ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2129/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
17 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TRẺ
EM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ ÁP DỤNG TẠI
CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 29/TTr-SLĐTBXH
ngày 09 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội và áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký .
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TRẺ
EM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ ÁP DỤNG TẠI
CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Áp dụng các biện p háp can
thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn
hại cho trẻ em
|
3
|
2
|
Chấm dứt việc chăm sóc thay
thế cho trẻ em
|
12
|
|
Tổng số: 02 thủ tục.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC
TRẺ EM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi
trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em
- Trình tự thực hiện:
+ Các cơ quan, tổ chức, cơ sở
giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại
trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ
quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).
+ Nơi tiếp nhận thông tin có
trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm
hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
+ Cơ quan lao động - thương
binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy
ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành
vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có
trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành
việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng
các biện pháp can thiệp khẩn cấp.
+ Trường hợp trẻ em được xác định
có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm
thì trong vòng 1 2 giờ từ khi nhận thông tin, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn
cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ
em.
- Cách thức thực hiện:
+ Các cơ quan, tổ chức, cơ sở
giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại)
cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị
xâm hại. Nộp hồ sơ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
hoặc qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
+ Cơ quan lao động - thương
binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp
can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây
tổn hại cho trẻ em.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em do cơ quan lao
động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc lập).
+ Bản đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp
bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
+ Dự thảo Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ
em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 12 giờ từ
khi nhận thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm
trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc
tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá
nhân.
+ Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em.
+ Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc đại
diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban
nhân dân cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các biện pháp can thiệp khẩn cấp cho trẻ em hoặc
biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ
em.
+ Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi
cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
+ Đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp
bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
+ Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi
cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp (là trẻ em đang bị
đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm hoặc
cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại cho trẻ em).
+ Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột,
bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; trẻ em bị xâm hại nhung cha, mẹ, người
chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp hoặc trẻ em bị xâm
hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại bởi cha mẹ, người chăm sóc trẻ em.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trẻ em năm 2016.
+ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../BC-(2)
|
…(3)…,
ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO
CÁO
TIẾP
NHẬN THÔNG TIN TRẺ EM…..(4)....
A. Thông tin chung
1. Nguồn nhận thông tin
Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người
khác báo):.....................................................
Thời gian (mấy giờ)......................................................... Ngày ……. tháng........ năm ….
2. Thông tin về trẻ em
Họ và tên trẻ em (5)......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (5)……………hoặc ước
lượng tuổi................................................
Giới tính (5): Nam…………Nữ………Không
biết..............................................................
Địa điểm xảy ra vụ việc.................................................................................................
...................................................................................................................................
Tình trạng hiện tại của trẻ em:
(6)...................................................................................
Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy
ra cho trẻ em nếu không có được hỗ trợ, can thiệp?.
Họ và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề
nghiệp...........................................................
Họ và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề
nghiệp............................................................
Hoàn cảnh gia đình:
(5).................................................................................................
Hiện tại ai là người chăm sóc trẻ
em (nếu biết)...............................................................
Những hành động hỗ trợ, can thiệp
đã được thực hiện đối với trẻ em trước khi nhận được thông tin:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thông tin về người cung
cấp thông tin (nếu đồng ý cung cấp)
Họ và tên…………………………. Số điện
thoại...............................................................
Địa chỉ.........................................................................................................................
Ghi chú
thêm................................................................................................................
|
Cán bộ tiếp nhận
thông tin
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận
thông tin.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan
tiếp nhận thông tin.
(3) Địa danh.
(4) Trẻ em thuộc đối
tượng: bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi hoặc trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt.
(5) Cán bộ ghi thông tin nếu
biết hoặc được cung cấp.
(6) Thông tin về thể chất,
tinh thần của trẻ em.
Mẫu số 02
ĐÁNH
GIÁ NGUY CƠ BAN ĐẦU, THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN TẠM THỜI CHO TRẺ
EM
Ngày,
tháng, năm tiến hành đánh giá: ………………………………………….
