QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2020/QĐ-UBND
NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng
6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp
lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên
ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng
6 năm 2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại các Văn
bản: Số 503/TTr-SNV ngày 16 tháng 3 năm 2023; số 1598/BC-SNV ngày 21 tháng 7
năm 2023; số 2345/BC-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn
tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
6 như sau:
“4. Độ tuổi bổ nhiệm
a) Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện
quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định;
b) Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm chức
vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của
pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một
nhiệm kỳ;
c) Công chức được điều động, bổ nhiệm và viên chức
được bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì
không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3,
khoản 4 Điều 7 như sau:
“3. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
a) Bảo đảm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của
chức danh bổ nhiệm;
b) Trường hợp được giới thiệu từ nguồn nhân sự tại
chỗ phải được quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức danh tương
đương trở lên. Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được quy hoạch chức danh
tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định;
c) Có thời gian giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương ít nhất là 02 năm (24 tháng). Trường hợp đặc biệt báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, bản kê
khai tài sản, thu nhập theo quy định.
đ) Công chức, viên chức bị kỷ luật thì không bổ nhiệm
vào chức vụ cao hơn chức vụ khi bị kỷ luật trong khoảng thời gian như sau (tính
từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực):
12 tháng đối với hình thức kỷ luật Khiển trách;
30 tháng đối với hình thức kỷ luật Cảnh cáo;
60 tháng đối với hình thức kỷ luật Cách chức.
e) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật.
g) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc
tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở lên.
4. Trình độ
a) Có chuyên ngành, ngành đào tạo phù hợp với vị
trí việc làm, vị trí bổ nhiệm;
b) Trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên;
c) Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù
hợp;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc chức danh nghề nghiệp hạng
II (tương đương ngạch chuyên viên chính)”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3,
khoản 4 Điều 8 như sau:
“3. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
a) Bảo đảm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của
chức danh bổ nhiệm;
b) Trường hợp được giới thiệu từ nguồn nhân sự tại
chỗ phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức danh
tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nguồn nơi khác phải được quy hoạch chức
danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định;
c) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, bản kê
khai tài sản, thu nhập theo quy định.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật.
đ) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc
tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở lên.
4. Về trình độ
a) Có chuyên ngành, ngành đào tạo phù hợp với vị
trí việc làm, vị trí bổ nhiệm;
b) Trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên;
c) Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù
hợp;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên hoặc chức
danh nghề nghiệp hạng III (tương đương ngạch chuyên viên)”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trường hợp các quy định được viện dẫn trong quy định
này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản mới ban
hành; trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó
khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Nội vụ để được hướng dẫn
hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc
sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- Báo Thái Bình;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
|