiệm thực hiện của đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã được công bố tại Điều 1 Quyết định này.
2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính thuộc trách
nhiệm thực hiện của đơn vị được công bố tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số: 2199/QĐ-UBND ngày 05 tháng 06 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh )
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH (01 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1.
|
Phục hồi
danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt
hại về việc phục hồi danh dự.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường
là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt
động quản lý hành chính ở cấp tỉnh
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn.
|
Không
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công
tác bồi thường nhà nước.
|
-
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY
THẾ (02 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1.
|
Xác định cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Xác định cơ quan giải quyết
bồi thường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ
|
Sở Tư pháp
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn.
|
Có
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
|
Cấp tỉnh
|
2.
|
Giải quyết bồi thường tại cơ
quan có trách nhiệm bồi thường.
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu
cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận
hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu
cầu bồi thường.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua
dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ
sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người
yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết
bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có
sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân
sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 cơ quan giải quyết bồi thường phải
thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người
giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu
bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản
3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành
tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều
44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm
ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản
lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải
hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường
hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền
tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính
có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có
thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu
bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1
Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác
minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác
minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt
hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và
người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn
quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo
xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì
thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này.
- Ngay sau khi có biên bản
kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi
thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải
quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không
nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia
thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết
định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường
là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động
quản lý hành chính ở cấp tỉnh
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng,
thành phố Quy Nhơn.
|
Không
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
-
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ (03 TTHC)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính bị bãi
bỏ theo Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1
|
B-BTP-276846-TT
|
Chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường
|
Luật Trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
2
|
B-BTP-276848-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu
|
Luật Trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
3
|
B-BTP-276849-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần hai
|
Luật Trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH (01 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1.
|
Phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị
thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY
THẾ (01 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1.
|
Giải quyết bồi thường tại cơ
quan có trách nhiệm bồi thường.
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
- Trong trường hợp người yêu
cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận
hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu
cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi
thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi
thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người
yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả
kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính
vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luật TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải
quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải
quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu
bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản
3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành
tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều
44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường
được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi
thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1
Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường
việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường;
(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự
toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi
thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi
thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm
quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác
minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình
tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh
thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có
thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định
tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác
minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh
thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì
thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này.
- Ngay sau khi có biên bản
kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi
thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết
bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận
quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương
lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định
giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ (03 TTHC)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính bị bãi
bỏ theo Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1
|
B-BTP-276858-TT
|
Chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường
|
Luật Trách nhiệm bồi thường nhà nước năm 2017
|
2
|
B-BTP-276860-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu
|
Luật Trách nhiệm bồi thường nhà nước năm 2017
|
3
|
B-BTP-276861-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần hai
|
Luật Trách nhiệm bồi thường nhà nước năm 2017
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC CẤP XÃ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY
THẾ (01 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
|
Giải quyết bồi thường tại cơ
quan có trách nhiệm bồi thường.
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
- Trong trường hợp người yêu
cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận
hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu
cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi
thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi
thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người
yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả
kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính
vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải
quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải
quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu
bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản
3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành
tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều
44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường
được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi
thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1
Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường
việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường;
(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự
toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi
thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi
thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm
quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác
minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình
tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh
thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có
thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định
tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh
thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt
hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì
thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này.
- Ngay sau khi có biên bản
kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi
thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải
quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận
quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương
lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định
giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Không
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ (02 TTHC)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính bị bãi
bỏ theo Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1
|
B-BTP-276867-TT
|
Chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường
|
Luật Trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017.
|
2
|
B-BTP-276869-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu
|
Luật Trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017.
|
PHỤ LỤC II
BÃI
BỎ 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số: 2199/QĐ-UBND ngày 05/06/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định số 4298/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Định bị bãi bỏ
|
I. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh (06 TTHC)
|
1
|
T-BDI-280734-TT
|
Xác định cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
2
|
T-BDI-280735-TT
|
Giải quyết bồi thường tại cơ
quan có trách nhiệm bồi thường
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
3
|
T-BDI-280736-TT
|
Chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
4
|
T-BDI-280737-TT
|
Chi trả tiền bồi thường
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
5
|
T-BDI-280738-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
6
|
T-BDI-280739-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần hai
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
II. Thủ tục hành chính cấp
huyện (06 TTHC)
|
1
|
T-BDI-280740-TT
|
Xác định cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
2
|
T-BDI-280741-TT
|
Giải quyết bồi thường tại cơ
quan có trách nhiệm bồi thường
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
3
|
T-BDI-280742-TT
|
Chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
4
|
T-BDI-280743-TT
|
Chi trả tiền bồi thường
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
5
|
T-BDI-280744-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
6
|
T-BDI-280745-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần hai
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
III. Thủ tục hành chính cấp
xã (04 TTHC)
|
1
|
T-BDI-280746-TT
|
Giải quyết bồi thường tại cơ
quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
2
|
T-BDI-280747-TT
|
Chuyển giao quyết định bồi
thường
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
3
|
T-BDI-280748-TT
|
Chi trả tiền bồi thường trong
hoạt động quản lý hành chính nhà nước
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
4
|
T-BDI-280749-TT
|
Giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu
|
Luật trách nhiệm bồi thường
nhà nước năm 2017
|
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2199/QĐ-UBND ngày 05/06/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
782
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|