|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2105/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính phòng chống tham nhũng Thanh tra Cao Bằng
Số hiệu:
|
2105/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2105/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 08
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH
CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh Cao Bằng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục
thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Nội dung các bộ phận cơ bản của
thủ tục hành chính không nêu trong Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 70/QĐ-TTCP
ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 01 tháng
7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Các
doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA THANH TRA TỈNH CAO BẰNG
|
1
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
Theo Điều 36 Luật phòng chống
tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018:
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí
vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu
nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn
thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính
phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Thanh tra tỉnh
|
Việc kê khai tài sản, thu
nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc cơ quan Thanh tra tỉnh được
tiến hành tại Thanh tra tỉnh.
|
Không có
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
|
2
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
Không quá 115 ngày (trong đó
thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp
phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận
là 05 ngày làm việc).
|
Thanh tra tỉnh
|
Xác minh tài sản, thu nhập
được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê
khai.
|
Không có
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
|
|
3
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình.
|
Thanh tra tỉnh
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn
bản.
|
Không có
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
|
|
4
|
Thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn
không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Thanh tra tỉnh
|
Thực hiện bằng các hình thức
sau:
- Trường hợp yêu cầu giải
trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện
bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc
điểm chỉ của các bên;
- Giải trình được thực hiện
bằng ban hành văn bản giải trình.
|
Không có
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
|
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỪ TỈNH ĐẾN XÃ, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THUỘC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
|
01
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
Theo Điều 36 Luật phòng chống
tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018:
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu
nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn
thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính
phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
của người có nghĩa vụ phải kê khai.
|
Việc kê khai tài sản, thu
nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải
kê khai.
|
Không có
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
|
|
02
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình.
|
Tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
khu vực Nhà nước.
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn
bản.
|
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
|
|
03
|
Thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn
không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
khu vực Nhà nước
|
Thực hiện bằng các hình thức
sau:
- Trường hợp yêu cầu giải
trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện
bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc
điểm chỉ của các bên;
- Giải trình được thực hiện
bằng ban hành văn bản giải trình.
|
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
|
|
Tổng
số danh mục TTHC được chuẩn hóa: 07 TTHC
Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2105/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Cao Bằng
591
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|