|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2170/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Sở ban ngành Ủy ban huyện Nam Định
Số hiệu:
|
2170/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2170/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 04 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 và Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 19/TTr-T.Tr ngày 20/9/2018 về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thanh tra và
lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các Quyết định: số
2279/QĐ-UBND , số 2280/QĐ-UBND , số 2281/QĐ-UBND ngày 03/12/2014
và số 355/QĐ-UBND , số 356/QĐ-UBND, số 357/QĐ-UBND ngày
23/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Website tỉnh, Website VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP11
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC THANH TRA VÀ LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2170/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
đầu tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết
|
Thanh
tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
Luật khiếu nại,
Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra
Chính phủ
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
hai tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
Không
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo có thể gia hạn giải
quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày
|
Thanh
tra tỉnh; Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
Luật tố cáo 2011;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo
|
4
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban
tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở
|
Không
|
Luật tiếp công dân năm 2013;
Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm
2011;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khiếu nại;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân
|
5
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
|
Không
|
Luật khiếu nại,
Luật tố cáo năm 2011,
Luật tiếp công dân năm 2013;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tố cáo;
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn
tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
II
|
Lĩnh vực phòng chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài
sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày
30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm
nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành
chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau
|
Cơ
quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ
quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức
triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Không
|
Luật phòng chống tham nhũng số
55/2005/QH 11, Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài
sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện
trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy
định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 đến ngày
31 tháng 3 hàng năm
|
Không
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm
việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc
|
Thanh
tra tỉnh, bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong
các doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Cơ
quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ
quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm thực hiện việc giải trình
|
Không
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn
và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải
trình
|
Cơ
quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ
quan hành chính nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc
giải trình
|
Không
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
Thủ
tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thế kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên
môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
Luật khiếu nại,
Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại, Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính;
Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ
|
2
|
Thủ
tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
Không
|
3
|
Thủ
tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày
|
Không
|
Luật tố cáo 2011;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố
cáo; Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết tố cáo
|
4
|
Thủ
tục tiếp công dân tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo
bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh
|
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh
tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
Luật tiếp công dân năm 2013;
Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm
2011;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo;
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân
|
5
|
Thủ
tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Không
|
Luật khiếu nại,
Luật tố cáo năm 2011,
Luật tiếp công dân năm 2013;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tố cáo;
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp
công dân;
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
II
|
Lĩnh vực phòng chống tham nhũng
|
1
|
Thủ
tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày
30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm
nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành
chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau
|
Các phòng chuyên môn trực thuộc
UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
Luật phòng chống tham nhũng số
55/2005/QH 11,
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17/7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
|
2
|
Thủ
tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện
trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy
định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 đến ngày
31 tháng 3 hàng năm
|
Không
|
3
|
Thủ
tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm
việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc
|
Thanh tra huyện
|
Không
|
Luật phòng chống tham nhũng,
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ,
hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
|
4
|
Thủ
tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận
yêu cầu giải trình
|
Các phòng chuyên môn trực thuộc
UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện và người
có trách nhiệm thực hiện việc giải trình
|
Không
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
|
5
|
Thủ
tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì
có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình
|
Các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp
huyện có trách nhiệm thực hiện việc giải trình
|
Không
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
giao;
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
Thủ
tục giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp xã
|
Theo Điều 28 Luật khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
Luật khiếu nại,
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ
|
2
|
Thủ
tục giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật tố
cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp đủ thời hạn giải quyết là
90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp
thì không quá 60 ngày
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
Luật tố cáo;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo;
Thông tư 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo
|
3
|
Thủ
tục tiếp công dân tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo
bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
Luật tiếp công dân năm 2013;
Luật khiếu nại,
Luật tố cáo năm 2011;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân
|
4
|
Thủ
tục xử lý đơn của cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
Luật khiếu nại,
Luật tố cáo năm 2011,
Luật tiếp công dân năm 2013;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số
điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy
định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh
|
II
|
Lĩnh vực phòng chống tham nhũng
|
1
|
Thủ
tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày
30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập
phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê
khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH 11, Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi
hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
|
2
|
Thủ
tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện
trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định
tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 đến ngày 31
tháng 3 hàng năm
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
3
|
Thủ
tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm
việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
4
|
Thủ
tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
|
|
Thủ
tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn
và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2170/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nam Định
1.407
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|