1. Đánh giá
nguy cơ sơ bộ
1. Đánh giá mức độ tổn hại (Cao, Trung
bình, Thấp)
|
1.1. Mức độ tổn hại của trẻ em
|
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng,
đe dọa tính mạng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại,
nhưng không nghiêm trọng);
Thấp (trẻ em ít hoặc không bị tổn hại).
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng,
đe dọa tính mạng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại,
nhưng không nghiêm trọng);
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng,
đe dọa tính mạng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại, nhưng
không nghiêm trọng);
|
1.2. Nguy cơ trẻ em tiếp tục bị tổn hại nếu ở trong
tình trạng hiện tại
|
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp
cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội
tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không
có khả năng tiếp cận trẻ em).
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp
cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội
tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp
cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội
tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung
bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
2. Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của
trẻ em (Cao, Trung bình, Thấp)
|
2.1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước các tổn
hại
|
Cao (trẻ em có khả năng khắc phục được
những tổn hại);
Trung bình (trẻ em có một ít khả năng
khắc phục được những tổn hại);
Thấp (trẻ em không thể khắc phục được
những tổn hại).
Cao (trẻ em có khả năng khắc phục được
những tổn hại);
Trung bình (trẻ em có một ít khả năng
khắc phục được những tổn hại);
Cao (trẻ em có khả năng khắc phục được
những tổn hại);
Trung bình (trẻ em có một ít khả năng
khắc phục được những tổn hại);
|
2.2 . Khả năng của trẻ em trong việc tiếp nhận sự
hỗ trợ, bảo vệ của người lớn
|
Cao (Ngay lập tức tìm được người lớn
có khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em);
Trung bình (chỉ có một số khả năng
tìm được người bảo vệ hữu hiệu);
Thấp (không có khả năng tìm người bảo
vệ).
Cao (Ngay lập tức tìm được người lớn
có khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em);
Trung bình (chỉ có một số khả năng
tìm được người bảo vệ hữu hiệu);
Cao (Ngay lập tức tìm được người lớn
có khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em);
Trung bình (chỉ có một số khả năng
tìm được người bảo vệ hữu hiệu);
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung
bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
* Kết luận về tình
trạng của trẻ em:
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp
- Trẻ em cần được áp dụng kế
hoạch hỗ trợ, can thiệp
- Trẻ em cần được tiếp tục theo
dõi
2. Các biện pháp can thiệp khẩn
cấp nhằm đảm bảo nhu cầu an toàn tạm thời cho trẻ em:
Nhu cầu về an
toàn của trẻ em
|
Dịch vụ cung cấp
|
Đơn vị
cung cấp dịch vụ
|
1. Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt
|
- Nơi chăm sóc tạm thời
- Thức ăn
- Quần áo
|
|
2. An toàn thể chất
|
- Chăm sóc y tế
- Chăm sóc tinh thần
|
|
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND cấp xã;
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm công
tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn ..(1)..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày
.... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN...(1)....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4
năm 2016;
Căn cứ Nghị định số ......
/2017/NĐ-CP ngày…../..... /2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà ...(3)
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời cách
ly... (4)..., sinh ngày ... tháng ... năm..., hiện trú tại ... (5)... khỏi
cha/mẹ/người chăm sóc trẻ em là ông/bà ...(6)... hiện trú tại ... (5)... trong
thời hạn ... (7)... ngày/tháng kể từ ngày... tháng... năm 20...
Điều 2. Người tiếp nhận
cháu ...(4)... là ông/bà...(8) ... ở địa chỉ...(5)....
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Ông/bà ...(6)...,
ông/bà ...(8)..., ông/bà ...(3)..., các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Phòng LĐTBXH cấp huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên UBND xã/phường/thị trấn.
(2) Địa danh.
(3) Tên người làm công tác bảo vệ
trẻ em cấp xã.
(4) Họ và tên trẻ em.
(5) Địa chỉ cụ thể: thôn, xã, huyện,
tỉnh.
(6) Họ và tên cha, mẹ, người chăm
sóc trẻ em.
(7) Số lượng ngày/tháng tạm thời
cách ly trẻ.
