ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2105/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 24 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ
PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm cập nhập thủ tục hành chính được
công bố ở Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính của tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định; công bố, công khai thủ tục hành chính này tại trụ
sở cơ quan và trên trang Thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập
nhật thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực,
Sở Tư pháp phải xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
lý lịch tư pháp được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa học - Công nghệ cho ý kiến trước khi ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, KHCN, TT và TT;
- Các PCVP và CV TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSNC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH
TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố
tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam)
|
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Phần
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế:
Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
trường hợp không có nơi thường trú nhưng tạm trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế; trường
hợp cư trú ở nước ngoài nhưng trước khi xuất cảnh cư trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Người nước ngoài cư trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống Dịch vụ công tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế thông qua Hệ thống Bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu
quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu
hoặc sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp
Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để
đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng
thực theo quy định của pháp luật).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho
người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người
được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản
ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp.
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công
dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 1)
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng
minh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh
thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư
pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ,
tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông
tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc
nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng
định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường
hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh
sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp
công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày
01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ
chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số
03/2013/TT-LLTP);
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Phí:
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp:
200.000đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của
sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ
(hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ); 100.000đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy
định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định
số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020; Người cư
trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ
quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết
cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
lý lịch tư pháp số 1, số 2.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
+ Luật căn cước công dân năm 2014.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý
lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu
sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân
có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi:
1. Tên tôi là1:
.....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có).......................... 3. Giới tính: ......................................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:…………/………..
/....................................................................
5. Nơi sinh2:
......................................................................................................................
6. Quốc tịch:
.......................................... 7. Dân tộc:
........................................................
8. Nơi thường trú3:
............................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:
...................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..............................
5Số: .............................................................
Cấp ngày…….tháng…………..năm……………Tại:
............................................................
11. Họ tên cha:
................................ Ngày/tháng/năm sinh
..............................................
12. Họ tên mẹ:
................................. Ngày/tháng/năm sinh
................................................
13. Họ tên vợ/chồng.........................
Ngày/tháng/năm sinh ................................................
11. Số điện thoại/e-mail: .....................................................................................................
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ
CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14
tuổi)
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm
trú
|
Nghề nghiệp, nơi
làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
....................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số
1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản
(trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ......................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:
........................ Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
………, ngày … … …
tháng … … năm … … …
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi
tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ
chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại
ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi
rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là
Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông
tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ
ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy
đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông
tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân
trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là
cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:
1. Tên tôi là1:
......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có)........................................................... 3. Giới tính:
.....................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…..5.
Nơi sinh2:
............................................................
6. Địa chỉ3:..........................................................................................................................
...............................................................................................
Số điện thoại: .....................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:
.............................................. 4 Số:
............................................
Cấp ngày………. tháng…….. năm……….. Tại:
..................................................................
8. Được sự ủy quyền:
.........................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:
..............................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày
……..6 tháng………. năm .........................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu
lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:
.......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
................................................. 3. Giới tính
................................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./
….5. Nơi sinh2:
.............................................................
6. Quốc tịch:
.......................................... 7. Dân tộc:
..........................................................
8. Nơi thường trú8:
...............................................................................................................
9. Nơi tạm trú9: .....................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.............................
10 Số: .............................................................
Cấp ngày……tháng…….năm……….Tại:
.............................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:
.......................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA,
MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/ CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ
CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm
trú
|
Nghề nghiệp, nơi
làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...............................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản:
Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
....................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:
........................................ Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
………, ngày … … …
tháng … … năm … … …
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Họ và tên người được ủy quyền hoặc của
cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ
chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người
được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp
này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy
quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi
tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên
dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp,
nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại
ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi
rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối
tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế:
Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
trường hợp không có nơi thường trú nhưng tạm trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế; trường
hợp cư trú ở nước ngoài nhưng trước khi xuất cảnh cư trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Người nước ngoài cư trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Cách thức thực hiện:
+ Gửi văn bản yêu cầu trực tiếp đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm Hành chính công
tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua Hệ thống Dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm Hành chính công
tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua Hệ thống Bưu chính.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh
thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư
pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ,
tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông
tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc
nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng
định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường
hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp
công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ
ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ
chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP).
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
lý lịch tư pháp số 1.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý
lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu
sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
…………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
… …, ngày…
… tháng… … năm… …
|
Kính gửi:1
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm
2009,............. 2 đề nghị.......................
1cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người
có tên dưới đây:
1. Họ và tên:
.......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):.................................................. 3. Giới tính ...............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: ..../……/…….. 5. Nơi sinh:
........................................................
6. Quốc tịch:...........................................
7. Dân tộc ...........................................................
8. Nơi thường trú:
...............................................................................................................
9. Nơi tạm trú:
.....................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:......................................................
Số: ......................................
Cấp ngày……. tháng…… năm…………… Tại:
..................................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản:
Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp:
............................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………………….
Phiếu.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
…………………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc
Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế
+ Nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế
- Cách thức thực hiện:
+ Gửi văn bản yêu cầu trực tiếp đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm Hành chính công
tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua Hệ thống Dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm Hành chính công
tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua Hệ thống Bưu chính.
+ Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ
quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại,
fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số
05b/2013/TT-LLTP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ,
kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh
thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư
pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ,
tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông
tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc
nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng
định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường
hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh
sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp
công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ
ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ
chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan tiến hành tố tụng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số
05b/2013/TT-LLTP).
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
lý lịch tư pháp số 2.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý
lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu
sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
…………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
… …, ngày… …
tháng… … năm… …
|
Kính gửi:1
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm
2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử,
2 đề nghị
1cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:
.......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):.................................................. 3. Giới tính
...............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: ..../…… /…….. 5. Nơi
sinh: .......................................................
6. Quốc tịch:...........................................
7. Dân tộc ...........................................................
8. Nơi thường trú:
...............................................................................................................
9. Nơi tạm trú:
......................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:......................................................
Số: .......................................
Cấp ngày……. tháng…… năm…………… Tại:
...................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng):............................................................................................
12. Họ và tên
cha:................................................................................................................
13. Họ và tên mẹ:.................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
…………………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc
Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp.