ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2185/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 10 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẠC
LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 265/TTr-STP ngày 03 tháng 10
năm 2013 và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm
theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2.
Giao Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện theo phạm vi, chức năng;
thông báo 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến các sở, ngành
có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sở Tư pháp thực hiện việc cập nhật hồ
sơ thủ tục hành chính được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I.
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực: Văn hóa (02 thủ tục)
|
1
|
Cấp
giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường
|
2
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
Tên cũ:
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản
trở lên (T-BLI-197082-TT)
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH BẠC LIÊU
Lĩnh
vực: Văn hóa
1. Thủ tục: Cấp giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
-
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho
người nộp.
. Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp
hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
-
Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số
16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy
phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+
Công
chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ
sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận. Trong trường
hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có đem theo giấy tiếp nhận hồ sơ.
+
Thời
gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường (Mẫu số 4, ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL).
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện kinh doanh
thực tế và cấp giấy phép.
Trường hợp không cấp
giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (trực
tiếp tại Phòng Nghiệp vụ Văn hóa).
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí:
- Tại các thành phố,
thị xã trực thuộc tỉnh: 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác
trong tỉnh: 10.000.000 đồng/giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh hoạt động vũ
trường (Mẫu số
4, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL).
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở lưu trú du
lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp, nhà văn hóa, trung tâm
văn hóa có tư cách pháp nhân kinh doanh vũ trường phải có các điều
kiện sau đây:
- Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường
học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan
hành chính nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về phòng chống cháy
nổ.
- Trang thiết bị,
phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo chất lượng âm thanh.
- Phải phù hợp với
quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch
vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các quy định có liên quan đến TTHC thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT .
- Thông tư
156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường./.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
(Mẫu số 04, ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày…….. tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch………………………
1. Tên tổ chức đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh (viết bằng chữ in
hoa)............
..........................................................................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................
..........................................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số............................................... ….. ngày cấp..........
nơi cấp (đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm
quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
2. Người đại diện
theo pháp luật
- Họ và tên (viết bằng
chữ in
hoa):..........................................................................
- Năm
sinh:..........................................................................................................
- Chức
danh:.......................................................................................................
- Giấy CMND: Số.................................................................................................
ngày cấp nơi cấp
3. Nội dung đề nghị cấp
giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:.............................................................................................
- Số lượng phòng
khiêu
vũ:...................................................................................
- Diện tích cụ thể của
từng phòng khiêu vũ:............................................................
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi
hoạt động kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn
sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên (T-BLI-197082-TT)
Sửa đổi tên thủ tục thành: Đăng
ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
Trình
tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ (chậm nhất là sau 30 ngày kể từ ngày thành lập
thư viện) tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc
Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3,
thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ,
công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp
thời.
+
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
-
Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy
phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+
Công
chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ
sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận. Trong trường
hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có đem theo giấy tiếp nhận hồ sơ.
+
Thời
gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động
thư viện (theo Mẫu số 1, ban hành kèm
theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP của Chính phủ).
+ Danh mục vốn tài liệu
thư viện hiện có (theo Mẫu số 2, ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP của Chính phủ).
+ Sơ yếu lý lịch
của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi cư trú.
+
Nội quy thư viện.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc
Liêu.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Bạc Liêu (trực tiếp tại Phòng Nghiệp vụ Văn hóa)
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Lệ
phí: Không.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (theo Mẫu số 1, ban hành kèm theo Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP của Chính phủ).
- Danh mục vốn tài liệu
thư viện hiện có (theo Mẫu số 2,
ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP của Chính phủ).
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Pháp lệnh số 31/2000/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa X ngày
28/12/2000 về thư viện.
-
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định tổ chức hoạt
động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
-
Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.
Mẫu: Đơn đăng ký hoạt động
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
(Mẫu số 1, ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:…………………………………………………………..
Tên tôi
là:............................................................................................................
- Sinh
ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên
môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:........................................................................................................
Địa chỉ: ; Số điện
thoại: ; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách: ; Tổng
số tên báo, tạp chí:
(Tính đến thời điểm
xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện: ;
Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của
thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị
đăng ký hoạt động cho thư viện.........................................
với......................................................................................................................
|
……..,
ngày…….tháng……. năm
(Người làm đơn ký tên)
|
Mẫu: Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện
(Mẫu số 2, ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2009 của Chính phủ)
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|