ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2162/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 03 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Bến Tre;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2765/TTr-SVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh du lịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch điều chỉnh, bổ sung 01 thủ tục hành chính này vào
quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT (kèm hồ sơ), KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2162/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Du lịch
|
1
|
BVH-BTR-279023
|
Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch:
hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch,
tàu thủy lưu trú du lịch
|
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch*.
+ Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch.
+ Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Bến Tre về việc thông qua phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
Lĩnh vực: Du lịch
Thủ tục Công nhận hạng cơ sở lưu trú du
lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch.
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ
lưu trú du lịch được tự nguyện đăng ký xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch nộp hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian:
trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Buổi sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13
giờ đến 17 giờ).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ yêu cầu sửa đổi,
bổ sung
Bước
2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ*, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về
du lịch thẩm định và ra quyết định
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; trường hợp không công nhận, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
Bước 3: Đến
hẹn (trong giờ hành chính) cá nhân, tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để
nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch (Mẫu số 07 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
+ Bản tự đánh giá chất lượng của cơ sở
lưu trú du lịch theo quy định trong tiêu chuẩn quốc gia về
xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;
+ Danh sách người quản lý và nhân
viên trong cơ sở lưu trú du lịch;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận
thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận
trong cơ sở lưu trú du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ*.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch.
- Phí, lệ phí:
+ 1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị công
nhận hạng 1 sao, 2 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính);
+ 2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị công
nhận hạng 3 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch (Mẫu số 07 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017*.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch*.
+ Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
+ Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày
09 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh Bến Tre.
* Phần chữ in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung.
TÊN
DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….. ngày …… tháng
……. năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
Căn cứ Luật Du lịch, sau khi nghiên cứu
Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hiện
hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch: ………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:………………………………………………Fax:……………………………
- Email:……………………………………………………Website:................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:………………………..., cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
(1) Đủ
điều kiện về an ninh trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu: ……………………………………………………………………..
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp (nếu có): ………………………………………………………….
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
…………………………………………………………………
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
……………………………………………………..
- Tổng số buồng:
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng buồng
|
Giá
công bố (VND)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
3. Người quản lý và nhân viên phục
vụ:
- Tổng số: …………………………………………………………………………………
Trong đó:
Ban giám đốc:…………………………. Lễ tân: …………………………………………
Bếp:…………………………………….. Buồng: …………………………………………
Bàn, bar:……………………………….. Bộ phận khác: ………………………………..
- Trình độ:
Trên đại học:…………(người) Đại học:……….(người) Cao đẳng:……….(người)
Trung cấp:……………(người) Sơ cấp:………..(người) THPT:……………(người)
- Chứng chỉ khác:…………………(người)
- Được đào tạo nghiệp vụ (%): …………………………………………………………
- Được đào tạo ngoại ngữ (%): …………………………………………………………
4. Hạng đề nghị:
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm
túc, bảo đảm chất lượng cơ sở lưu trú theo đúng hạng đã được công nhận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ
họ tên)
|