(8) Họ và tên của cá nhân hoặc người
đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
02. Thủ tục: Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho
trẻ em
- Trình tự thực hiện:
* Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế
cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế:
+ Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế
cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (theo Mẫu số 15 ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ban hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực
hiện thủ tục chấm dứt việc chăm sóc thay thế.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
ban hành quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình thức chăm
sóc thay thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) vào kết
quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế,
theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện vọng
của trẻ em.
* Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế
cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc
chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến Ủy ban nhân
dân cấp xã để thực hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế.
- Cách thức thực hiện:
+ Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế
cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế
cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị chấm dứt việc
chăm sóc thay thế.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em; Cơ sở trợ giúp xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chấm
dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em và chuyển hình thức chăm sóc thay thế cho
trẻ em.
+ Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền
quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (Mẫu
số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
+ Quyết định về việc chấm dứt và chuyển hình thức
chăm sóc thay thế trẻ em thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đề nghị
chấm dứt việc chăm sóc trẻ em.
+ Trẻ em đang được chăm sóc thay thế có hành vi cố
ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cá nhân,
thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trẻ em năm 2016.
+ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em.
Mẫu số 15
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi:
...........................................................................
Tên tôi là:
..............................................................................
Hiện đang cư trú tại
..............................................................................
Xét thấy cá nhân và gia đình không
còn đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em........................ sinh
ngày ........ tháng ........ năm .................. được nhận chăm sóc thay thế
theo Quyết định số ngày.... tháng.... năm
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem xét, cho phép gia đình và tôi được chấm dứt
việc chăm sóc thay thế cho trẻ em từ ngày .... tháng ... năm
Lý do:
1.
..............................................................................
2.
..............................................................................
3.
..............................................................................
Tôi cam đoan chấp hành các quy định
của pháp luật về việc chăm sóc thay thế và chấm dứt chăm sóc thay thế đối với
trẻ em.
|
Ngày.........
tháng ........ năm 20....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn ..(1)..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày
.... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc chấm dứt và chuyển hình thức chăm sóc thay thế trẻ em ...(3)...
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN....(1).....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4
năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
............./2017/NĐ-CP ngày..........tháng..... năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà
........(4)......,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc
chăm sóc thay thế của cá nhân, gia đình:
Ông/bà ... (5)... CMND/CCCD/Hộ chiếu
số:...Cấp ngày.../.../..., nơi cấp: ...............
Đối với
..............(3).........., Ngày, tháng, năm sinh: ........... Giới tính:
.......................
Nơi sinh: ..................., Dân
tộc: ..................., Quốc tịch: ..................................
Nơi cư trú
.................(6)...............................................................................................
kể từ ngày ...............tháng ...............năm ............
Điều 2. Giao trẻ em
...................(3)................... tại Điều 1,
Cho cá nhân, đại diện gia đình/cơ
sở nhận chăm sóc thay thế là:
Ông/bà........... (5)/(7)........
đại diện cơ sở nhận chăm sóc thay thế .... (8).............
CMND /CCCD/Hộ chiếu số:
............Cấp ngày.../.../... , nơi cấp: ...................
Thời gian chăm sóc thay thế trẻ em
...........(3)........... được thực hiện từ ngày .......... tháng
.............. năm ...............đến ngày ...........tháng ..........năm
.......
Điều 3. Ông/bà .......
(5)......./ cơ sở nhận chăm sóc thay thế ...(8)....., có trách nhiệm chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục và bảo đảm sự phát triển của trẻ em theo quy định của Luật
trẻ em và pháp luật có liên quan.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Ông/bà
.............(5)/(7)..........đại diện cho cơ sở nhận chăm sóc thay thế
...(8)...... , ông/bà ........(4)......... , các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên xã/phường/thị trấn;
(2) Địa danh;
(3) Họ và tên trẻ em được nhận
chăm sóc thay thế.
(4) Họ và tên người làm công tác bảo
vệ trẻ em cấp xã.
(5) Họ và tên cá nhân, người đại
diện gia đình nhận chăm sóc thay thế.
(6) Địa chỉ cụ thể: số nhà, đường/phố,
thôn, xã, huyện, tỉnh.
(7) Họ và tên người đại diện cơ sở
nhận chăm sóc thay thế.
(8) Tên cơ sở nhận chăm sóc thay
thế.