ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2155/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN
ĐẢNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2015-2020 (GIAI ĐOẠN 1)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 176-KH/TU ngày 10/8/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1);
Căn cứ Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các
cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1);
Xét đề nghị của Văn phòng Tỉnh ủy
tại Tờ trình số 35-TT/VPTU ngày 28/10/2016 về việc đề nghị thẩm định, phê duyệt
dự án Ứng dụng CNTT
trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1) và Báo cáo kết quả
thẩm định số 1667/BCTĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1);
2. Chủ đầu tư: Văn phòng Tỉnh ủy.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Quảng Ngãi.
4. Mục tiêu đầu tư: Tiếp tục đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng trên cơ sở kế thừa và phát
huy kết quả đạt được từ Đề án 47
và Đề án 06; đưa ứng dụng CNTT trở thành hoạt động thường xuyên, đảm bảo thiết
thực, hiệu quả, tiết kiệm; đồng thời đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, bảo vệ
bí mật của Đảng và Nhà nước, góp phần cải cách thủ tục hành chính trong Đảng, đổi
mới phương thức, lề lối làm việc theo hướng hiện đại, phục vụ tốt sự
lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy các cấp trong tỉnh.
5. Quy mô đầu tư:
- Xây dựng một Trung tâm tích hợp dữ liệu tại Văn phòng Tỉnh ủy.
- Bổ sung, nâng cấp các thiết bị kết nối mạng, máy tính, máy in, …, phần mềm thương mại tại các cơ quan Đảng
trong tỉnh.
6. Địa điểm đầu tư:
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu,
giúp việc Tỉnh ủy;
- Các huyện, thành ủy;
- Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh, Đảng
ủy khối doanh nghiệp tỉnh;
- Các Đảng ủy xã, phường, thị trấn
trên toàn tỉnh.
7. Thiết kế sơ bộ:
a) Giải pháp thiết kế sơ bộ cần tuân
thủ:
- Đảm bảo độ an toàn và tính sẵn sàng
cao nhất.
- Có thể mở rộng và nâng cấp dễ dàng.
- Trung tâm dữ liệu phải đảm bảo yêu
cầu “mạng trong - mạng ngoài” tách biệt nhau, đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin.
- Tuân thủ Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật bắt buộc áp dụng công bố tại Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 và Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
b) Giải pháp thiết kế sơ bộ cho phép
chủ đầu tư được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:
- Hệ thống thư điện tử trên mạng internet, phần mềm thương mại cho
máy chủ thư điện tử có thể thay đổi
song phải đảm bảo tuân thủ tiêu
chuẩn kỹ thuật và yêu cầu tính năng kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Hệ thống gửi nhận văn bản trên mạng
internet và phần mềm thương mại gửi nhận văn bản trên mạng internet có thể lựa
chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng,
đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật
về kết nối, liên thông giữa các hệ
thống quản lý văn bản và điều hành công việc của các cấp, các ngành và yêu cầu
chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.
8. Thiết bị chính, phụ:
TT
|
Hạng mục/ tên thiết bị
|
Số
Iượng
|
Chính
|
Phụ
|
I
|
Thiết bị hạ tầng trung tâm dữ liệu
|
|
|
1.
|
Hệ thống tủ điện
|
1
|
|
-
|
Tủ điện MDB
|
1
|
|
-
|
Tủ điện UDB
|
1
|
|
2.
|
Cáp điện cho hệ thống điện
|
1
|
|
3.
|
Hệ thống điều hòa
|
|
|
-
|
Điều hòa tủ đứng
|
|
2
|
-
|
Vật tư phụ hệ thống điều hòa
|
|
1
|
4.
|
Hệ thống lưu điện
|
1
|
|
5.
|
Network rack 42U
|
1
|
|
6.
|
Hệ thống mạng, thang máng cáp
|
|
1
|
7.
|
Hệ thống camera giám sát an ninh
|
|
1
|
-
|
Camera IP
|
|
2
|
-
|
Đầu ghi hình Camera
|
|
1
|
8.
|
Trần thả, cửa chống cháy, thảm
|
|
1
|
9.
|
Hệ thống PCCC
|
1
|
|
10.
|
Hệ thống chống sét
|
1
|
|
11.
|
Thiết bị và phần mềm phòng NOC
|
1
|
|
II
|
Thiết bị mạng, máy chủ, hệ thống
lưu trữ
|
|
|
1.
|
Máy chủ quản trị Domain/ DNS
Primary
|
1
|
|
2.
|
Máy chủ web, mail, ảo hóa, backup
|
1
|
|
3.
|
Hệ thống lưu trữ SAN
|
2
|
|
4.
|
Hệ thống chuyển mạch SAN
|
2
|
|
5.
|
Thiết bị lưu trữ
NAS
|
1
|
|
6.
|
Firewall bảo vệ cho vùng máy chủ
|
1
|
|
7.
|
Thiết bị bảo mật (UTM) cho vùng mạng
WAN/Internet
|
1
|
|
8.
|
Bộ chuyển mạch trung tâm
|
2
|
|
9.
|
Bộ chuyển mạch
vùng truy nhập
|
|
2
|
III
|
Bổ sung, thay thế thiết bị các
đơn vị
|
|
|
1.
|
Tường lửa quản lý truy cập internet
|
17
|
|
2.
|
Thiết bị lưu
trữ NAS
|
|
14
|
3.
|
Máy tính quản trị + UPS
|
|
14
|
4.
|
Máy tính để
bàn + UPS
|
|
220
|
5.
|
Máy in
|
|
184
|
6.
|
Nâng cấp máy chủ (gói)
|
|
1
|
IV
|
Phần mềm thương mại
|
|
|
1.
|
Phần mền Antivirus
|
|
530
|
2.
|
Phần mềm Mail Server
|
1
|
|
3.
|
Hệ thống phần mềm sao lưu dữ liệu
|
1
|
|
4.
|
Hệ điều hành máy chủ
|
6
|
|
5.
|
Phần mềm gửi nhận văn bản
|
1
|
|
6.
|
Hệ thống phần mềm ảo hóa
|
1
|
|
9. Khái toán tổng mức đầu tư của dự
án: 14.000 triệu đồng
Trong đó:
- Chi phí lắp đặt:
|
283 triệu
đồng
|
- Chi phí thiết bị:
|
12.166
triệu đồng
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
210
triệu đồng
|
- Chi phí tư vấn:
|
460
triệu đồng
|
- Chi phí khác:
|
214
triệu đồng
|
- Chi phí dự phòng:
|
667
triệu đồng
|
10. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh.
11. Hình thức tổ chức quản lý dự án:
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án (Văn phòng Tỉnh ủy thành lập Ban
Quản lý dự án giúp chủ đầu tư làm đầu mối quản lý dự án).
12. Thời gian thực hiện: Năm
2017-2018.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, giao chủ đầu tư:
1. Triển khai thực hiện các bước tiếp theo của dự án đúng quy định hiện hành,
sớm đưa dự án vào khai thác, phát huy hiệu quả.
2. Thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng
mức đầu tư theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016.
3. Thực hiện các nội dung kiến nghị của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định dự án số 1667/BCTĐ-SKHĐT ngày
31/10/2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Quảng Ngãi; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy và Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT (KGVX) UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP (KGVX), TH, CBTH;
- Lưu: VT,
KGVX (bnt641).
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|